THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2014/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TUYỆT MẬT VÀ TỐI MẬT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Công an,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định ban hành Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội gồm những thông tin trong phạm vi sau:
1. Ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Đảng, Nhà nước về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, đối ngoại chưa công bố;
2. Tin, tài liệu về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội liên quan đến chiến lược bảo vệ Tổ quốc chưa công bố;
3. Văn bản có sử dụng tin, tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của các cơ quan, tổ chức khác.
Điều 2. Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội gồm những thông tin trong phạm vi sau:
1. Nội dung các cuộc đàm phán thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội chưa công bố; những tin của nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế chuyển giao cho Việt Nam liên quan đến lĩnh vực lao động, người có công và xã hội chưa công bố hoặc không công bố;
2. Tình hình và số liệu tuyệt đối, không công bố hoặc chưa công bố về: Người hoạt động cách mạng trước ngày khởi nghĩa tháng 8 năm 1945; liệt sỹ; người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế; người có công giúp đỡ cách mạng;
3. Tin, tài liệu và số liệu mộ liệt sỹ, công trình ghi công liệt sỹ và kế hoạch di chuyển mộ liệt sỹ làm nghĩa vụ quốc tế không công bố hoặc chưa công bố;
4. Các công trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì liên quan đến an ninh, quốc phòng, đối ngoại chưa công bố;
5. Văn bản có sử dụng tin, tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của các cơ quan, tổ chức khác.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2014, thay thế Quyết định số 91/2004/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 81/2013/QĐ-TTg Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng và Ban Nội chính Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 17/2014/QĐ-TTg về Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Ngoại giao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 49/2014/QĐ-TTg về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật của Ban Kinh tế Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 59/2014/TT-BCA-A81 quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 5Quyết định 56/2015/QĐ-TTg về Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 21/2019/QĐ-TTg về Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của ngành thông tin và truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1451/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực lao động và xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 06/2021/QĐ-TTg bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành về xác định khu vực cấm, địa điểm cấm và danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật
- 1Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 2Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 3Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 4Quyết định 81/2013/QĐ-TTg Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng và Ban Nội chính Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 17/2014/QĐ-TTg về Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Ngoại giao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 49/2014/QĐ-TTg về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật của Ban Kinh tế Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 59/2014/TT-BCA-A81 quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 8Quyết định 56/2015/QĐ-TTg về Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 21/2019/QĐ-TTg về Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của ngành thông tin và truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1451/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực lao động và xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 52/2014/QĐ-TTg về Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 52/2014/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/09/2014
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 28/09/2014
- Số công báo: Từ số 881 đến số 882
- Ngày hiệu lực: 05/11/2014
- Ngày hết hiệu lực: 10/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực