- 1Quyết định 4039/2007/QĐ-UBND đính chính đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 2Quyết định 06/2014/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Công văn số 1776/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 1134/QĐ-BXD năm 2015 công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Quyết định 61/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2019/QĐ-UBND về Đơn giá nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 28/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2019/QĐ-UBND về Đơn giá nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2019/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 12 tháng 12 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Quyết định số 2829/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ban hành Đơn giá nhà cửa, các công trình kiến trúc để đền bù giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Các Quyết định: số 4039/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2007 về việc đính chính Đơn giá nhà cửa, các công trình kiến trúc để đền bù giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương; số 06/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2014 về việc điều chỉnh đơn giá nhà cửa, các công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SINH HOẠT GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐỂ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2019/QĐ-UBND ngày 12/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
I. Cơ sở lập đơn giá, nội dung đơn giá
Định mức dự toán xây dựng công trình - phần xây dựng Công bố kèm theo Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ Xây dựng;
Định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng Công bố kèm theo Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Xây dựng;
Đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng Công bố kèm theo Quyết định số 2332/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương;
Giá vật liệu xây dựng để tính đơn giá theo Công bố giá tháng 6 năm 2019 của liên sở Tài chính - Xây dựng;
Mức lương cơ sở đầu vào lấy theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Hải Dương; Hệ số lương công nhân tính theo quy định tại Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Đơn giá xây dựng nhà; chuồng trại chăn nuôi trong Phụ lục 1 và một số khối lượng công việc xây lắp trong Phụ lục số 2 (có ghi MSCV là DT) được tính cho một đơn vị tính (m, m2 hoặc m3) công trình xây dựng mới được lập trên cơ sở hồ sơ bản vẽ thiết kế mẫu theo từng loại công trình; dự toán tính toàn bộ công trình chia bình quân cho một đơn vị tính (m, m2 hoặc m3) theo loại công trình.
Đơn giá được tính cho một đơn vị 01m2 sàn hoàn chỉnh bao gồm: Chi phí chung, Thu nhập chịu thuế tính trước, Chi phí quản lý dự án, Chi phí thiết kế bản vẽ thi công, Chi phí thẩm tra thiết kế, Chi phí giám sát thi công xây dựng, Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công, Chi phí một số công việc thuộc hạng mục chung không xác định được khối lượng từ thiết kế, Thuế giá trị gia tăng, Chi phí cấp phép xây dựng. Phần ốp tường, điện, nước được tính theo Phụ lục số 2.
Chiết tính đơn giá xây dựng các công việc chính tính đến giá trị xây lắp sau thuế theo định mức dự toán xây dựng công trình - phần xây dựng số 1776/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ Xây dựng và là đơn giá thành phần của công việc xây dựng mới.
2. Các khối lượng, công việc xây dựng không có trong bộ đơn giá trên thì được tính toán cụ thể cho từng cấu kiện, bộ phận theo phương pháp lập dự toán trên địa bàn tỉnh Hải Dương tại thời điểm lập phương án bồi thường giải phóng mặt bằng.
Công trình nhà cửa khác với thiết kế mẫu thì được tính thêm hoặc trừ đi khối lượng thực tế theo đơn giá công việc xây dựng chi tiết tại Phụ lục số 2.
3. Hệ số điều chỉnh:
- Đơn giá trong Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 được áp dụng cho địa bàn Thành phố Hải Dương; các địa bàn còn lại áp dụng với với hệ số điều chỉnh như sau:
- Thành phố Chí Linh và các huyện, thị xã: Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ: K = 0,977.
- Các huyện: Thanh Hà, Ninh Giang, Thanh Miện: K = 0,962
4. Không áp dụng đơn giá trên cho các trường hợp sau:
- Phương án bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức, cá nhân có tài sản đã nhận tiền bồi thường, hỗ trợ trước ngày Đơn giá này có hiệu lực thi hành.
- Phương án bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng các quy định của Pháp luật, đã tổ chức chi trả tiền trước ngày Đơn giá này có hiệu lực thi hành nhưng tổ chức, cá nhân có tài sản không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ.
5. Trong quá trình áp dụng bộ đơn giá, nếu gặp vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu, giải quyết hoặc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo thẩm quyền./.
ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SINH HOẠT GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐỂ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương)
1. ĐƠN GIÁ NHÀ MÁI BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2 sàn
TT | TIÊU CHUẨN LOẠI NHÀ, KẾT CẤU TƯỜNG MÁI | Giá chuẩn K=1 | Giá cho 1m2 sàn tầng 1 cả móng. | Giá cho 1m2 sàn tầng 2, 3, 4 |
A | Nhà khung BTCT, cao từ 3 đến 4 tầng, đáy móng có gia cố cọc tre | |||
1 | Móng BTCT, nền lát gạch xi măng hoa 200x200, tường gạch chỉ đặc 220 | 5.048 | 7.618 | 4.093 |
2 | Móng BTCT, nền lát gạch Ceramic 300x300, tường gạch chỉ đặc 220 | 5.065 | 7.637 | 4.109 |
3 | Móng BTCT, nền lát gạch xi măng hoa 200x200, tường gạch chỉ đặc 110 | 4.743 | 7.237 | 3.757 |
4 | Móng BTCT, nền lát gạch Ceramic 300x300, tường gạch chỉ đặc 110 | 4.761 | 7.257 | 3.774 |
5 | Móng BTCT, nền lát gạch xi măng hoa 200x200, tường gạch 2 lỗ 220 | 4.964 | 7.531 | 4.010 |
6 | Móng BTCT, nền lát gạch Ceramic 300x300, tường gạch 2 lỗ 220 | 4.980 | 7.549 | 4.026 |
7 | Móng BTCT, nền lát gạch xi măng hoa 200x200, tường gạch 2 lỗ 110 | 4.689 | 7.183 | 3.704 |
8 | Móng BTCT, nền lát gạch Ceramic 300x300, tường gạch 2 lỗ 110 | 4.707 | 7.203 | 3.721 |
9 | Móng BTCT, nền lát gạch xi măng hoa 200x200, tường gạch BT không nung 220 | 5.175 | 7.749 | 4.217 |
B | Nhà tường gạch chịu lực, cao từ 3 đến 4 tầng, đáy móng có gia cố cọc tre | |||
1 | Móng gạch chỉ đặc 220, nền lát gạch xi măng hoa 200x200, tường gạch chỉ đặc 220 | 4.556 | 6.614 | 3.708 |
2 | Móng gạch chỉ đặc 220, nền lát gạch Ceramic 300x300, tường gạch chỉ đặc 220 | 4.575 | 6.636 | 3.724 |
3 | Móng gạch chỉ đặc 220, nền lát gạch Ceramic 400x400, tường gạch chỉ đặc 220 | 4.588 | 6.650 | 3.736 |
4 | Móng gạch chỉ đặc 220, nền lát gạch Ceramic 500x500, tường gạch chỉ đặc 220 | 4.609 | 6.674 | 3.757 |
5 | Móng BTCT, nền lát gạch xi măng hoa 200x200, tường gạch chỉ đặc 220 | 4.569 | 6.658 | 3.708 |
6 | Móng BTCT, nền lát gạch Ceramic 300x300, tường gạch chỉ đặc 220 | 4.588 | 6.680 | 3.724 |
7 | Móng BTCT, nền lát gạch Ceramic 400x400, tường gạch chỉ đặc 220 | 4.601 | 6.694 | 3.736 |
8 | Móng BTCT, nền lát gạch Ceramic 500x500, tường gạch chỉ đặc 220 | 4.623 | 6.718 | 3.757 |
9 | Móng gạch chỉ đặc 220, nền lát gạch xi măng hoa 200x200, tường gạch BT không nung 220 | 4.690 | 6.757 | 3.837 |
C | Nhà 2 tầng, gạch chịu lực móng có gia cố cọc tre | |||
1 | Tường 220 gạch chỉ đặc, nền lát gạch xi măng hoa 200x200, | 4.796 | 6.125 | 3.869 |
2 | Tường 220 gạch chỉ đặc, nền lát gạch Ceramic 300x300, | 4.815 | 6.147 | 3.886 |
3 | Tường 220 gạch chỉ đặc, nền lát gạch Ceramic 500x500, tường gạch chỉ đặc 220 | 4.849 | 6.185 | 3.917 |
4 | Tường 220 gạch chỉ đặc, nền lát gạch Ceramic 600x600, tường gạch chỉ đặc 220 | 4.878 | 6.217 | 3.943 |
5 | Móng gạch chỉ đặc 220, nền lát gạch xi măng hoa 200x200, tường gạch BT không nung 220 | 4.934 | 6.268 | 4.004 |
D | Nhà 1 tầng, móng gạch xây được 2 tầng, có gia cố cọc tre | |||
1 | Tường 220 gạch đặc cao 3,6m, nền lát gạch xi măng hoa 200x200 | 6.149 |
|
|
2 | Tường 220 gạch đặc cao 3,6m, nền lát gạch Ceramic 300x300 | 6.169 |
|
|
3 | Tường 110 gạch đặc cao 3,6m, nền lát gạch xi măng hoa 200x200 | 5.859 |
|
|
4 | Tường 110 gạch đặc cao 3,6m, nền lát gạch Ceramic 300x300 | 5.881 |
|
|
5 | Tường 220 gạch BT không nung cao 3,6m, nền lát gạch xi măng hoa 200x200 | 6.384 |
|
|
E | Nhà 1 tầng, đáy móng không gia cố cọc tre | |||
1 | Tường 220 gạch chỉ đặc cao 3,0m, nền lát gạch xi măng hoa 200x200 | 5.726 |
|
|
2 | Tường 220 gạch chỉ đặc cao 3,0m, nền lát gạch Ceramic 300x300 | 5.745 |
|
|
3 | Tường 110 gạch chỉ đặc cao 3,0m, nền lát gạch xi măng hoa 200x200 | 5.427 |
|
|
4 | Tường 110 gạch chỉ đặc cao 3,0m, nền lát gạch Ceramic 300x300 | 5.448 |
|
|
5 | Tường 220 gạch BT không nung cao 3,0m, nền lát gạch xi măng hoa 200x200 | 5.958 |
|
|
GHI CHÚ:
- Chiều cao nhà chuẩn: Tầng 1 cao 3,9m, tầng 2,3,4 cao 3,6m, chòi thang cao 2,4m.
- Đơn giá sử dụng vữa xi măng PC30, xây trát VXM mác 75#.
- Nhà loại D, E xây bằng gạch xỉ, đơn giá bồi thường bằng 87% đơn giá nhà xây gạch chỉ đặc cùng loại.
- Nhà có chiều cao lớn hơn hoặc nhỏ hơn tiêu chuẩn này được tính thêm hoặc trừ đi khối lượng đó theo đơn giá chi tiết.
- Diện tích sàn các tầng bao gồm diện tích xây dựng các tầng cộng thêm diện tích ban công phía trước tương ứng.
- Đơn giá chuẩn K=1 cho 1 ngôi nhà hoàn chỉnh các tầng, đơn giá tầng 1 đã bao gồm cả móng.
- Đơn giá trên chưa tính phần diện tích ốp, thiết bị vệ sinh, cấp thoát nước, cấp điện, khu bếp.
2 - ĐƠN GIÁ NHÀ MÁI LỢP NGÓI, FIBRO XI MĂNG
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2 sàn
TT | TIÊU CHUẨN LOẠI NHÀ, KẾT CẤU TƯỜNG MÁI | Giá chuẩn K=1 |
G | Nhà 1 tầng, đáy móng có gia cố cọc tre |
|
1 | Tường 220 xây gạch chỉ đặc, cao 3,0m, nền lát gạch xi măng hoa 200 x 200 mm, mái ngói, KC gỗ, vì kèo gỗ | 4.646 |
2 | Tường 220 xây gạch chỉ đặc, cao 3,0m, nền lát gạch Ceramic 300x300mm, mái ngói, KC gỗ, vì kèo gỗ | 4.667 |
3 | Tường 220 xây gạch chỉ đặc, cao 3,0m, nền lát gạch xi măng hoa 200 x 200 mm, mái ngói, KC tre, vì kèo tre | 4.383 |
4 | Tường 220 xây gạch chỉ đặc, cao 3,0m, nền lát gạch Ceramic 300x300mm, mái ngói KC tre, vì kèo tre | 4.414 |
5 | Tường 220 xây gạch chỉ đặc, cao 3,0m, nền lát gạch xi măng hoa 200 x 200 mm, mái Fibro xi măng KC tre, vì kèo gỗ | 4.064 |
6 | Tường 220 xây gạch chỉ đặc, cao 3,0m, nền lát gạch Ceramic 300x300mm, mái Fibro xi măng, KC tre, vì kèo gỗ | 4.083 |
7 | Tường 110 xây gạch chỉ đặc, cao 3,0m, nền lát gạch xi măng hoa 200 x 200 mm, mái ngói, KC gỗ, vì kèo gỗ | 4.105 |
8 | Tường 110 xây gạch chỉ đặc, cao 3,0m, nền lát gạch Ceramic 300x300mm, mái ngói, KC gỗ, vì kèo gỗ | 4.126 |
9 | Tường 110 xây gạch chỉ đặc, cao 3,0m, nền lát gạch xi măng hoa 200 x 200 mm, mái ngói, KC tre, vì kèo tre | 3.842 |
10 | Tường 110 xây gạch chỉ đặc, cao 3,0m, nền lát gạch Ceramic 300x300mm, mái KC tre, vì kèo tre | 3.863 |
11 | Tường 110 xây gạch chỉ đặc, cao 3,0m, nền lát gạch xi măng hoa 200 x 200 mm, mái Fibro xi măng KC tre, vì kèo gỗ | 3.501 |
12 | Tường 110 xây gạch chỉ đặc, cao 3,0m, nền lát gạch Ceramic 300x300mm, mái Fibro xi măng, KC tre, vì kèo gỗ | 3.523 |
13 | Tường 220 xây gạch bê tông không nung, cao 3,0m, nền lát gạch xi măng hoa 200 x 200 mm, mái ngói, KC gỗ, vì kèo gỗ | 4.815 |
H | Nhà 1 tầng tường xây gạch chỉ đặc, hiên tây đáy móng có gia cố cọc tre |
|
1 | Tường 220 xây gạch chỉ đặc, hiên tây cao 3,3m, nền lát gạch xi măng hoa 200x200, mái ngói, KC gỗ, vì kèo gỗ | 4.682 |
2 | Tường 220 xây gạch chỉ đặc, hiên tây cao 3,3m, nền lát gạch Ceramic 300x300, mái ngói, KC gỗ, vì kèo gỗ | 4.703 |
3 | Tường 220 xây gạch chỉ đặc, hiên tây cao 3,3m, nền lát gạch xi măng hoa 200x200, mái Fibro xi măng, KC tre, vì kèo gỗ | 4.289 |
4 | Tường 220 xây gạch chỉ đặc, hiên tây cao 3,3m, nền lát gạch Ceramic 300x300, mái Fibro xi măng, KC tre, vì kèo gỗ | 4.312 |
5 | Tường 220 xây gạch bê tông không nung, hiên tây cao 3,3m, nền lát gạch xi măng hoa 200x200, mái ngói, KC gỗ, vì kèo gỗ | 4.867 |
K | Nhà 1 tầng, đáy móng không gia cố cọc tre | |
1 | Tường xây 220 xây gạch chỉ đặc, cao 2,5m, nền gạch chỉ hoặc láng VXM, mái ngói, KC tre, không có vì kèo | 3.346 |
2 | Tường xây 220 xây gạch chỉ đặc, cao 2,5m, nền lát gạch xi măng hoa 200x200, mái ngói, KC tre, không có vì kèo | 3.381 |
3 | Tường xây 220 xây gạch chỉ đặc, cao 2,5m, nền gạch chỉ hoặc láng VXM, mái Fibro xi măng, KC tre, không có vì kèo | 2.984 |
4 | Tường xây 220 xây gạch chỉ đặc, cao 2,5m, nền lát gạch xi măng hoa 200x200, mái Fibro xi măng, KC tre, không có vì kèo | 3.019 |
5 | Tường xây 110 xây gạch chỉ đặc, cao 2,5m, nền gạch chỉ hoặc láng VXM, mái ngói, KC tre, không có vì kèo | 2.962 |
6 | Tường xây 110 xây gạch chỉ đặc, cao 2,5m, nền lát gạch xi măng hoa 200x200, mái ngói, KC tre, không có vì kèo | 3.000 |
7 | Tường xây 110 xây gạch chỉ đặc, cao 2,5m, nền gạch chỉ hoặc láng VXM, mái Fibro xi măng, KC tre, không có vì kèo | 2.600 |
8 | Tường xây 110 xây gạch chỉ đặc, cao 2,5m, nền lát gạch xi măng hoa 200x200, mái Fibro xi măng, KC tre, không có vì kèo | 2.638 |
9 | Tường xây 220 xây gạch bê tông không nung, cao 2,5m, nền gạch chỉ hoặc láng VXM, mái ngói, KC tre, không có vì kèo | 3.523 |
CT | Chuồng trại chăn nuôi | |
1 | Chuồng trại chăn nuôi cao 2,2m, móng gạch, tường 110 cao 1,0m, mái lợp Fibro xi măng kết cấu vì kèo tre | 1.687 |
2 | Chuồng trại chăn nuôi cao 2,2m, móng gạch, tường 220 cao 1,0m, mái lợp Fibro xi măng kết cấu vì kèo tre | 1.771 |
GHI CHÚ:
- Nhà xây gạch nung tính bằng 100% đơn giá, nhà xây gạch papanh tính bằng 87% nhà xây gạch chỉ cùng loại.
- Diện tích nhà mái ngói đo phủ bì tường. Diện tích nhà hiên tây đo phủ bì tường đến phủ bì cột.
- Đơn giá sử dụng vữa xi măng PC30, xây trát VXM mác 75#.
ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SINH HOẠT GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐỂ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG
Phần các khối lượng công việc xây lắp
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương)
Đơn vị tính: Đồng
TT | Tên công việc | Đơn vị tính | MSCV | Đơn giá sau thuế | Ghi chú |
1 | Đào móng công trình bằng thủ công | m | AB.11312 | 195.199 |
|
2 | Đắp đất móng công trình bằng thủ công | m3 | AB.13112 | 159.491 |
|
3 | Đắp cát nền móng công trình bằng thủ công | m | AB.13411 | 310.874 |
|
4 | Đóng cọc tre dài 2,5m, 25 cọc/m2, đất C1, Bmóng = 0,8m | md | AC.11111 | 663.684 |
|
5 | Đóng cọc tre dài 2,5m, 25 cọc/m2, đất C1, Bmóng = 1,0m | md | AC.11111 | 811.206 |
|
6 | Đóng cọc tre dài 2,5m, 25 cọc/m2, đất C1, Bmóng = 1,1m | md | AC.11111 | 958.565 |
|
7 | Xây móng đá hộc, dày <=60cm, vữa XMCV M50 | m3 | AE.11113 | 1.164.078 |
|
8 | Xây móng đá hộc, dày >60cm, vữa XMCV M50 | m3 | AE.11123 | 1.145.910 |
|
9 | Xây tường đá hộc, dày <=60cm, cao <=2m, vữa XM M50 | m3 | AE.11213 | 1.228.963 |
|
10 | Xây tường đá hộc, dày >60cm, cao >2m, vữa XM M50 | m3 | AE.11243 | 1.333.592 |
|
11 | Xây tường đá hộc, dày >60cm, cao <=2m, vữa XM M50 | m3 | AE.11233 | 1.208.199 |
|
12 | Xây móng gạch chỉ đặc, dày >33 cm, vữa TH mác 25 | m3 | AE.21215 | 1.317.254 |
|
13 | Xây móng gạch chỉ đặc, dày >33 cm, vữa TH mác 50 | m3 | AE.21215 | 1.350.731 |
|
14 | Xây móng gạch chỉ đặc, dày >33 cm, vữa XM mác 50 | m3 | AE.21213 | 1.317.737 |
|
15 | Xây móng gạch chỉ đặc, dày >33 cm, vữa XM mác 75 | m3 | AE.21214 | 1.358.779 |
|
16 | Xây móng gạch chỉ đặc, dày <=33 cm, vữa TH mác 25 | m3 | AE.21115 | 1.368.156 |
|
17 | Xây móng gạch chỉ đặc, dày <=33 cm, vữa TH mác 50 | m3 | AE.21116 | 1.400.516 |
|
18 | Xây móng gạch chỉ đặc, dày <=33 cm, vữa XM M50 | m3 | AE.21113 | 1.345.099 |
|
19 | Xây móng gạch chỉ đặc, dày <=33 cm, vữa XM M75 | m3 | AE.21114 | 1.408.296 |
|
20 | Xây tường C/nghiêng gạch chỉ đặc, dày ≤33 cm, cao ≤4m, VXM M50 | m3 | AE.24113 | 1.713.794 |
|
21 | Xây tường C/nghiêng gạch chỉ đặc, dày ≤33 cm, cao ≤16m, VXM M50 | m3 | AE.24123 | 1.822.709 |
|
22 | Xây tường gạch chỉ đặc, dày <=11cm, cao <=4m, vữa TH mác 25 | m3 | AE.22115 | 1.646.251 |
|
23 | Xây tường gạch chỉ đặc, dày <=11cm, cao <=4m, vữa TH mác 50 | m3 | AE.22116 | 1.673.586 |
|
24 | Xây tường gạch chỉ đặc, dày <=11cm, cao <=4m, vữa XM mác 50 | m3 | AE.22113 | 1.646.648 |
|
25 | Xây tường gạch chỉ đặc, dày <=11cm, cao <=4m, vữa XM mác 75 | m3 | AE.22114 | 1.680.155 |
|
26 | Xây tường gạch chỉ đặc, dày <=33 cm, cao <=4m, vữa TH mác 25 | m3 | AE.22215 | 1.490.102 |
|
27 | Xây tường gạch chỉ đặc, dày <=33 cm, cao <=4m, vữa TH mác 50 | m3 | AE.22216 | 1.524.080 |
|
28 | Xây tường gạch chỉ đặc, dày <=33 cm, cao <=4m, vữa XM M50 | m3 | AE.22213 | 1.490.591 |
|
29 | Xây tường gạch chỉ đặc, dày <=33cm, cao <=4m, vữa XM M75 | m3 | AE.22214 | 1.532.250 |
|
30 | Xây tường gạch chỉ đặc, dày <=11cm, cao <=16m, vữa TH mác 25 | m3 | AE.22125 | 1.717.264 |
|
31 | Xây tường gạch chỉ đặc, dày <=11cm, cao <=16m, vữa TH mác 50 | m3 | AE.22126 | 1.744.599 |
|
32 | Xây tường gạch chỉ đặc, dày <=11cm, cao <=16m, vữa XM mác 50 | m3 | AE.22123 | 1.717.661 |
|
33 | Xây tường gạch chỉ đặc, dày <=11 cm, cao <=16m, vữa XM mác 75 | m3 | AE.22124 | 1.751.169 |
|
34 | Xây tường gạch chỉ đặc, dày <=33 cm, cao <=16m, vữa TH mác 25 | m3 | AE.22225 | 1.531.532 |
|
35 | Xây tường gạch chỉ đặc, dày <=33 cm, cao <=16m, vữa TH mác 50 | m3 | AE.22226 | 1.565.834 |
|
36 | Xây tường gạch chỉ đặc, dày <=33 cm, cao <=16m, vữa XM M50 | m3 | AE.22223 | 1.532.026 |
|
37 | Xây tường gạch chỉ đặc, dày <=33 cm, cao <=16m, vữa XM M75 | m3 | AE.22224 | 1.574.079 |
|
38 | Xây tường gạch chỉ 2 lỗ, dày <=11cm, cao <=4m, vữa TH M25 | m3 | AE.22115 | 1.471.054 |
|
39 | Xây tường gạch chỉ 2 lỗ, dày <=11cm, cao <=4m, vữa TH M50 | m3 | AE.22116 | 1.498.388 |
|
40 | Xây tường gạch chỉ 2 lỗ, dày <=11cm, cao <=4m, vữa XM M50 | m3 | AE.22113 | 1.471.451 |
|
41 | Xây tường gạch chỉ 2 lỗ, dày <=11cm, cao <=4m, vữa XM M75 | m3 | AE.22114 | 1.504.959 |
|
42 | Xây tường gạch chỉ 2 lỗ, dày <=33cm, cao <=4m, vữa TH M25 | m3 | AE.22215 | 1.342.355 |
|
43 | Xây tường gạch chỉ 2 lỗ, dày <=33cm, cao <=4m, vữa TH M50 | m3 | AE.22216 | 1.376.333 |
|
44 | Xây tường gạch chỉ 2 lỗ, dày <=33cm, cao <=4m, vữa XM M50 | m3 | AE.22213 | 1.342.846 |
|
45 | Xây tường gạch chỉ 2 lỗ, dày <=33cm, cao <=4m, vữa XM M75 | m3 | AE.22214 | 1.384.503 |
|
46 | Xây tường gạch chỉ 2 lỗ, dày <=11cm, cao <=16m, vữa TH M25 | m3 | AE.22125 | 1.542.068 |
|
47 | Xây tường gạch chỉ 2 lỗ, dày <=11cm cao <=16m, vữa TH M50 | m3 | AE.22126 | 1.569.403 |
|
48 | Xây tường gạch chỉ 2 lỗ, dày <=11 cm, cao <=16m, vữa XM M75 | m3 | AE.22124 | 1.575.973 |
|
49 | Xây tường gạch chỉ 2 lỗ, dày <=33cm, cao <=16m, vữa TH M2 5 | m3 | AE.22225 | 1.382.378 |
|
50 | Xây tường gạch chỉ 2 lỗ, dày <=33 cm, cao <=16m, vữa TH M50 | m3 | AE.22226 | 1.416.680 |
|
51 | Xây tường gạch chỉ 2 lỗ, dày <=33 cm, cao <=16m, vữa XM M50 | m3 | AE.22223 | 1.382.872 |
|
52 | Xây tường gạch chỉ 2 lỗ, dày <=33 cm, cao <=16m, vữa XM M75 | m3 | AE.22224 | 1.424.925 |
|
53 | Xây tường <=30cm, gạch bê tông rỗng 10x20x30, VTH M 25 | m3 | GM.4115 | 1.123.144 |
|
54 | Xây tường bằng gạch thông gió 20x20cm, vữa XM M50 | m3 | AE.83113 | 518.549 |
|
55 | Xây cột, trụ bằng gạch chỉ đặc, cao <=4m, vữa XM M50 | m3 | AE.23113 | 1.769.450 |
|
56 | Xây cột, trụ bằng gạch chỉ đặc, cao <=4m, vữa XM M75 | m3 | AE.23114 | 1.812.750 |
|
57 | Xây cột, trụ bằng gạch chỉ đặc, cao <=16m, vữa XM M50 | m3 | AE.23123 | 2.052.744 |
|
58 | Xây cột, trụ bằng gạch chỉ đặc, cao <=16m, vữa XM M75 | m3 | AE.23124 | 2.096.249 |
|
Công tác bê tông | |||||
59 | Bê tông móng rộng <=250cm, M200, đá 1x2 | m3 | AF.11213 | 4.144.100 | 1.596.422 |
Cốt thép móng, hàm lượng 1,5%=0,118 tấn | AF.61120 | 2.449.083 | |||
Ván khuôn gỗ cho 1 m2 BT móng | AF.81111 | 98.595 | |||
60 | Bê tông móng rộng <=250cm, M200, đá 2x4 | m3 | AF.11233 | 4.106.140 | 1.558.462 |
Cốt thép móng, hàm lượng 1,5%=0,118 tấn | AF.61120 | 2.449.083 | |||
Ván khuôn gỗ cho 1 m2 BT móng | AF.81111 | 98.595 | |||
61 | Bê tông sàn mái M200, đá 1x2 | m3 | AF.12413 | 6.041.634 | 1.901.820 |
Cốt thép sàn mái, hàm lượng 1,5%=0,118 tấn | AF.61711 | 2.578.526 | |||
Ván khuôn gỗ cho 10,5 m2 sàn mái | AF.81151 | 1.561.288 | |||
62 | Bê tông cột TD <=0,1 m2, M200, đá 1x2 | m3 | AF.12213 | 8.701.292 | 2.491.684 |
Cốt thép cột, hàm lượng 2%=0,158 tấn | AF.61422 | 3.363.507 | |||
Ván khuôn gỗ cho 18 m2 cột | AF.81132 | 2.846.100 | |||
64 | Sản xuất bê tông cọc, cột, đá 1x2, M200 (cột BT đúc sẵn) | m3 | AG.11113 | 6.258.428 | 1.658.513 |
Cốt thép cột, hàm lượng 2%=0,158 tấn (cột BT đúc sẵn) | AG.13121 | 3.259.093 | |||
Ván khuôn gỗ cho 18 m2 cột (cột BT đúc sẵn) | AG.31121 | 1.340.822 | |||
65 | Bê tông xà dầm, giằng nhà, đá 1x2, mác 200 | m3 | AF.12313 | 8.016.037 | 2.207.394 |
Cốt thép dầm, hàm lượng 2%=0,158 tấn | AF.61522 | 3.370.155 | |||
Ván khuôn gỗ cho 13 m2 cột | AF.81141 | 2.438.488 | |||
66 | Bê tông cầu thang xoáy trôn ốc M200, đá 1x2 | m3 | AF.12623 | 11.307.271 | 2.054.947 |
Cốt thép cầu thang xoắn, hàm lượng 2%=0,158 tấn | AF.61811 | 3.595.773 | |||
Ván khuôn cầu thang xoắn ốc 15m2 | AF.81162 | 5.656.552 | |||
67 | Bê tông cầu thang thường, M200, đá 1x2 | m3 | AF.12613 | 7.242.494 | 2.010.827 |
Cốt thép cầu thang thường, hàm lượng 1,5%=0,118 tấn | AF.61811 | 2.685.450 | |||
Ván khuôn cầu thang thường 12m2 | AF.81162 | 2.546.216 | |||
68 | Bê tông nền M150, đá 2x4 | m3 | AF.11322 | 1.477.896 |
|
69 | Bê tông gạch vỡ, M25 | m3 | AF.15512 | 823.945 |
|
Công tác lợp mái, chống nóng | |||||
70 | Lợp mái ngói 22v/m2, kết cấu gỗ, vì kèo gỗ | m2 | DT | 526.969 | Tính cho 1m2 mái nghiêng |
71 | Lợp mái ngói 22v/m2, kết cấu gỗ, không có vì kèo gỗ | m2 | DT | 442.408 | |
72 | Lợp mái ngói 22v/m2, kết cấu tre, vì kèo tre | m2 | DT | 356.690 | |
73 | Lợp mái Fibro xi măng, kết cấu tre, vì kèo gỗ | m2 | DT | 148.118 | |
74 | Lợp mái Fibro xi măng, kết cấu tre, vì kèo tre | m2 | DT | 74.684 | |
75 | Lợp mái Fibro xi măng, xà gỗ tre, không vì kèo | m2 | DT | 69.170 | |
76 | Lợp mái ngói 22v/m2, cao <=4m | m2 | AK.11120 | 326.190 |
|
77 | Lợp mái che tường bằng fibrô xi măng | m2 | AK.12111 | 62.560 |
|
78 | Lợp mái che tường bằng tôn múi, chiều dài bất kỳ | m2 | AK.12222 | 171.900 |
|
79 | Lợp mái che tường bằng tôn lạnh, chiều dài bất kỳ | m2 | AK.12222 | 262.850 |
|
80 | Lợp mái che tường bằng tấm nhựa | m2 | AK.12331 | 103.790 |
|
81 | Dán ngói mũi hài trên mái nghiêng, ngói 75 viên/m2 | m2 | AK.13110 | 632.116 |
|
82 | Lát gạch chống nóng 22x15x10,5 6 lỗ | m2 | AK.54210 | 160.914 |
|
83 | Lợp mái che tường bằng tôn múi, chiều dài <=2m | m2 | AK.12221 | 193.530 |
|
84 | Lợp mái tôn, vì kèo+xà gồ thép | m2 | DT | 463.598 | Tính cho 1m2 mái nghiêng |
85 | Lợp mái tôn lạnh, vì kèo+xà gồ thép | m2 | DT | 604.571 | |
86 | Lợp mái tôn, xà gồ thép | m2 | DT | 293.458 | |
87 | Lợp mái tôn lạnh, xà gồ thép | m2 | DT | 434.431 | |
88 | Lát gạch lá nem chống nóng mái | m2 | DT | 382.603 | |
89 | Lát tấm BT 30x30 chống nóng | m2 | DT | 320.167 | |
90 | Lợp mái Fibro xi măng mái, tường thu hồi, xà gồ gỗ | m2 | DT | 162.887 | |
91 | Lợp mái tôn, tường thu hồi, xà gồ gỗ | m2 | DT | 263.769 | |
92 | Lợp mái tôn, tường thu hồi, xà gồ thép | m2 | DT | 329.800 | |
Công tác hoàn thiện | |||||
93 | Trát tường trong, chiều dày trát 1,5cm, vữa TH mác 25 | m2 | AK.21225 | 67.383 |
|
94 | Trát tường trong, dày 1,5cm, vữa XM M50 | m2 | AK.21223 | 72.800 |
|
95 | Trát tường ngoài, dày 1,5cm, vữa XM M25 | m2 | AK.21122 | 86.975 |
|
96 | Trát tường ngoài, dày 1,5cm, vữa XM M25 | m2 | AK.21123 | 89.688 |
|
97 | Trát trần, vữa TH mác 25 | m2 | AK.23215 | 152.129 |
|
98 | Trát trần, vữa TH mác 50 | m2 | AK.23216 | 154.623 |
|
99 | Trát trần, vữa XM cát mịn M50 | m2 | AK.23213 | 158.058 |
|
100 | Trát trần, vữa XM cát mịn M75 | m2 | AK.23214 | 160.536 |
|
101 | Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 1,5cm, vữa XM M50 | m2 | AK.22123 | 163.679 |
|
102 | Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 1,5cm, vữa XM M75 | m2 | AK.22124 | 166.157 |
|
103 | Trát granitô tay vịn lan can, cầu thang dày 2,5cm, vữa XM M75 | m2 | AK.26214 | 961.147 |
|
104 | Trát granitô thành ôvăng, sênô, dày 1,5cm, vữa XM M75 | m2 | AK.26324 | 393.397 |
|
105 | Trát granitô trụ cột, vữa lót vữa XM cát mịn M50 | m2 | AK.26423 | 554.753 |
|
106 | Trát granitô tường, vữa XM cát mịn M50 | m2 | AK.26413 | 265.292 |
|
107 | Trát đá rửa tường, vữa lót VXM cát mịn M50 | m2 | AK.27113 | 193.885 |
|
108 | Trát đá rửa trụ cột, vữa lót VXM cát mịn M50 | m2 | AK.27213 | 292.246 |
|
109 | Trát đắp phào đơn, vữa XM cát mịn M50 | md | AK.24113 | 71.548 |
|
110 | Trát gờ chỉ, vữa XM cát mịn M50 | md | AK.24313 | 39.894 |
|
111 | Trát gờ chỉ, vữa XM cát mịn M75 | md | AK.24314 | 40.277 |
|
112 | Ốp tường gạch XM hoa 200x200 | m2 | AK.31110 | 306.333 |
|
113 | Ốp chân tường gạch xi măng hoa 200x100mm | m2 | AK.31210 | 242.560 |
|
114 | Ốp tường gạch men sứ kích thước gạch 150x150mm | m2 | AK.31240 | 272.663 |
|
115 | Ốp tường gạch men sứ kích thước gạch 110x110mm | m2 | AK.31240 | 279.349 |
|
116 | Ốp tường gạch men sứ 200x200mm | m2 | AK.31110 | 319.641 |
|
117 | Ốp tường gạch men sứ 200x300mm | m2 | AK.31130 | 301.099 |
|
118 | Ốp cột, trụ gạch men sứ 200x150mm | m2 | AK.31110 | 319.641 |
|
119 | Ốp tường gạch đất sét nung 60x200mm | m2 | AK.31210 | 302.148 |
|
120 | Ốp gạch vỉ vào các kết cấu | m2 | QE.1110 | 251.090 |
|
121 | Ốp đá cẩm thạch vào tường | m2 | AK.32210 | 1.644.622 |
|
122 | Ốp đá hoa cương vào tường - Tiết diện đá 300x300mm | m2 | AK.32240 | 1.644.622 |
|
123 | Láng nền sàn không đánh mầu, dày 2cm, vữa XM M50 | m | AK.41113 | 42.976 |
|
124 | Láng nền sàn có đánh màu, dày 2cm, vữa XM M50 | m2 | AK.41213 | 49.946 |
|
125 | Láng granitô nền sàn | m2 | AK.43110 | 455.531 |
|
126 | Láng granitô cầu thang | m2 | AK.43210 | 824.429 |
|
127 | Lát gạch chỉ, vữa lót M75 | m2 | AK.51110 | 122.389 |
|
128 | Lát gạch xi măng 300x300mm | m2 | AK.55110 | 161.467 |
|
129 | Lát nền, sàn gạch chống trơn KT 200x200mm | m2 | AK.51220 | 184.238 |
|
130 | Lát gạch vỉ | m2 | AK.52110 | 168.736 |
|
131 | Lát nền, sàn gạch ceramic KT 300x300mm | m2 | AK.51240 | 182.884 |
|
132 | Lát nền, sàn gạch ceramic KT 400x400mm | m2 | AK.51250 | 185.963 |
|
133 | Lát nền, sàn gạch ceramic KT 500x500mm | m2 | AK.51260 | 226.911 |
|
134 | Lát nền, sàn gạch ceramic KT 600x600mm | m2 | AK.51280 | 264.221 |
|
135 | Lát nền, sàn gạch granit KT 300x300mm | m2 | AK.51240 | 315.300 |
|
136 | Lát nền, sàn gạch granit KT 400x400mm | m2 | AK.51250 | 311.758 |
|
137 | Lát nền, sàn gạch granit KT 500x500mm | m2 | AK.51260 | 312.982 |
|
138 | Lát nền, sàn gạch granit KT 600x600mm | m2 | AK.51280 | 323.808 |
|
139 | Lát gạch lá dừa 100x200mm | m2 | AK.55210 | 416.420 |
|
140 | Lát gạch xi măng tự chèn 300x300x50mm | m2 | AK.55320 | 126.972 |
|
141 | Lát nền, sàn Đá hoa cương 300x300mm | m2 | AK.56140 | 507.414 |
|
142 | Lát nền, sàn đá cẩm thạch 400x400mm | m2 | AK.56110 | 507.414 |
|
143 | Lát nền, sàn gạch lá nem KT 200x200mm | m2 | AK.51220 | 170.996 |
|
144 | Làm trần vôi rơm | m2 | TA.1110 | 342.940 |
|
145 | Làm trần cót ép | m2 | AK.61110 | 234.852 |
|
146 | Làm trần cót | m2 | AK.61110 | 227.816 |
|
147 | Làm trần ván ép | m2 | AK.61220 | 270.029 |
|
148 | Làm trần ván ép 5mm chia ô nhỏ có gioăng chìm hoặc nẹp nổi | m2 | TA.2310 | 475.558 |
|
149 | Làm trần gỗ dán | m2 | AK.61210 | 270.029 |
|
150 | Làm trần nhựa khung xương sắt | m2 | AK.64310 | 174.878 |
|
151 | Làm trần Lambris gỗ, dày 1cm | m2 | AK.65110 | 578.233 |
|
152 | Làm tường Lambris gỗ, dày 1cm | m2 | AK.75110 | 381.590 |
|
153 | Làm mặt sàn gỗ ván dày 2cm | m2 | AK.74110 | 452.406 |
|
154 | Làm trần ván ép 5mm bọc simili, mút 5cm, nẹp phân ô bằng gỗ | m2 | TA.2210 | 942.676 |
|
155 | Gia công và đóng chần tường bằng gỗ lim KT 20x100mm | m | AK.72110 | 68.526 |
|
156 | Gia công, lắp đặt tay vịn cầu thang bằng gỗ lim KT 80x100mm | m | AK.72210 | 468.545 |
|
157 | Gia công, lắp dựng lan can cầu thang gỗ nghiến cả con tiện | m |
| 800.000 |
|
158 | Gia công, lắp dựng lan can cầu thang bằng gỗ lim cả con tiện | m |
| 1.000.000 |
|
159 | Lan can Inox 304, D60, hoa văn D27-34 cao 800 | m |
| 920.000 |
|
160 | Làm vách kính khung sắt | m2 | TB.3310 | 987.717 |
|
161 | Làm vách kính khung gỗ | m2 | TB.3210 | 518.012 |
|
162 | Quét vôi 3 nước tường ngoài nhà | m2 | AK.81112 | 13.680 |
|
163 | Quét vôi 3 nước tường trong nhà | m2 | AK.81111 | 11.713 |
|
164 | Sơn trong nhà không bả 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | AK.84622 | 43.749 |
|
165 | Sơn tường ngoài nhà không bả 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | AK.84624 | 47.240 |
|
166 | Sơn trong nhà đã bả 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | AK.84612 | 38.420 |
|
167 | Sơn tường ngoài nhà đã bả 1 nước lót, 2 nước | m2 | AK.84614 | 40.095 |
|
168 | Bả matit vào tường | m2 | AK.82110 | 29.130 |
|
169 | Bể nước đáy+nắp BTCT M200#, thân bể xây gạch chỉ đặc | m3 | DT | 2.146.228 |
|
170 | Bể nước đáy+thân xây gạch chỉ đặc, nắp BTCT M200# | m3 | DT | 1.924.049 |
|
171 | Bể phốt đáy+nắp BTCT M200#, thân bể xây gạch chỉ đặc | m3 | DT | 2.060.213 |
|
172 | Tường rào 220, gạch đặc cao 2m, gắn mảnh chai, cả móng | m | DT | 1.504.151 | 1 |
173 | Tường rào 110, gạch đặc cao 2m, gắn mảnh chai, cả móng | m | DT | 1.119.127 |
|
174 | Móng tường rào 220 | m | DT | 393.781 |
|
175 | Móng tường rào 110 | m | DT | 288.485 |
|
176 | Thân tường rào 220, gạch đặc cao 2m (không móng, có quét vôi) | m | DT | 1.077.623 |
|
177 | Thân tường rào 110, gạch đặc cao 2m (không móng, có quét vôi) | m | DT | 797.895 |
|
178 | Gắn mảnh chai tường rào | m |
| 25.000 |
|
179 | Hoa sắt tường rào vuông 12-14mm | m2 |
| 550.000 |
|
180 | Hàng rào lưới B40 (chưa tính cọc đỡ) | m2 | AG.22410 | 76.146 |
|
181 | Hàng rào thép gai, ô lưới 25x25cm (chưa tính cọc đỡ) | m2 | AG.22410 | 60.178 |
|
182 | Đường điện đi nổi (trong ống nhựa) = 3% giá trị công trình | % |
| 3 |
|
183 | Đường điện đi chìm tường (trong ống nhựa)=5% giá trị công trình | % |
| 5 |
|
184 | Đường ống cấp nước = 2% giá trị công trình | % |
| 2 |
|
Phần tháo dỡ, di chuyển | |||||
185 | Tháo dỡ bồn tắm, thủ công | chiếc | AA.31511 | 131.423 |
|
186 | Lắp đặt bồn tắm | chiếc | BB.41104 | 467.278 |
|
187 | Tháo dỡ chậu rửa, thủ công | chiếc | AA.31521 | 29.205 |
|
188 | Lắp đặt chậu rửa | chiếc | BB.41101 | 146.025 |
|
189 | Tháo dỡ bệ xí, thủ công | chiếc | AA.31531 | 37.966 |
|
190 | Lắp đặt xí bệt | chiếc | BB.41201 | 438.073 |
|
191 | Tháo dỡ chậu tiểu, thủ công | chiếc | AA.31541 | 43.807 |
|
192 | Lắp đặt chậu tiểu nam | chiếc | BB.41301 | 438.073 |
|
193 | Tháo dỡ bình đun nước nóng, thủ công | chiếc | AA.31621 | 58.410 |
|
194 | Lắp đặt thùng đun nước nóng thường | chiếc | BB.42101 | 662.789 |
|
195 | Tháo dỡ bồn nước Inox (60% NC lắp đặt) | chiếc | BB.43103 | 392.513 |
|
196 | Lắp đặt bồn nước Inox | chiếc | BB.43103 | 654.190 |
|
197 | Tháo dỡ cửa, thủ công | m2 | AA.31312 | 11.682 |
|
198 | Lắp dựng cửa | m2 | AH.32111 | 64.885 |
|
199 | Tháo dỡ khuôn cửa (60% NC lắp đặt) | m | AH.31111 | 23.359 |
|
200 | Lắp dựng khuôn cửa đơn | m | AH.31111 | 44.916 |
|
201 | Tháo dỡ, di chuyển công tơ điện | chiếc |
| 300.000 |
|
202 | Tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt điện thoại bàn | máy |
| 150.000 |
|
- 1Quyết định 4039/2007/QĐ-UBND đính chính đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 2Quyết định 11/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá cây trái, hoa màu; đơn giá nhà ở, công trình kiến trúc, các công việc xây lắp, chính sách hỗ trợ khác để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất đối với các công trình: Trung tâm Điện lực Duyên Hải, Luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu, Khu kinh tế Định An và các đường dây 220KV, 500KV đấu nối Trung tâm Điện lực Duyên Hải tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 06/2014/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 45/2019/QĐ-UBND về Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1Quyết định 4039/2007/QĐ-UBND đính chính đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 2Quyết định 06/2014/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Quyết định 61/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2019/QĐ-UBND về Đơn giá nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Quyết định 28/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2019/QĐ-UBND về Đơn giá nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Công văn số 1776/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 11/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá cây trái, hoa màu; đơn giá nhà ở, công trình kiến trúc, các công việc xây lắp, chính sách hỗ trợ khác để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất đối với các công trình: Trung tâm Điện lực Duyên Hải, Luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu, Khu kinh tế Định An và các đường dây 220KV, 500KV đấu nối Trung tâm Điện lực Duyên Hải tỉnh Trà Vinh
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 1134/QĐ-BXD năm 2015 công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 10Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 12Quyết định 45/2019/QĐ-UBND về Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Quyết định 52/2019/QĐ-UBND về Đơn giá nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 52/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực