ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2019/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 13 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ VÀ TRÁCH NHIỆM THI HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
Theo đề nghị của Sở Du lịch tại Công văn số 887/SDL-NCPTDL ngày 30 tháng 8 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện hỗ trợ và trách nhiệm thi hành chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa và Thể thao, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ VÀ TRÁCH NHIỆM THI HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2019/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định điều kiện hỗ trợ và trách nhiệm của các cơ quan, ban, ngành liên quan thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan quản lý nhà nước về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng;
b) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý tại các điểm du lịch cộng đồng;
c) Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ du lịch cộng đồng;
d) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Quy định về tiêu chí, điều kiện hỗ trợ
1. Tiêu chí chung
Những điểm (thôn, làng, bản) có những tài nguyên du lịch nổi trội, phù hợp với quy hoạch phát triển du lịch chung của tỉnh, huyện, thị xã, thành phố được xem xét để phát triển du lịch cộng đồng, gồm:
a) Về tài nguyên văn hóa: có ít nhất 03 loại trong nhóm tài nguyên sau đây:
- Đang có sự hiện diện của các nhóm dân tộc thiểu số;
- Đang còn lưu giữ, bảo tồn và duy trì các hình thức biểu diễn nghệ thuật, các lễ hội truyền thống định kỳ của địa phương;
- Có các điểm tham quan lịch sử, văn hóa, tín ngưỡng trên địa bàn;
- Có các ngành nghề sản xuất hàng thủ công;
- Có các loại cây trồng đặc sản và thực hành hoạt động nông nghiệp;
- Có các loại đặc sản ẩm thực địa phương;
- Hoạt động thường nhật của cộng đồng trong sinh hoạt và sản xuất;
Điều 4. Kinh phí thực hiện
1. Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, gồm:
a) Nguồn ngân sách nhà nước chi đầu tư phát triển du lịch dịch vụ được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị và địa phương để thực hiện các hoạt động về đầu tư xây dựng quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 3 của Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND.
b) Nguồn ngân sách nhà nước chi sự nghiệp du lịch được bố trí trong dự toán Ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị và địa phương để thực hiện các nội dung hỗ trợ quy định tại Khoản 6, 7 Điều 3, Điều 4, Điều 5 của Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND.
c) Nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, Đề án có liên quan (Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa, Chương trình phát triển tài sản trí tuệ của tỉnh...).
2. Nguồn kinh phí khác gồm kinh phí của các tổ chức, cá nhân cùng tham gia phát triển du lịch cộng đồng; kinh phí huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác.
3. Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí vốn trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố để thực hiện hỗ trợ các điểm du lịch cộng đồng. UBND cấp huyện căn cứ Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp có tính chất xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để triển khai việc hỗ trợ nguồn vốn này.
Điều 5. Cách thức hỗ trợ
Giao Sở Du lịch nghiên cứu, tham mưu văn bản hướng dẫn trình tự các bước thực hiện về chính sách hỗ trợ đảm bảo thuận lợi, hiệu quả, đúng quy định.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, ban, ngành liên quan
1. Trách nhiệm của Sở Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan trong việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 đảm bảo theo đúng quy định.
b) Là đầu mối tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện chính sách trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có điểm du lịch cộng đồng thuộc phạm vi danh mục hỗ trợ. Hàng năm, vào thời điểm lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, Sở Du lịch xây dựng dự toán kinh phí thực hiện chính sách tổng hợp chung trong dự toán của ngành gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với nội dung chi đầu tư phát triển) để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Khuyến khích, hỗ trợ các nghệ nhân mở các lớp truyền nghề cho lao động nông thôn. Phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan trong công tác tuyên truyền, vận động người dân, du khách bảo vệ rừng, bảo vệ cảnh quan môi trường du lịch.
c) Lồng ghép nhiệm vụ phát triển du lịch nông thôn, du lịch cộng đồng trong thực hiện các dự án, mục tiêu thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (quy hoạch xây dựng nông thôn mới, phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn, đào tạo nghề lao động nông thôn,vệ sinh môi trường...).
5. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
Trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình, thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ tạo lập và phát triển tài sản trí tuệ các đặc sản địa phương đối với các thương hiệu, sản phẩm du lịch cộng đồng trong thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ của tỉnh (nhãn hiệu Làng du lịch Cầu ngói Thanh Toàn, Hương xưa làng cổ Phước Tích, sản phẩm bưởi Thanh trà Huế...).
6. Trách nhiệm của Sở Văn hóa và Thể thao
Trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình, thực hiện lồng ghép nội dung hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng với thực hiện các dự án, mục tiêu thuộc Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa (phục dựng, bảo tồn lễ hội tiêu biểu của đồng bào dân tộc thiểu số để khai thác phát triển du lịch văn hóa; bảo tồn và phát huy giá trị các làng, bản, buôn truyền thống tiêu biểu để kết hợp với phát triển kinh tế du lịch...).
7. Trách nhiệm của các Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn được giao có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung liên quan được quy định tại Nghị quyết về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng đến năm 2025 và các quy định có liên quan tại Quy định này.
8. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Thừa Thiên Huế, Đài Phát thanh Truyền hình Thừa Thiên Huế: tích cực phối hợp với Sở Du lịch và các cơ quan chuyên môn xây dựng chuyên trang, chuyên mục, tăng cường tin, bài tuyên truyền về chủ trương phát triển du lịch cộng đồng.
9. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế:
a) Chỉ đạo các cơ quan chức năng tăng cường tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển du lịch nói chung và du lịch cộng đồng nói riêng.
b) Phối hợp với Sở Du lịch trong công tác quản lý, bảo tồn các di tích, danh thắng gắn với phát triển du lịch. Tăng cường công tác xúc tiến du lịch, mời gọi doanh nghiệp đầu tư phát triển du lịch tại địa phương.
- 1Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2019-2022
- 2Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2019-2022
- 3Nghị quyết 108/2019/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ về đầu tư du lịch, hoạt động xúc tiến du lịch và phát triển du lịch cộng đồng do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4Quyết định 12/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2017/QĐ-UBND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 5Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2020-2025
- 6Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 7Nghị quyết 393/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 80/2016/NQ-HĐND về Đề án tạo dựng hình ảnh tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2017-2020 và Nghị quyết 210/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung thực hiện Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 51/2022/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ phát triển du lịch Ninh Thuận giai đoạn 2022-2025
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Luật Du lịch 2017
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2019-2022
- 8Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2019-2022
- 9Nghị quyết 108/2019/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ về đầu tư du lịch, hoạt động xúc tiến du lịch và phát triển du lịch cộng đồng do tỉnh Gia Lai ban hành
- 10Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
- 11Quyết định 12/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2017/QĐ-UBND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 12Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2020-2025
- 13Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 14Nghị quyết 393/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 80/2016/NQ-HĐND về Đề án tạo dựng hình ảnh tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2017-2020 và Nghị quyết 210/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 15Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 16Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung thực hiện Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 17Quyết định 51/2022/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ phát triển du lịch Ninh Thuận giai đoạn 2022-2025
Quyết định 52/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện hỗ trợ và trách nhiệm thi hành chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
- Số hiệu: 52/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Dung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực