Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2018/QĐ-UBND

Long An, ngày 18 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG VIỆC XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG THÔNG TIN, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;

Căn cứ Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3183/TTr-SXD ngày 27/9/2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2018.

Giao Sở Xây dựng làm cơ quan đầu mối chủ trì phối hợp các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Quy chế này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu. VT, SXD, Hai.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Cần

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP TRONG VIỆC XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG THÔNG TIN, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 18 /10/2018 của UBND tỉnh Long An)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này quy định trách nhiệm phối hợp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Long An.

2. Thông tin, dữ liệu được thu thập, cập nhật cho các loại hình bất động sản được phép đưa vào kinh doanh theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định 117/2016/NĐ-CP của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản (sau đây được viết tắt là Nghị định 117/2016/NĐ-CP).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phối hợp cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản gồm: Sở, ngành tỉnh: Tài chính; Xây dựng; Kế hoạch và Đầu tư; Thông tin và Truyền thông; Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp; Công thương; Cục Thuế tỉnh; Cục Thống kê tỉnh; Ban quản lý khu kinh tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện); UBND các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã); Chủ đầu tư các dự án bất động sản theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quy chế này, các sàn giao dịch bất động sản.

2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cung cấp thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản phải đảm bảo các nguyên tắc theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

2. Cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân.

3. Nội dung thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản báo cáo phải đầy đủ, chính xác, đúng biểu mẫu và đúng thời hạn quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ và chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung, thông tin, dữ liệu do mình cung cấp.

4. Không được lợi dụng việc cung cấp thông tin để sách nhiễu, trục lợi, phát tán các thông tin trái với quy định của pháp luật.

Chương II

PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN

Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc cung cấp thông tin, dữ liệu

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Quy chế này, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ thực hiện báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP, đồng thời thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9 Điều 13 Nghị định 117/2015/NĐ-CP và theo Quy chế này.

Điều 5. Thời hạn, hình thức cung cấp thông tin, dữ liệu

1. Thời hạn cung cấp thông tin, dữ liệu:

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản về Sở Xây dựng theo quy định tại điểm a, khoản 5 Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.

2. Hình thức cung cấp thông tin, dữ liệu:

- Gửi thông tin, dữ liệu trực tiếp qua mạng thông tin điện tử tại địa chỉ: www.sxd@longan.gov.vn.

- Gửi thông tin, dữ liệu bằng văn bản về Sở Xây dựng Long An, số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An.

- Các thông tin, dữ liệu cung cấp qua mạng thông tin điện tử phải được gửi từ tài khoản điện tử do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu cấp.

- Các thông tin, dữ liệu cung cấp bằng văn bản phải được xác nhận của người có thẩm quyền của đơn vị (đóng dấu đỏ hoặc sử dụng chữ ký số) kèm tệp dữ liệu (file). Riêng các thông tin được cung cấp theo biểu mẫu quy định thì tệp dữ liệu theo dạng dữ liệu excel hoặc định dạng tài liệu mở “.ods”.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Trách nhiệm thực hiện

1. Sở Xây dựng

- Thực hiện các nội dung quy định tại Khoản 1, Điều 22 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 19 Thông tư số 27/2016/TT-BXD.

- Tổ chức phổ biến, tập huấn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ và Thông tư số 27/2016/TT- BXD.

- Lập dự toán kinh phí hằng năm cho việc điều tra, xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý, vận hành hệ thống thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh; thu thập, cập nhật bổ sung các thông tin, dữ liệu; tính toán, công bố các thông tin, chỉ tiêu thống kê trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí thường xuyên phục vụ cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu và hoạt động của hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

- Lập kế hoạch chuẩn bị cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và bố trí cán bộ phù hợp để sẵn sàng thực hiện quản lý, vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh.

- Công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng các thông tin: văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nhà ở và thị trường bất động sản do UBND tỉnh ban hành; các chương trình kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh; các dự án nhà ở đang được đầu tư xây dựng; các sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức thu thập, tổng hợp, tính toán và lưu trữ số liệu để sẵn sàng đấu nối, tích hợp với hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản.

- Hàng năm, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh về việc thu thập bổ sung các thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh theo các nội dung được quy định tại Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 27/2016/TT-BXD.

- Tiếp nhận các báo cáo thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản do các cơ quan, tổ chức báo cáo để tích hợp cập nhật bổ sung các thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh.

- Định kỳ báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Bộ Xây dựng theo biểu mẫu quy định tại phụ lục V Thông tư số 27/2016/TT-BXD.

+ Trước ngày 15 tháng đầu tiên của quý sau quý báo cáo đối với các thông tin, dữ liệu quy định cung cấp định kỳ hàng quý.

+ Trước ngày 20 tháng đầu tiên của kỳ sau kỳ báo cáo đối với các thông tin, dữ liệu quy định cung cấp định kỳ 6 tháng.

+ Trước ngày 25 tháng 01 của năm sau năm báo cáo đối với các thông tin, dữ liệu quy định cung cấp định kỳ hàng năm.

- Thực hiện chế độ bảo mật thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 3 Điều 12 Thông tư số 27/2016/TT-BXD.

- Thực hiện cấp quyền truy cập thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh cho tổ chức, cá nhân theo quy định. Trình tự đăng ký và cấp quyền khai thác sử dụng thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản thông qua mạng internet, trang điện tử được thực hiện theo quy định tại Điều 14, 15, 16 Thông tư số 27/2016/TT-BXD.

- Lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP và Điều 11 Thông tư số 27/2016/TT-BXD.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc cung cấp và sử dụng thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản

- Thực hiện các nội dung quy định tại Khoản 1, Điều 23 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP và việc cung cấp thông tin theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 27/2016/TT-BXD.

- Rà soát, tổng hợp cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản, chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực đối với số liệu do cơ quan, đơn vị mình cung cấp theo đúng biểu mẫu và đúng thời hạn quy định tại Điều 4, Điều 5 của Quy chế này.

- Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc kết nối, tích hợp thông tin từ các cơ sở dữ liệu có liên quan do mình quản lý, đồng thời đảm bảo cho việc duy trì, kết nối, chia sẻ thông tin với cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu đề xuất UBND tỉnh./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 52/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Long An

  • Số hiệu: 52/2018/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/10/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Long An
  • Người ký: Trần Văn Cần
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/11/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản