- 1Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về bảng giá nhà ở, công trình kiến trúc và các công việc xây lắp khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trái, hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh năm 2008
- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 3Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 4Pháp lệnh Giá năm 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 7Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2008/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 17 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ CÂY TRÁI, HOA MÀU; ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC, CÁC CÔNG VIỆC XÂY LẮP, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHÁC ĐỂ LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI TRONG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH: TRUNG TÂM ĐIỆN LỰC DUYÊN HẢI, LUỒNG CHO TÀU BIỂN CÓ TRỌNG TẢI LỚN VÀO SÔNG HẬU, KHU KINH TẾ ĐỊNH AN VÀ CÁC ĐƯỜNG DÂY 220KV, 500KV ĐẤU NỐI TRUNG TÂM ĐIỆN LỰC DUYÊN HẢI TỈNH TRÀ VINH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26/4/2002 và Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Theo Tờ trình số 353/UBND-KT ngày 09/6/2008 của UBND huyện Duyên Hải về việc xin phê duyệt giá các công trình nhà ở nằm trong khu giải phóng mặt bằng Trung tâm Điện lực Duyên Hải, Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 12/6/2008 của UBND huyện Duyên Hải về việc xin phê duyệt vị trí đất muối, đất màu, đơn giá bồi thường cây rừng, rừng non và các chính sách hỗ trợ khác, Tờ trình số 398/TTr.SXD.QH-NĐ ngày 09/6/2008 của Sở Xây dựng về việc xin chủ trương cho phép sử dụng đơn giá một số loại nhà đặc thù đối với công trình Trung tâm Điện lực Duyên Hải, Luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu, Tờ trình số 185/TTr-STC ngày 10/6/2008 của Sở Tài chính về việc xin phê duyệt vị trí áp giá cho đất làm muối, đất màu, đơn giá bồi thường cây rừng, rừng non và các chính sách hỗ trợ khác,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá cây trái, hoa màu; đơn giá nhà ở, công trình kiến trúc, các công việc xây lắp, chính sách hỗ trợ khác để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất đối với các công trình: Trung tâm Điện lực Duyên Hải, Luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu, Khu kinh tế Định An và các đường dây 220KV, 500KV đấu nối Trung tâm Điện lực Duyên Hải tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất căn cứ Bảng đơn giá này để tính giá trị bồi thường thiệt hại về cây trái hoa màu, nhà ở, vật kiến trúc, các công việc xây lắp, chính sách hỗ trợ khác theo quy định hiện hành của nhà nước. Những cây trái hoa màu, nhà ở, vật kiến trúc, các công việc xây lắp, chính sách hỗ trợ khác không nêu tại Bảng đơn giá này, áp dụng theo đơn giá quy định tại Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 26/02/2008 và Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 19/3/2008 của UBND tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc nhà nước Trà Vinh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Duyên Hải, Trà Cú, Châu Thành, Cầu Ngang, Càng Long căn cứ Quyết định này thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2008 và thay thế Quyết định số 626/QĐ-UBND ngày 24/4/2008, Công văn số 1340/UBND-KTTH ngày 19/5/2008 của UBND tỉnh Trà Vinh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG ĐƠN GIÁ CÂY TRÁI, HOA MÀU, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC, CÁC CÔNG VIỆC XÂY LẮP, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHÁC ĐỂ LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
I- ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRÁI, HOA MÀU:
1. Cây hàng năm:
Cây ăn trái, hoa màu:
- Chuối (1mẹ, 2- 3 con): 15.000 đồng/cây
- Dưa hấu: 6.000 đồng/m2.
Trường hợp sắp đến kỳ thu hoạch mà chưa có nhu cầu sử dụng đất ngay thì để các hộ dân thu hoạch (việc thu hồi đất vẩn tiến hành theo quy định).
2. Cây lâu năm:
a) Cây lấy gỗ và cây khác, cây rừng (các nội dung khác có liên quan áp dụng theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 26/02/2008 của UBND tỉnh):
SỐTT | TÊN LOẠI CÂY | ĐVT | F 1 - < 5cm | F 5 -< 10cm | F 10 - 20cm | F > 20 - 30cm | F > 30 - 60cm | 60cm < F < 80cm |
1 | Cây lấy gỗ và cây khác: - Bạch đàn, Sắn, Dầu u, Gáo, Cóc, Tra, Đước (các loại cây tương tự khác) - Sao, Dầu (các loại cây tương tự khác) | đ/cây đ/cây |
|
| 20.000 40.000 | 50.000 80.000 | 70.000 140.000 | 140.000 200.000 |
2 | Cây rừng: - Mắm, Tra, Cóc, Phi lao và các loại cây tương đương khác - Cây Đước - Cây rừng non (tính theo diện tích có rừng thực tế) | đ/cây đ/cây 4.500đ/m2 | 3.000 (mật độ không quá 3.500 cây/ha) 3.000 (mật độ không quá 10.000 cây/ha) | 10.000 |
|
|
|
|
b) Dây thuốc cá:
- Trồng dưới 5 tháng: 8.000 đ/m2.
- Trồng từ 5 đến dưới 12 tháng: 9.000 đ/m2.
- Trồng trên 12 tháng: 10.000 đ/m2.
3. Vật nuôi:
Sò huyết: năng suất 370 con/kg, đơn giá 40.000 đồng/kg, hỗ trợ 60% giá trị để dân tự di dời.
II- ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC VÀ CÁC CÔNG VIỆC XÂY LẮP KHÁC :
1. Về nhà ở:
1.1- Nhà ở tạm bằng tre lá, nền đất: 150.000 đồng/m2.
1.2- Nhà ở tạm bằng khung gỗ tạp, nền đất, vách lá, mái lá: 180.000 đồng/m2.
1.3- Chuồng trại, nhà tạm (chòi giữ tôm) và các công trình bao che khác có kết cấu nền đất, tre, lá, gỗ tạp, chiều cao đỉnh nhà thấp hơn 3m, thời gian sử dụng được dưới 2 năm: 120.000 đồng/m2.
1.4- Loại nhà cột bê tông cốt thép đúc sẳn không móng, vách tolle + lá, mái tolle có kết cấu đở bằng gỗ xây dựng, nền đất, không trần : 312.000 đồng/m2.
1.5- Loại nhà cột gạch + cột gỗ xây dựng + cột bê tông cốt thép đúc sẳn không móng, vách lá, mái tolle, có kết cấu đở bằng gỗ xây dựng, nền gạch tàu, không trần: 360.000 đồng/m2.
1.6- Loại nhà cột gạch + cột gỗ xây dựng + cột bê tông cốt thép đúc sẳn, không móng, vách lá + vách tolle, mái tolle có kết cấu đở bằng gỗ xây dựng, nền gạch tàu, không trần: 380.000 đồng/m2.
1.7- Loại nhà cột gạch + cột bê tông cốt thép đúc sẳn không móng, vách tolle + vách ván ép, mái tolle có kết cấu đở bằng gỗ xây dựng, nền gạch tàu không trần: 500.000 đồng/m2.
1.8- Loại nhà có một phần móng bê tông cốt thép, cột gạch + cột gỗ xây dựng + cột bê tông cốt thép, vách xung quanh lá và vách mặt trước tường gạch, mái tolle có kết cấu đở bằng gỗ xây dựng, nền láng vữa xi măng có bê tông lót, không trần: 650.000 đồng/m2.
1.9- Loại nhà có một phần móng bê tông cốt thép, cột gạch + cột gỗ xây dựng + cột bê tông cốt thép, vách tolle xung quanh và vách mặt trước tường gạch có ốp lát, mái tolle có kết cấu đở bằng gỗ xây dựng, nền gạch tàu và có xây gạch bó nền, không trần: 845.000 đồng/m2.
2. Vật kiến trúc:
Giếng nước bơm tay:
- Giếng có nền láng vữa xi măng: 3.000.000 đồng/giếng
- Giếng không có nền: 2.500.000 đồng/giếng
3. Về đơn vị công tác xây lắp:
3.1- Khung vách lá: 80.000 đồng/m2.
3.2- Mái lá có khung đở: 70.000 đồng/m2.
3.3- Tolle các loại: 63.195 đồng/m2.
3.4- Ống nhựa (lấy nước ao tôm):
- D = 250mm : 77.000 đồng/m
- D = 300mm -:- 400mm : 104.000 đồng/m
Ngoài ra, nếu thực tế kết cấu nhà có thay đổi nhưng cơ bản vẫn thuộc các khung trên thì được phép cộng trừ giá một đơn vị công tác xây lắp (theo Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 19/3/2008 của UBND tỉnh) vào khung để xử lý phù hợp từng trường hợp cụ thể.
III- VỀ VỊ TRÍ ĐẤT:
1. Đối với đất muối (diêm nghiệp): thống nhất cho áp giá đất vị trí 1
2. Đối với đất màu: nếu vị trí đất thực tế thấp hơn vị trí 2 thì cho áp giá đất vị trí 2.
(các nội dung khác có liên quan áp dụng theo Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày 29/12/2007 của UBND tỉnh):
IV- CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHÁC:
1. Hỗ trợ chi phí tôn tạo máy móc thiết bị, công cụ lao động:
Đối với các hộ dân sau khi thu hồi đất, không còn đất sản xuất nên không còn sử dụng hoặc phải thanh lý máy móc thiết bị, công cụ lao động thì được hỗ trợ như sau:
- Máy móc thiết bị (bao gồm các thiết bị kèm theo): 50% giá trị còn lại.
- Công cụ lao động (phục vụ cho làm muối): 100% giá trị còn lại
Giao Chủ tịch UBND cấp huyện lập Hội đồng thẩm định xác định giá trị còn lại đối với máy móc thiết bị, công cụ lao động.
2. Hỗ trợ chi phí san lắp đất triền động, kênh rạch bằng phẳng để sản xuất (loại đất màu): 18.000 đồng/m2.
3. Hỗ trợ di chuyển mồ mã:
- Mã đất: 800.000 đồng/cái
- Mã đá: 3.000.000 đồng/cái
4. Hỗ trợ di chuyển nhà tạm (chòi giữ tôm): 1.000.000 đồng/cái
5. Hỗ trợ gạo ăn theo chính sách: 12.000 đồng/kg
6. Hỗ trợ Điện kế (phụ): 100.000 đồng/cái
7. Hỗ trợ hộ đang hưởng trợ cấp do ảnh hưởng chất dộc da cam như mức hỗ trợ gia đình chính sách 3.000.000 đồng/hộ.
- 1Quyết định 58/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc, cây trái và hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 636/2006/QĐ-UBND quy định về bảng giá cây trồng, vật nuôi thủy sản để phục vụ cho việc bồi thường giải phóng mặt bằng thuộc công trình hồ Sông Ray trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá cây trái, hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4Quyết định 959/QĐ-CTUBND năm 2010 phê duyệt giá tối thiểu để xác định giá trị bồi thường cây rừng tự nhiên để chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích không phải là lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm 2010
- 5Quyết định 1316/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Tiểu dự án hạng mục bổ sung Bồi thường giải tỏa vị trí đổ đất thi công Dự án Luồng cho tàu biển có tải trọng lớn vào sông Hậu, tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Khu tái định cư cho hộ dân bị mất đất do thực hiện dự án Luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu, ấp Bào Sen, xã Long Toàn, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 1503/QĐ-UBND.VX năm 2015 phê duyệt Kế hoạch hoạt động năm 2015 của Dự án "Hỗ trợ y tế các tỉnh Bắc Trung bộ" tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng đơn giá cây thanh long và cây bưởi để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ hãng tàu biển mở tuyến vận chuyển container đi quốc tế qua Cảng Nghi Sơn Thanh Hóa, theo Nghị quyết 166/2019/NQ-HĐND
- 11Quyết định 52/2019/QĐ-UBND về Đơn giá nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 12Nghị quyết 252/2020/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 166/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ các hãng tàu biển mở tuyến vận chuyển container đi quốc tế qua cảng Nghi Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13Quyết định 61/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2019/QĐ-UBND về Đơn giá nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 3Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 4Pháp lệnh Giá năm 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 7Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về bảng giá nhà ở, công trình kiến trúc và các công việc xây lắp khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 10Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trái, hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 11Quyết định 58/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc, cây trái và hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 12Quyết định 636/2006/QĐ-UBND quy định về bảng giá cây trồng, vật nuôi thủy sản để phục vụ cho việc bồi thường giải phóng mặt bằng thuộc công trình hồ Sông Ray trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá cây trái, hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 14Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh năm 2008
- 15Quyết định 959/QĐ-CTUBND năm 2010 phê duyệt giá tối thiểu để xác định giá trị bồi thường cây rừng tự nhiên để chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích không phải là lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm 2010
- 16Quyết định 1316/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Tiểu dự án hạng mục bổ sung Bồi thường giải tỏa vị trí đổ đất thi công Dự án Luồng cho tàu biển có tải trọng lớn vào sông Hậu, tỉnh Trà Vinh
- 17Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Khu tái định cư cho hộ dân bị mất đất do thực hiện dự án Luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu, ấp Bào Sen, xã Long Toàn, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
- 18Quyết định 1503/QĐ-UBND.VX năm 2015 phê duyệt Kế hoạch hoạt động năm 2015 của Dự án "Hỗ trợ y tế các tỉnh Bắc Trung bộ" tỉnh Nghệ An
- 19Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 20Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng đơn giá cây thanh long và cây bưởi để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 21Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ hãng tàu biển mở tuyến vận chuyển container đi quốc tế qua Cảng Nghi Sơn Thanh Hóa, theo Nghị quyết 166/2019/NQ-HĐND
- 22Quyết định 52/2019/QĐ-UBND về Đơn giá nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 23Nghị quyết 252/2020/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 166/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ các hãng tàu biển mở tuyến vận chuyển container đi quốc tế qua cảng Nghi Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 24Quyết định 61/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2019/QĐ-UBND về Đơn giá nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá cây trái, hoa màu; đơn giá nhà ở, công trình kiến trúc, các công việc xây lắp, chính sách hỗ trợ khác để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất đối với các công trình: Trung tâm Điện lực Duyên Hải, Luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu, Khu kinh tế Định An và các đường dây 220KV, 500KV đấu nối Trung tâm Điện lực Duyên Hải tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 11/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/06/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Trần Khiêu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/06/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực