- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6Nghị định 85/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kiến trúc
- 7Công văn 7616/VPCP-KSTT năm 2020 về triển khai công việc tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 4653/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 31/2021/QĐ-TTg về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1473/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các thủ tục hành chính lựa chọn tái cấu trúc xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia trong năm 2022 do thành phố Hà Nội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5139/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng dịch vụ công Quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 06/QDĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số Quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ văn bản số 7616/VPCP-KSTT ngày 12/9/2020 của Văn phòng Chính phủ về việc một số công việc tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1473/QĐ-UBND ngày 29/4/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt danh mục các thủ tục hành chính lựa chọn tái cấu trúc xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tích hợp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia trong năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 4653/QĐ-UBND ngày 16/10/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 5465/TTr-QHKT ngày 07/12/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này phương án tái cấu trúc đối với 06 quy trình giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực kiến trúc và 01 quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc được lựa chọn xây dựng dịch vụ công trực tuyến tích hợp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội.
(chi tiết tại các Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử để phục vụ việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Thành phố, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KIẾN TRÚC; QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC ĐƯỢC TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH, LỰA CHỌN XÂY DỰNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TÍCH HỢP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA, KẾT NỐI VÀ CHIA SẺ VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5139/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
STT | Lĩnh vực/Tên quy trình | Ký hiệu |
I | LĨNH VỰC KIẾN TRÚC | |
1 | Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc. | QT-01 |
2 | Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc (do chứng chỉ hành nghề bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi thông tin cá nhân được ghi trong chứng chỉ hành nghề kiến trúc). | QT-02 |
3 | Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp. | QT-03 |
4 | Gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc. | QT-04 |
5 | Công nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam. | QT-05 |
6 | Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam. | QT-06 |
II | LĨNH VỰC QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC | |
1 | Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh. | QT-07 |
NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN TÁI CẤU TRÚC CÁC QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KIẾN TRÚC, QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC ĐƯỢC LỰA CHỌN XÂY DỰNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, TÍCH HỢP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA, KẾT NỐI, CHIA SẺ VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5139/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
1. Quy trình Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc (QT-01).
Bước | Chủ thể | Quy trình chi tiết | Thời gian | Trạng thái | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1. Nộp hồ sơ | Cá nhân | - Cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công Thành phố (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn). - Người nộp hồ sơ đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công). - Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC (khi được kết nối). - Người nộp hồ sơ lựa chọn: + Dịch vụ công trực tuyến + Nộp hồ sơ tại Sở, ngành: Sở Quy hoạch - Kiến trúc. + Lĩnh vực kiến trúc + Chọn thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc |
| Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công Thành phố để thực hiện các bước tiếp theo; Tài khoản gồm Tên đăng nhập và mật khẩu. | Điều 7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định một số điều của Luật Kiến trúc | Người nộp hồ sơ phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử |
- Người nộp hồ sơ điền các nội dung theo Biểu mẫu điện tử tương tác/không tương tác (chi tiết tại Phụ lục I.1 đính kèm). (Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự động (nếu có)); - Tích hợp thành phần hồ sơ kèm theo (chi tiết tại Phụ lục I.2 kèm theo); - Người nộp kiểm tra, cập nhật thông tin bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp. | Biểu mẫu điện tử tương tác/không tương tác; Thông báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm tra, tiếp nhận, phản hồi | |||||
2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ | Công chức Bộ phận Một cửa | 1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống; 2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin; 2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết: - Gửi Thông báo đến Người nộp hồ sơ (mẫu Thông báo Điện tử) nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy từ, nội dung cần bổ sung để Người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện. 2.2. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: - Cập nhật thông tin vào Hệ thống tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu). - Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của Người nộp hồ sơ. - Chuyển hồ sơ tới Lãnh đạo Sở để giao việc. 3. Trường hợp Người nộp hồ sơ không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ: có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu của Người nộp hồ sơ. | 01 ngày làm việc | Thông báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối, văn bản hướng dẫn); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển) | Điều 11 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ |
|
| Lãnh đạo Sở | 1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ sơ. 2. Phân công Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thụ lý hồ sơ. | 0,5 ngày làm việc |
|
|
|
| Lãnh đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Công chức phòng thụ lý hồ sơ | 1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ sơ. 2. Phân công cho công chức thụ lý hồ sơ, tham mưu giải quyết. 3. Công chức thụ lý hồ sư kiểm tra hồ sơ (Biểu mẫu, file đính kèm). - Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: gửi thông báo bổ sung hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: gửi văn bản thông báo trả lại hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu rõ lý do. 4. Trường hợp hồ sơ đầy đủ: tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, lập Phiếu báo cáo thụ lý hồ sơ, trình Lãnh đạo xem xét để trình Hội đồng xét cấp xét duyệt theo quy chế hoạt động của Hội đồng xét cấp, gửi thông báo cho công dân (mẫu thông báo điện tử) về tình trạng hồ sơ. (Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hợp lệ, Hội đồng xét cấp tiến hành họp đánh giá năng lực hoạt động kiến trúc của cá nhân theo Quy chế hoạt động của Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc. Kết thúc họp Hội đồng, thư ký hội đồng tổng hợp biên bản, phiếu nhận xét của thành viên hội đồng, chuyển hồ sơ cho Bộ phận thường trực giải quyết. Thời gian giải quyết của Hội đồng không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính). 5. Sau khi tiếp nhận kết quả từ Hội đồng xét cấp: 5.1. Đối với hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết/hồ sơ đã được yêu cầu bổ sung một lần nhưng vẫn không hợp lệ/Hồ sơ không đạt do Hội đồng xét cấp gửi lại: Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ dự thảo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết để Bộ phận TN&TKQ hướng dẫn, trả hồ sơ lại công dân. 5.2. Đối với hồ sơ được Hội đồng thống nhất xét duyệt: Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ tiếp nhận kết quả từ Hội đồng, tổng hợp danh sách những trường hợp được duyệt để trình Giám đốc Sở xem xét, phê duyệt quyết định cấp chứng chỉ theo quy định. | 8.5 ngày làm việc | Cập nhật trên Hệ thống; Yêu cầu bổ sung/ từ chối giải quyết; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển) | Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ |
|
| Lãnh đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ | Kiểm tra hồ sơ: - Nếu đồng ý: ký nháy văn bản, trình Lãnh đạo Sở. - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Chuyên viên Phòng thụ lý hồ sơ. | 1,5 ngày làm việc | Cập nhật trên Hệ thống; |
|
|
| Lãnh đạo Sở | Phê duyệt nội dung văn bản: - Nếu đồng ý: Ký duyệt văn bản thông báo hoặc Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc; - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ. | 1.5 ngày làm việc | Cập nhật trên Hệ thống; |
|
|
3. Hoàn thiện hồ sơ | Công chức thụ lý hồ sơ | Sau khi có kết quả giải quyết hồ sơ, Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ phối hợp Bộ phận Văn thư để phát hành văn bản, chế bản, in phôi, đóng dấu,... vào Chứng chỉ hành nghề; gửi hồ sơ cho Bộ phận TN&TKQ để kết thúc quá trình giải quyết hồ sơ; | 02 ngày làm việc | - Cập nhật trên Hệ thống |
| Hoàn thiện các quy trình kết thúc hồ sơ trên Phần mềm Dịch vụ công |
4. Trả kết quả | Công chức Bộ phận Một cửa/Người nộp hồ sơ | 1. Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận thường trực giải quyết. 2. Thông báo cho công dân đến Sở QH-KT mang theo giấy từ tương ứng với thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính; 3. Đề nghị công dân xuất trình bản chính hoặc bản sao thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính (nếu có). 4. Xác nhận đã đối chiếu bản chính. Tiếp nhận các thành phần hồ sơ theo danh mục phải lưu giữ của thủ tục hành chính (nếu có). 5. Thu lệ phí. 6. Đề nghị công dân ký nhận/Trả kết quả cho công dân: Bản chính chứng chỉ hành nghề kiến trúc. 7. Bàn giao hồ sơ cho Bộ phận lưu trữ theo quy định. | Trong giờ hành chính | Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
| Trường hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình còn thiếu hoặc không chính xác thì yêu cầu công dân bổ sung đủ mới trả kết quả cho công dân. Trường hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình không hợp pháp thì thực hiện thủ tục thu hồi, hủy bỏ giá trị pháp lý. |
BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC/KHÔNG TƯƠNG TÁC
I. Thông tin người nhập hồ sơ:
1. Họ và tên:
2. Số điện thoại:
3. Email:
4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
5. Ngày cấp:
6. Nơi cấp:
7. Địa chỉ:
II. Thông tin đề nghị:
1. Nội dung đề nghị: Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
• Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật.
• Biểu mẫu tương tác ghi nhận thời gian hoàn tất việc cung cấp thông tin.
• Bản điện tử sẽ tự động gửi về tài khoản, thư điện tử của người yêu cầu.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ THEO QUY ĐỊNH
TT | Tên thành phần hồ sơ | Cơ sở dữ liệu/bản chụp/bản điện tử | Bắt buộc/không bắt buộc đính kèm | Xuất trình/nộp bản gốc - bản sao khi nhận kết quả | Điều kiện về kỹ thuật |
1 | Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu số 02 Phụ lục III của Nghị định số 85/2020/NĐ-CP | Bản scan, bản chụp | Bắt buộc | Nộp bản gốc |
|
2 | 02 ảnh màu nền trắng cỡ 4 x 6 cm được chụp không quá 06 tháng. | Bản scan, bản chụp | Bắt buộc | Nộp bản gốc |
|
3 | Bằng đại học phù hợp với nội dung chứng chỉ đề nghị cấp; đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải có bản dịch sang tiếng Việt, được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. | Bản scan, bản chụp | Bắt buộc | Xuất trình bản chính |
|
4 | Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản được xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. | Bản scan, bản chụp | Bắt buộc | Nộp bản chính hoặc bản sao |
|
5 | Hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc theo kê khai (trường hợp cá nhân hành nghề độc lập). | Bản scan, bản chụp | Bắt buộc | Nộp bản sao |
|
6 | Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài. | Bản scan, bản chụp | Bắt buộc | Nộp bản sao |
|
7 | Kết quả sát hạch đạt yêu cầu còn hiệu lực. | Bản scan, bản chụp | Bắt buộc | Nộp bản chính hoặc bản sao |
|
2. Quy trình: Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc (do chứng chỉ hành nghề bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi thông tin cá nhân được ghi trong chứng chỉ hành nghề kiến trúc) (QT-02).
Bước | Chủ thể | Quy trình chi tiết | Thời gian | Trạng thái | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1. Nộp hồ sơ | Cá nhân | - Cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công Thành phố (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn). - Người nộp hồ sơ đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công). - Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC (khi được kết nối). - Người nộp hồ sơ lựa chọn: + Dịch vụ công trực tuyến + Nộp hồ sơ tại Sở, ngành: Sở Quy hoạch - Kiến trúc. + Lĩnh vực kiến trúc + Chọn thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc (do chứng chỉ hành nghề bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi thông tin cá nhân được ghi trong chứng chỉ hành nghề kiến trúc). |
| Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công Thành phố để thực hiện các bước tiếp theo; Tài khoản gồm Tên đăng nhập và mật khẩu. | Điều 7 Nghị định số 45/2020/NĐ- CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định một số điều của Luật Kiến trúc | Người nộp hồ sơ phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử |
- Người nộp hồ sơ điền các nội dung theo Biểu mẫu điện tử tương tác/không tương tác (chi tiết tại Phụ lục II.1 đính kèm). (Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự động (nếu có)); - Tích hợp thành phần hồ sơ kèm theo (chi tiết tại Phụ lục II.2 kèm theo); - Người nộp kiểm tra, cập nhật thông tin bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp. | Biểu mẫu điện tử tương tác/không tương tác; Thông báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm tra, tiếp nhận, phản hồi | |||||
2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ | Công chức Bộ phận Một cửa | 1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống; 2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin; 2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết: - Gửi Thông báo đến Người nộp hồ sơ (mẫu Thông báo Điện tử) nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để Người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện. 2.2. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: - Cập nhật thông tin vào Hệ thống tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu). - Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của Người nộp hồ sơ. - Chuyển hồ sơ tới Lãnh đạo Sở để giao việc. 3. Trường hợp Người nộp hồ sơ không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ: có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu của Người nộp hồ sơ. | 0,5 ngày làm việc | Thông báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối, văn bản hướng dẫn); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển) | Điều 11 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ |
|
| Lãnh đạo Sở | 1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ sơ. 2. Phân công Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thụ lý hồ sơ. | 0,5 ngày làm việc |
|
|
|
| Lãnh đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Công chức phòng thụ lý hồ sơ | 1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ sơ. 2. Phân công cho công chức thụ lý hồ sơ, tham mưu giải quyết. 3. Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra hồ sơ (Biểu mẫu, file đính kèm). - Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: gửi thông báo bổ sung hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: gửi văn bản thông báo trả lại hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu rõ lý do. 4. Trường hợp hồ sơ đầy đủ: tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, lập Phiếu báo cáo thụ lý hồ sơ, trình Lãnh đạo xem xét cấp lại chứng chỉ hành nghề. | 1,5 ngày làm việc | Cập nhật trên Hệ thống; Yêu cầu bổ sung/ từ chối giải quyết; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển) | Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ |
|
| Lãnh đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ | Kiểm tra hồ sơ: - Nếu đồng ý: ký nháy văn bản, trình Lãnh đạo Sở. - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Chuyên viên Phòng thụ lý hồ sơ. | 01 ngày làm việc | Cập nhật trên Hệ thống; |
|
|
| Lãnh đạo Sở | Phê duyệt nội dung văn bản: - Nếu đồng ý: Ký ban hành cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc: - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh đạo Phòng chuyên môn. | 01 ngày làm việc | Cập nhật trên Hệ thống; |
|
|
3. Hoàn thiện hồ sơ | Công chức thụ lý hồ sơ | Sau khi có kết quả giải quyết hồ sơ, Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ phối hợp Bộ phận Văn thư để phát hành, chế bản, in phôi, đóng dấu,... vào Chứng chỉ hành nghề; gửi hồ sơ cho Bộ phận TN&TKQ để kết thúc quá trình giải quyết hồ sơ; | 0,5 ngày làm việc | - Cập nhật trên Hệ thống |
| Hoàn thiện các quy trình kết thúc hồ sơ trên Phần mềm Dịch vụ công |
4. Trả kết quả | Công chức Bộ phận Một cửa/Người nộp hồ sơ | 1. Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận thường trực giải quyết. 2. Thông báo cho công dân đến Sở QH-KT mang theo giấy tờ tương ứng với thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính; 3. Đề nghị công dân xuất trình bản chính hoặc bản sao thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính (nếu có). 4. Xác nhận đã đối chiếu bản chính. Tiếp nhận các thành phần hồ sơ theo danh mục phải lưu giữ của thủ tục hành chính (nếu có). 5. Thu lệ phí. 6. Đề nghị công dân ký nhận/Trả kết quả cho công dân: Bản chính chứng chỉ hành nghề kiến trúc. 7. Bàn giao hồ sơ cho Bộ phận lưu trữ theo quy định. | Trong giờ hành chính | Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
| Trường hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình còn thiếu hoặc không chính xác thì yêu cầu công dân bổ sung đủ mới trả kết quả cho công dân. Trường hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình không hợp pháp thì thực hiện thủ tục thu hồi, hủy bỏ giá trị pháp lý. |
BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC/KHÔNG TƯƠNG TÁC
I. Thông tin người nhập hồ sơ:
1. Họ và tên:
2. Số điện thoại:
3. Email:
4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
5. Ngày cấp:
6. Nơi cấp:
7. Địa chỉ:
II. Thông tin đề nghị:
1. Nội dung đề nghị: Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc (do chứng chỉ hành nghề bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi thông tin cá nhân được ghi trong chứng chỉ hành nghề kiến trúc).
• Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật.
• Biểu mẫu tương tác ghi nhận thời gian hoàn tất việc cung cấp thông tin.
• Bản điện tử sẽ tự động gửi về tài khoản, thư điện tử của người yêu cầu.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ THEO QUY ĐỊNH
TT | Tên thành phần hồ sơ | Cơ sở dữ liệu/bản chụp/bản điện tử | Bắt buộc/không bắt buộc đính kèm | Xuất trình/nộp bản gốc - bản sao khi nhận kết quả | Điều kiện về kỹ thuật |
1 | Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu số 03 Phụ lục III của Nghị định số 85/2020/NĐ-CP; | Bản scan, bản chụp | Bắt buộc | Nộp bản gốc |
|
2 | 02 ảnh màu nền trắng cỡ 4 x 6 cm chân dung của người đề nghị được chụp không quá 06 tháng; | Bản scan, bản chụp | Bắt buộc | Nộp bản gốc |
|
3 | Chứng chỉ hành nghề đã được cấp. | Bản scan, bản chụp | Bắt buộc | Xuất trình bản chính |
|
4 | Giấy tờ chứng minh thông tin cần thay đổi (trường hợp thay đổi thông tin cá nhân được ghi trên chứng chỉ hành nghề) | Bản scan, bàn chụp | Bắt buộc | Nộp bản sao |
|
3. Quy trình: Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp (QT-03).
Bước | Chủ thể | Quy trình chi tiết | Thời gian | Trạng thái | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1. Nộp hồ sơ | Cá nhân | - Cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc cổng dịch vụ công Thành phố (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn). - Người nộp hồ sơ đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công). - Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC (khi được kết nối). - Người nộp hồ sơ lựa chọn: + Dịch vụ công trực tuyến + Nộp hồ sơ tại Sở, ngành: Sở Quy hoạch - Kiến trúc. + Lĩnh vực kiến trúc + Chọn thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp. |
| Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công Thành phố để thực hiện các bước tiếp theo; Tài khoản gồm Tên đăng nhập và mật khẩu. | Điều 7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định một số điều của Luật Kiến trúc | Người nộp hồ sơ phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử |
- Người nộp hồ sơ điền các nội dung theo Biểu mẫu điện tử tương tác/không tương tác (chi tiết tại Phụ lục III.1 đính kèm). (Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự động (nếu có)); - Tích hợp thành phần hồ sơ kèm theo (chi tiết tại Phụ lục III.2 kèm theo); - Người nộp kiểm tra, cập nhật thông tin bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp. | Biểu mẫu điện tử tương tác/không tương tác; Thông báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm tra, tiếp nhận, phản hồi | |||||
2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ | Công chức Bộ phận Một cửa | 1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống; 2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin; 2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết: - Gửi Thông báo đến Người nộp hồ sơ (mẫu Thông báo Điện tử) nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để Người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện. 2.2. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: - Cập nhật thông tin vào Hệ thống tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu). - Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của Người nộp hồ sơ. - Chuyển hồ sơ tới Lãnh đạo Sở để giao việc. 3. Trường hợp Người nộp hồ sơ không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ: có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu của Người nộp hồ sơ. | 01 ngày làm việc | Thông báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối, văn bản hướng dẫn); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển) | Điều 11 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ |
|
| Lãnh đạo Sở | 1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ sơ. 2. Phân công Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thụ lý hồ sơ. | 0,5 ngày làm việc |
|
|
|
| Lãnh đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Công chức phòng thụ lý hồ sơ | 1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ sơ. 2. Phân công cho công chức thụ lý hồ sơ, tham mưu giải quyết. 3. Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra hồ sơ (Biểu mẫu, file đính kèm). - Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: gửi thông báo bổ sung hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: gửi văn bản thông báo trả lại hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu rõ lý do. 4. Trường hợp hồ sơ đầy đủ: tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, lập Phiếu báo cáo thụ lý hồ sơ, trình Lãnh đạo xem xét cấp lại chứng chỉ hành nghề. | 5,5 ngày làm việc | Cập nhật trên Hệ thống; Yêu cầu bổ sung/ từ chối giải quyết; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển) | Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ |
|
| Lãnh đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ | Kiểm tra hồ sơ: - Nếu đồng ý: ký nháy văn bản, trình Lãnh đạo Sở. - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Chuyên viên Phòng thụ lý hồ sơ. | 01 ngày làm việc | Cập nhật trên Hệ thống; |
|
|
| Lãnh đạo Sở | Phê duyệt nội dung văn bản: - Nếu đồng ý: Ký ban hành cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc; - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ. | 01 ngày làm việc | Cập nhật trên Hệ thống; |
|
|
3. Hoàn thiện hồ sơ | Công chức thụ lý hồ sơ | Sau khi có kết quả giải quyết hồ sơ, Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ phối hợp Bộ phận Văn thư để phát hành, chế bản, in phôi, đóng dấu,... vào Chứng chỉ hành nghề; gửi hồ sơ cho Bộ phận TN&TKQ để kết thúc quá trình giải quyết hồ sơ; | 01 ngày làm việc | - Cập nhật trên Hệ thống |
| Hoàn thiện các quy trình kết thúc hồ sơ trên Phần mềm Dịch vụ công |
4. Trả kết quả | Công chức Bộ phận Một cửa/Người nộp hồ sơ | 1. Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận thường trực giải quyết. 2. Thông báo cho công dàn đến Sở QH-KT mang theo giấy tờ tương ứng với thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính; 3. Đề nghị công dân xuất trình bản chính thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính (nếu có). 4. Xác nhận đã đối chiếu bản chính, Tiếp nhận các thành phần hồ sơ theo danh mục phải lưu giữ của thủ tục hành chính (nếu có). 5. Đề nghị công dân ký nhận/Trả kết quả cho công dân: Bản chính chứng chỉ hành nghề kiến trúc. 6. Bàn giao hồ sơ cho Bộ phận lưu trữ theo quy định. | Trong giờ hành chính | Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
| Trường hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình còn thiếu hoặc không chính xác thì yêu cầu công dân bổ sung đủ mới trả kết quả cho công dân. Trường hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình không hợp pháp thì thực hiện thủ tục thu hồi, hủy bỏ giá trị pháp lý. |
BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC/KHÔNG TƯƠNG TÁC
I. Thông tin người nhập hồ sơ:
1. Họ và tên:
2. Số điện thoại:
3. Email:
4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
5. Ngày cấp:
6. Nơi cấp:
7. Địa chỉ:
II. Thông tin đề nghị:
1. Nội dung đề nghị: cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp
• Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật.
• Biểu mẫu tương tác ghi nhận thời gian hoàn tất việc cung cấp thông tin.
• Bản điện tử sẽ tự động gửi về tài khoản, thư điện tử của người yêu cầu.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ THEO QUY ĐỊNH
TT | Tên thành phần hồ sơ | Cơ sở dữ liệu/bản chụp/bản điện tử | Bắt buộc/không bắt buộc đính kèm | Xuất trình/nộp bản gốc - bản sao khi nhận kết quả | Điều kiện về kỹ thuật |
1 | Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu số 03 Phụ lục III của Nghị định số 85/2020/NĐ-CP; | Bản scan, bản chụp | Bắt buộc | Nộp bản gốc |
|
2 | Bản gốc chứng chỉ hành nghề kiến trúc đã được cấp. | Bản scan, bản chụp | Bắt buộc | Nộp bản gốc |
|
4. Quy trình: Gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc (QT-04).
Bước | Chủ thể | Quy trình chi tiết | Thời gian | Trạng thái | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1. Nộp hồ sơ | Cá nhân | - Cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công Thành phố (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn). - Người nộp hồ sơ đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công). - Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC (khi được kết nối). - Người nộp hồ sơ lựa chọn: + Dịch vụ công trực tuyến + Nộp hồ sơ tại Sở, ngành: Sở Quy hoạch - Kiến trúc. + Lĩnh vực kiến trúc + Chọn thủ tục: Gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc |
| Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công Thành phố để thực hiện các bước tiếp theo; Tài khoản gồm Tên đăng nhập và mật khẩu. | Điều 7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định một số điều của Luật Kiến trúc | Người nộp hồ sơ phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử |
- Người nộp hồ sơ điền các nội dung theo Biểu mẫu điện tử tương tác/không tương tác (chi tiết tại Phụ lục IV.1 đính kèm). (Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự động (nếu có)); - Tích hợp thành phần hồ sơ kèm theo (chi tiết tại Phụ lục IV.2 kèm theo); - Người nộp kiểm tra, cập nhật thông tin bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp. | Biểu mẫu điện tử tương tác/không tương tác; Thông báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm tra, tiếp nhận, phản hồi | |||||
2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ | Công chức Bộ phận Một cửa | 1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống; 2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin; 2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết; - Gửi Thông báo đến Người nộp hồ sơ (mẫu Thông báo Điện tử) nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để Người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện. 2.2. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: - Cập nhật thông tin vào Hệ thống tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu). - Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của Người nộp hồ sơ. - Chuyển hồ sơ tới Lãnh đạo Sở để giao việc. 3. Trường hợp Người nộp hồ sơ không bổ sung, hoàn thiện dược hồ sơ: có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu của Người nộp hồ sơ. | 01 ngày làm việc | Thông báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối, văn bản hướng dẫn); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển) | Điều 11 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/1 1/2018 của Văn phòng Chính phủ |
|
| Lãnh đạo Sở | 1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ sơ. 2. Phân công Phòng chuyên môn. nghiệp vụ thụ lý hồ sơ. | 0,5 ngày làm việc |
|
|
|
| Lãnh đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Công chức phòng thụ lý hồ sơ | 1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ sơ. 2. Phân công cho công chức thụ lý hồ sơ, tham mưu giải quyết. 3. Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra hồ sơ (Biểu mẫu, file đính kèm). - Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: gửi thông báo bổ sung hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: gửi văn bản thông báo trả lại hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu rõ lý do. 4. Trường hợp hồ sơ đầy đủ: tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, lập Phiếu báo cáo thụ lý hồ sơ, trình Lãnh đạo xem xét để trình Hội đồng xét cấp xét duyệt theo quy chế hoạt động của Hội đồng xét cấp, gửi thông báo cho công dân (mẫu thông báo điện tử) về tình trạng hồ sơ. (Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hợp lệ, Hội đồng xét cấp tiến hành họp đánh giá năng lực hoạt động kiến trúc của cá nhân theo Quy chế hoạt động của Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc. Kết thúc họp Hội đồng, thư ký hội đồng tổng hợp biên bản, phiếu nhận xét của thành viên hội đồng, chuyển hồ sơ cho Bộ phận thường trực giải quyết. Thời gian giải quyết của Hội đồng không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính). 5. Sau khi tiếp nhận kết quả từ Hội đồng xét cấp: 5.1. Đối với hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết/hồ sơ đã được yêu cầu bổ sung một lần nhưng vẫn không hợp lệ/Hồ sơ không đạt do Hội đồng xét cấp gửi lại: Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ dự thảo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết để Bộ phận TN&TKQ hướng dẫn, trả hồ sơ lại công dân. 5.2. Đối với hồ sơ được Hội đồng thống nhất xét duyệt: Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ tiếp nhận kết quả từ Hội đồng, tổng hợp danh sách những trường hợp được duyệt để trình Giám đốc Sở xem xét, phê duyệt quyết định cấp chứng chỉ theo quy định. | 4,5 ngày làm việc | Cập nhật trên Hệ thống; Yêu cầu bổ sung/ từ chối giải quyết; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển) | Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ |
|
| Lãnh đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ | Kiểm tra hồ sơ: - Nếu đồng ý: ký nháy văn bản, trình Lãnh đạo Sở. - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Chuyên viên Phòng thụ lý hồ sơ. | 1,5 ngày làm việc | Cập nhật trên Hệ thống; |
|
|
| Lãnh đạo Sở | Phê duyệt nội dung văn bản: - Nếu đồng ý: Ký duyệt văn bản thông báo hoặc Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc; - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh đạo Phòng chuyên môn. | 1,5 ngày làm việc | Cập nhật trên Hệ thống; |
|
|
3. Hoàn thiện hồ sơ | Công chức thụ lý hồ sơ | Sau khi có kết quả giải quyết hồ sơ, Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ phối hợp Bộ phận Văn thư để phát hành văn bản, chế bản, in phôi, đóng dấu,... vào Chứng chỉ hành nghề; gửi hồ sơ cho Bộ phận TN&TKQ để kết thúc quá trình giải quyết hồ sơ; | 01 ngày làm việc | - Cập nhật trên Hệ thống |
| Hoàn thiện các quy trình kết thúc hồ sơ trên Phần mềm Dịch vụ công |
4. Trả kết quả | Công chức Bộ phận Một cửa/Người nộp hồ sơ | 1. Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận thường trực giải quyết. 2. Thông báo cho công dân đến Sở QH-KT mang theo giấy tờ tương ứng với thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính; 3. Đề nghị công dân xuất trình bản chính hoặc bản sao thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính (nếu có). 4. Xác nhận đã đối chiếu bản chính. Tiếp nhận các thành phần hồ sơ theo danh mục phải lưu giữ của thủ tục hành chính (nếu có). 5. Thu lệ phí. 6. Đề nghị công dân ký nhận/Trả kết quả cho công dân: Bản chính chứng chỉ hành nghề kiến trúc. 7. Bàn giao hồ sơ cho Bộ phận lưu trữ theo quy định. | Trong giờ hành chính | Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
| Trường hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình còn thiếu hoặc không chính xác thì yêu cầu công dân bổ sung đủ mới trả kết quả cho công dân. Trường hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình không hợp pháp thì thực hiện thủ tục thu hồi, hủy bỏ giá trị pháp lý. |
BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC/KHÔNG TƯƠNG TÁC
I. Thông tin người nhập hồ sơ:
1. Họ và tên:
2. Số điện thoại:
3. Email:
4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
5. Ngày cấp:
6. Nơi cấp:
7. Địa chỉ:
II. Thông tin đề nghị:
1. Nội dung đề nghị: Gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
• Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật.
• Biểu mẫu tương tác ghi nhận thời gian hoàn tất việc cung cấp thông tin.
• Bản điện tử sẽ tự động gửi về tài khoản, thư điện tử của người yêu cầu.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ THEO QUY ĐỊNH
TT | Tên thành phần hồ sơ | Cơ sở dữ liệu/bản chụp/bản điện tử | Bắt buộc/không bắt buộc đính kèm | Xuất trình/nộp bản gốc - bản sao khi nhận kết quả | Điều kiện về kỹ thuật |
1 | Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề theo mẫu số 02 Phụ lục III của Nghị định số 85/2020/NĐ-CP | Bản scan, ban chụp | Bắt buộc | Nộp bản gốc |
|
2 | 02 ảnh màu nền trắng cỡ 4 x 6cm chân dung của người đề nghị được chụp không quá 06 tháng | Bản scan, bản chụp | Bắt buộc | Nộp bản gốc |
|
3 | Chứng chỉ (hoặc chứng nhận) tham gia hoạt động phát triển nghề nghiệp liên tục lĩnh vực kiến trúc do tổ chức xã hội nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc, cơ sở nghiên cứu đào tạo về kiến trúc cấp. Trường hợp tham gia các hoạt động phát triển nghề nghiệp liên tục tại nước ngoài thì cần có văn bản, chứng chỉ hoặc tài liệu chứng minh việc đã tham gia đó, được dịch ra tiếng Việt và công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam | Bản scan, bản chụp | Bắt buộc | Nộp bản chính hoặc bản sao |
|
4 | Chứng chỉ hành nghề đã được cấp. | Bản scan, bản chụp | Bắt buộc | Nộp bản chính hoặc bản sao |
|
5. Quy trình: Công nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam (QT-05).
Bước | Chủ thể | Quy trình chi tiết | Thời gian | Trạng thái | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1. Nộp hồ sơ | Cá nhân | - Cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công Thành phố (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn). - Người nộp hồ sơ đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công). - Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC (khi được kết nối). - Người nộp hồ sơ lựa chọn: + Dịch vụ công trực tuyến + Nộp hồ sơ tại Sở, ngành: Sở Quy hoạch - Kiến trúc. + Lĩnh vực kiến trúc + Chọn thủ tục: Công nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam |
| Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công Thành phố để thực hiện các bước tiếp theo; Tài khoản gồm Tên đăng nhập và mật khẩu. | Điều 7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định một số điều của Luật Kiến trúc | Người nộp hồ sơ phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử |
- Người nộp hồ sơ điền các nội dung theo Biểu mẫu điện tử tương tác/không tương tác (chi tiết tại Phụ lục V.1 đính kèm). (Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự động (nếu có)); - Tích hợp thành phần hồ sơ kèm theo (chi tiết tại Phụ lục V.2 kèm theo); - Người nộp kiểm tra, cập nhật thông tin bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp. | Biểu mẫu điện tử tương tác/không tương tác; Thông báo về việc dã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm tra, tiếp nhận, phản hồi | |||||
2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ | Công chức Bộ phận Một cửa | 1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống; 2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin; 2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết: - Gửi Thông báo đến Người nộp hồ sơ (mẫu Thông báo Điện tử) nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để Người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện. 2.2. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: - Cập nhật thông tin vào Hệ thống tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu). - Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của Người nộp hồ sơ. - Chuyển hồ sơ tới Lãnh đạo Sở để giao việc. 3. Trường hợp Người nộp hồ sơ không bổ sung, hoàn thiện dược hồ sơ: có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu của Người nộp hồ sơ. | 01 ngày làm việc | Thông báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối, văn bản hướng dẫn); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển) | Điều 11 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ |
|
| Lãnh đạo Sở | 1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ sơ. 2. Phân công Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thụ lý hồ sơ. | 0,5 ngày làm việc |
|
|
|
| Lãnh đạo, Công chức phòng thụ lý hồ sơ | 1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ sơ. 2. Phân công cho công chức thụ lý hồ sơ, tham mưu giải quyết. 3. Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra hồ sơ (Biểu mẫu, file đính kèm). - Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: gửi thông báo bổ sung hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: gửi văn bản thông báo trả lại hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu rõ lý do. 4. Trường hợp hồ sơ đầy đủ: tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, lập Phiếu báo cáo thụ lý hồ sơ, trình Lãnh đạo xem xét để trình Hội đồng xét cấp xét duyệt theo quy chế hoạt động của Hội đồng xét cấp, gửi thông báo cho công dân (mẫu thông báo điện tử) về tình trạng hồ sơ. (Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hợp lệ, Hội đồng xét cấp tiến hành họp đánh giá năng lực hoạt động kiến trúc của cá nhân theo Quy chế hoạt động của Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc. Kết thúc họp Hội đồng thư ký hội đồng tổng hợp biên bản, phiếu nhận xét của thành viên hội đồng, chuyến hồ sơ cho Bộ phận thường trực giải quyết. Thời gian giải quyết của Hội đồng không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính). 5. Sau khi tiếp nhận kết quả từ Hội đồng xét cấp: 5.1. Đối với hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết/hồ sơ đã được yêu cầu bổ sung một lần nhưng vẫn không hợp lệ/Hồ sơ không đạt do Hội đồng xét cấp gửi lại: Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ dự thảo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết để Bộ phận TN&TKQ hướng dẫn, trả hồ sơ lại công dân. 5.2. Đối với hồ sơ được Hội đồng thống nhất xét duyệt: Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ tiếp nhận kết quả từ Hội đồng, tổng hợp danh sách nhưng trường hợp được duyệt để trình Giám đốc Sở xem xét, phê duyệt quyết định cấp chứng chỉ theo quy định. | 4,5 ngày làm việc | Cập nhật trên Hệ thống; Yêu cầu bổ sung/ từ chối giải quyết; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển) | Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ |
|
| Lãnh đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ | Kiểm tra hồ sơ: - Nếu đồng ý: ký nháy văn bản, trình Lãnh đạo Sở. - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Chuyên viên Phòng thụ lý hồ sơ. | 1,5 ngày làm việc | Cập nhật trên Hệ thống; |
|
|
| Lãnh đạo Sở | Phê duyệt nội dung văn bản: - Nếu đồng ý: Ký duyệt văn bản thông báo hoặc Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc; - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ. | 1,5 ngày làm việc | Cập nhật trên Hệ thống; |
|
|
3. Hoàn thiện hồ sơ | Công chức thụ lý hồ sơ | Sau khi có kết quả giải quyết hồ sơ, Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ phối hợp Bộ phận Văn thư để phát hành văn bản, chế bản, in phôi, đóng dấu,... vào Chứng chỉ hành nghề; gửi hồ sơ cho Bộ phận TN&TKQ để kết thúc quá trình giải quyết hồ sơ; | 01 ngày làm việc | - Cập nhật trên Hệ thống |
| Hoàn thiện các quy trình kết thúc hồ sơ trên Phần mềm Dịch vụ công |
4. Trả kết quả | Công chức Bộ phận Một cửa/Người nộp hồ sơ | 1. Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận thường trực giải quyết. 2. Thông báo cho công dân đến Sở QH-KT mang theo giấy tờ tương ứng với thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính; 3. Đề nghị công dân xuất trình bản chính hoặc bản sao thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính (nếu có). 4. Xác nhận đã đối chiếu bản chính. Tiếp nhận các thành phần hồ sơ theo danh mục phải lưu giữ của thủ tục hành chính (nếu có). 5. Thu lệ phí. 6. Đề nghị công dân ký nhận/Trả kết quả cho công dân: Bản chính chứng chỉ hành nghề kiến trúc. 7. Bàn giao hồ sơ cho Bộ phận lưu trữ theo quy định. | Trong giờ hành chính | Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
| Trường hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình còn thiếu hoặc không chính xác thì yêu cầu công dân bổ sung đủ mới trả kết quả cho công dân. Trường hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình không hợp pháp thì thực hiện thủ tục thu hồi, hủy bỏ giá trị pháp lý. |
BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC/KHÔNG TƯƠNG TÁC
I. Thông tin người nhập hồ sơ:
1. Họ và tên:
2. Số điện thoại:
3. Email:
4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
5. Ngày cấp:
6. Nơi cấp:
7. Địa chỉ:
II. Thông tin đề nghị:
1. Nội dung đề nghị: Công nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam
• Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật.
• Biểu mẫu tương tác ghi nhận thời gian hoàn tất việc cung cấp thông tin.
• Bản điện tử sẽ tự động gửi về tài khoản, thư điện tử của người yêu cầu.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ THEO QUY ĐỊNH
TT | Tên thành phần hồ sơ | Cơ sở dữ liệu/bản chụp/bản điện tử | Bắt buộc/không bắt buộc đính kèm | Xuất trình/nộp bản gốc - bản sao khi nhận kết quả | Điều kiện về kỹ thuật |
1 | Đơn đề nghị công nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc theo mẫu số 04 Phụ lục III của Nghị định số 85/2020/NĐ-CP | Bản scan, bản chụp | Bắt buộc | Nộp bản gốc |
|
2 | 02 ảnh màu nền trắng cỡ 4 x 6cm chân dung của người đề nghị được chụp không quá 06 tháng | Bản scan, bản chụp | Bắt buộc | Nộp bản gốc |
|
3 | Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam | Bản scan, bản chụp | Bắt buộc | Nộp bản sao |
|
4 | Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định | Bản scan, bản chụp | Bắt buộc | Xuất trình bản chính, Nộp bản sao |
|
6. Quy trình: Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam (QT-06).
Bước | Chủ thể | Quy trình chi tiết | Thời gian | Trạng thái | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1. Nộp hồ sơ | Cá nhân | - Cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công Thành phố (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn). - Người nộp hồ sơ đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công). - Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC (khi được kết nối). - Người nộp hồ sơ lựa chọn: + Dịch vụ công trực tuyến + Nộp hồ sơ tại Sở, ngành: Sở Quy hoạch - Kiến trúc. + Lĩnh vực kiến trúc + Chọn thủ tục: Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam |
| Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công Thành phố để thực hiện các bước tiếp theo; Tài khoản gồm Tên đăng nhập và mật khẩu. | Điều 7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định một số điều của Luật Kiến trúc | Người nộp hồ sơ phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử |
- Người nộp hồ sơ điền các nội dung theo Biểu mẫu điện tử tương tác/không tương tác (chi tiết tại Phụ lục VI.1 đính kèm). (Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự động (nếu có)); - Tích hợp thành phần hồ sơ kèm theo (chi tiết tại Phụ lục VI.2 kèm theo); - Người nộp kiểm tra, cập nhật thông tin bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp. | Biểu mẫu điện tử tương tác/không tương tác; Thông báo về việc dã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm tra, tiếp nhận, phản hồi | |||||
2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ | Công chức Bộ phận Một cửa | 1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống; 2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin; 2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết: - Gửi Thông báo đến Người nộp hồ sơ (mẫu Thông báo Điện tử) nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để Người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện. 2.2. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: - Cập nhật thông tin vào Hệ thống tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu). - Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của Người nộp hồ sơ. - Chuyển hồ sơ tới Lãnh đạo Sở để giao việc. 3. Trường hợp Người nộp hồ sơ không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ: có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu của Người nộp hồ sơ. | 01 ngày làm việc | Thông báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối, văn bản hướng dẫn); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển) | Điều 11 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ |
|
| Lãnh đạo Sở | 1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ sơ. 2. Phân công Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thụ lý hồ sơ. | 0.5 ngày làm việc |
|
|
|
| Lãnh đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Công chức phòng thụ lý hồ sơ | 1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ sơ. 2. Phân công cho công chức thụ lý hồ sơ, tham mưu giải quyết. 3. Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra hồ sơ (Biểu mẫu, file dính kèm). - Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: gửi thông báo bổ sung hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: gửi văn bản thông báo trả lại hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu rõ lý do. 4. Trường hợp hồ sơ đầy đủ: tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, lập Phiếu báo cáo thụ lý hồ sơ, trình Lãnh đạo xem xét để trình Hội đồng xét cấp xét duyệt theo quy chế hoạt động của Hội đồng xét cấp, gửi thông báo cho công dân (mẫu thông báo điện tử) về tình trạng hồ sơ. (Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hợp lệ, Hội đồng xét cấp tiến hành họp đánh giá năng lực hoạt động kiến trúc của cá nhân theo Quy chế hoạt động của Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc. Kết thúc họp Hội đồng, thư ký hội đồng tổng hợp biên bản, phiếu nhận xét của thành viên hội đồng, chuyển hồ sơ cho Bộ phận thường trực giải quyết. Thời gian giải quyết của Hội đồng không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính). 5. Sau khi tiếp nhận kết quả từ Hội đồng xét cấp: 5.1. Đối với hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết/hồ sơ đã được yêu cầu bổ sung một lần nhưng vẫn không hợp lệ/Hồ sơ không đạt do Hội đồng xét cấp gửi lại: Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ dự thảo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết để Bộ phận TN&TKQ hướng dẫn, trả hồ sơ lại công dân. 5.2. Đối với hồ sơ được Hội đồng thống nhất xét duyệt: Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ tiếp nhận kết quả từ Hội đồng, tổng hợp danh sách những trường hợp được duyệt để trình Giám đốc Sở xem xét, phê duyệt quyết định cấp chứng chỉ theo quy định. | 4,5 ngày làm việc | Cập nhật trên Hệ thống; Yêu cầu bổ sung/ từ chối giải quyết; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển) | Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ |
|
| Lãnh đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ | Kiểm tra hồ sơ: - Nếu đồng ý: ký nháy văn bản, trình Lãnh đạo Sở. - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Chuyên viên Phòng thụ lý hồ sơ. | 1,5 ngày làm việc | Cập nhật trên Hệ thống; |
|
|
| Lãnh đạo Sở | Phê duyệt nội dung văn bản: - Nếu đồng ý: Ký duyệt văn bản thông báo hoặc Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc; - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ. | 1,5 ngày làm việc | Cập nhật trên Hệ thống; |
|
|
3. Hoàn thiện hồ sơ | Công chức thụ lý hồ sơ | Sau khi có kết quả giải quyết hồ sơ, Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ phối hợp Bộ phận Văn thư để phát hành văn bản, chế bản, in phôi, đóng dấu,... vào Chứng chỉ hành nghề; gửi hồ sơ cho Bộ phận TN&TKQ để kết thúc quá trình giải quyết hồ sơ; | 01 ngày làm việc | - Cập nhật trên Hệ thống |
| Hoàn thiện các quy trình kết thúc hồ sơ trên Phần mềm Dịch vụ công |
4. Trả kết quả | Công chức Bộ phận Một cửa/Người nộp hồ sơ | 1. Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận thường trực giải quyết. 2. Thông báo cho công dân đến Sở QH-KT mang theo giấy tờ tương ứng với thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính; 3. Đề nghị công dân xuất trình bàn chính hoặc bản sao thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính (nếu có). 4. Xác nhận đã đối chiếu bản chính. Tiếp nhận các thành phần hồ sơ theo danh mục phải lưu giữ của thủ tục hành chính (nếu có). 5. Thu lệ phí. 6. Đề nghị công dân ký nhận/Trả kết quả cho công dân: Bản chính chứng chỉ hành nghề kiến trúc. 7. Bàn giao hồ sơ cho Bộ phận lưu trữ theo quy định. | Trong giờ hành chính | Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
| Trường hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình còn thiếu hoặc không chính xác thì yêu cầu công dân bổ sung đủ mới trả kết quả cho công dân. Trường hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình không hợp pháp thì thực hiện thủ tục thu hồi, hủy bỏ giá trị pháp lý. |
BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC/KHÔNG TƯƠNG TÁC
I. Thông tin người nhập hồ sơ:
1. Họ và tên:
2. Số điện thoại:
3. Email:
4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
5. Ngày cấp:
6. Nơi cấp:
7. Địa chỉ:
II. Thông tin đề nghị:
1. Nội dung đề nghị: Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam
• Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật.
• Biểu mẫu tương tác ghi nhận thời gian hoàn tất việc cung cấp thông tin.
• Bản điện tử sẽ tự động gửi về tài khoản, thư điện tử của người yêu cầu.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ THEO QUY ĐỊNH
TT | Tên thành phần hồ sơ | Cơ sở dữ liệu/bản chụp/bản điện tử | Bắt buộc/không bắt buộc đính kèm | Xuất trình/nộp bản gốc - bản sao khi nhận kết quả | Điều kiện về kỹ thuật |
1 | Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc theo mẫu số 04 Phụ lục III của Nghị định số 85/2020/NĐ-CP | Bản scan, bản chụp | Bắt buộc | Nộp bản gốc |
|
2 | 02 ảnh màu nền trắng cỡ 4 x 6cm chân dung của người đề nghị được chụp không quá 06 tháng | Bản scan, bản chụp | Bắt buộc | Nộp bản gốc |
|
3 | Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam | Bản scan, bản chụp | Bắt buộc | Nộp bản sao |
|
4 | Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định | Bản scan, bản chụp | Bắt buộc | Xuất trình bản chính, Nộp bản sao |
|
7. Quy trình: Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (QT-07).
Bước | Chủ thể | Quy trình chi tiết | Thời gian | Trạng thái | Căn cứ pháp lý | Chi chú |
1. Nộp hồ sơ | Tổ chức, Cá nhân | - Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ trực tuyển tại Cổng dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công Thành phố (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn). - Người nộp hồ sơ đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công). - Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC (khi được kết nối). - Người nộp hồ sơ lựa chọn: + Dịch vụ công trực tuyến. + Nộp hồ sơ tại Sở, ngành: Sở Quy hoạch - Kiến trúc. + Lĩnh vực quy hoạch kiến trúc. + Chọn thủ tục: Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh. |
| Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công Thành phố để thực hiện các bước tiếp theo; Tài khoản gồm Tên đăng nhập và mật khẩu. | Điều 7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định một số điều của Luật Kiến trúc | Người nộp hồ sơ phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử |
- Người nộp hồ sơ điền các nội dung theo Biểu mẫu điện tử tương tác/không tương tác (chi tiết tại Phụ lục VII.1 đính kèm). (Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự động (nếu có)); - Tích hợp thành phần hồ sơ kèm theo (chi tiết tại Phụ lục VII.2 kèm theo); - Người nộp kiểm tra, cập nhật thông tin bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp. | Biểu mẫu điện tử tương tác/không tương tác; Thông báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm tra. tiếp nhận, phản hồi | |||||
2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ | Công chức Bộ phận Một cửa | 1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống; 2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin; 2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết: - Gửi Thông báo đến Người nộp hồ sơ (mẫu Thông báo Điện tử) nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để Người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện. 2.2. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: - Cập nhật thông tin vào Hệ thống tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu). - Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của Người nộp hồ sơ. - Chuyển hồ sơ tới Lãnh đạo Sở để giao việc 3. Trường hợp Người nộp hồ sơ không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ: có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu của Người nộp hồ sơ. | 01 ngày làm việc | Thông báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối, văn bản hướng dẫn); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyên) | Điều 11 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ |
|
| Lãnh đạo Sở | 1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ sơ. 2. Phân công Phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ. | 0,5 ngày làm việc |
|
|
|
| Lãnh đạo Phòng chuyên môn, Công chức thụ lý hồ sơ | 1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ sơ. 2. Phân công cho công chức thụ lý hồ sơ, tham mưu giải quyết. 3. Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra hồ sơ (Biểu mẫu, file đính kèm). - Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: gửi thông báo bổ sung hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: gửi văn bản thông báo trả lại hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu rõ lý do. 4. Trường hợp hồ sơ đầy đủ: tiếp nhận hồ sơ, căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố và nội dung, thành phần hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị, Công chức dự thảo Văn bản cung cấp về thông tin quy hoạch xây dựng, bản vẽ cung cấp chỉ giới đường đỏ - nếu có, trình lãnh đạo Phòng. | 8,5 ngày làm việc | Cập nhật trên Hệ thống; Yêu cầu bổ sung/ từ chối giải quyết; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển) | Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ |
|
| Lãnh đạo Phòng | Kiểm tra hồ sơ: - Nếu đồng ý: ký nháy văn bản cung cấp về thông tin quy hoạch xây dựng, bàn vẽ về chỉ giới đường đỏ (nếu có); trình Lãnh đạo Sở. - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Chuyên viên Phòng thụ lý hồ sơ. | 1,5 ngày làm việc | Cập nhật trên Hệ thống; |
|
|
| Lãnh đạo Sở | Phê duyệt nội dung văn bản: - Nếu đồng ý: Ký duyệt văn bản cung cấp về thông tin quy hoạch xây dựng, bản vẽ về chỉ giới đường đỏ (nếu có); - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh đạo Phòng chuyên môn. | 1,5 ngày làm việc | Cập nhật trên Hệ thống; |
|
|
3. Hoàn thiện hồ sơ | Bộ phận Văn thư | Tiếp nhận hồ sơ, phát hành văn bản, bản vẽ (nếu có) và chuyển kết quả cho Bộ phận TN&TKQ để kết thúc quá trình giải quyết hồ sơ. | 02 ngày làm việc | Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
| Hoàn thiện các quy trình kết thúc hồ sơ trên Phần mềm Dịch vụ công |
4. Trả kết quả | Công chức Bộ phận Một cửa/Tổ chức công dân, Người nộp hồ sơ | 1. Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Văn thư. 2. Thông báo cho công dân đến Sở QH-KT mang theo giấy tờ tương ứng với thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính; 3. Tiếp nhận các thành phần hồ sơ theo danh mục phải lưu giữ của thủ tục hành chính (nếu có). 4. Đề nghị công dân ký nhận/Trả kết quả cho công dân. 5. Bàn giao hồ sơ cho Bộ phận lưu trữ theo quy định. | Trong giờ hành chính |
|
| Trường hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình còn thiếu hoặc không chính xác thì yêu cầu công dân bổ sung đủ mới trả kết quả cho công dân. Trường hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình không hợp pháp thì thực hiện thủ tục thu hồi, hủy bỏ giá trị pháp lý. |
BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC/KHÔNG TƯƠNG TÁC
I. Thông tin người nhập hồ sơ:
1. Họ và tên:
2. Số điện thoại:
3. Email:
4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
5. Ngày cấp:
6. Nơi cấp:
7. Địa chỉ:
II. Thông tin đề nghị:
1. Tên Tổ chức/Cá nhân đề nghị:
2. Địa chỉ của Tổ chức/Cá nhân đề nghị:
3. Nội dung đề nghị:
4. Địa điểm lô đất:
• Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật.
• Biểu mẫu tương tác ghi nhận thời gian hoàn tất việc cung cấp thông tin.
• Bản điện tử sẽ tự động gửi về tài khoản, thư điện tử của người yêu cầu.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ THEO QUY ĐỊNH
TT | Tên thành phần hồ sơ | Cơ sở dữ liệu/bản chụp/bản điện tử | Bắt buộc/không bắt buộc đính kèm | Xuất trình/nộp bản gốc - bản sao khi nhận kết quả | Điều kiện về kỹ thuật |
1 | Đơn đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch (trong đó ghi rõ thông tin về vị trí, địa điểm lô đất cần cung cấp thông tin) | Bản scan, bản chụp | Bắt buộc | Nộp bản gốc |
|
2 | Trường hợp Tổ chức/Công dân có yêu cầu Cung cấp Bản vẽ Chỉ giới đường đỏ, đề nghị bổ sung Bản đồ hiện trạng có thẩm định của Phòng Tài nguyên và Môi trường các quận, huyện, thị xã đối với bản đồ hiện trạng của Hộ gia đình, cá nhân hoặc thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường đối với bản đồ hiện trạng của Tổ chức, doanh nghiệp (theo quy định tại Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 21/11/2017 của UBND Thành phố Hà Nội và Hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường tại công văn số 8374/STNMT-ĐĐBĐVT ngày 09/11/2021 về việc kiểm tra, thẩm định bản đồ hiện trạng phục vụ việc lập chỉ giới đường đỏ và cung cấp thông tin quy hoạch của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn Thành phố) | Bản scan, bản chụp (đính kèm File mềm bản vẽ có định dạng DWG) | Bắt buộc | Nộp bản chính hoặc bản sao |
|
- 1Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 1882/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt 06 quy trình nội bộ mới giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực kiến trúc thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 3352/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt "Đề án tái cấu trúc Trường Cao đẳng Bình Phước giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2045" do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, huyện, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 3664/QĐ-UBND phê duyệt Phương án tái cấu trúc quy trình giải quyết thủ tục hành chính được lựa chọn xây dựng dịch vụ công trực tuyến tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ Thành phố Hà Nội năm 2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ, sử dụng sản phẩm đo đạc và bản đồ trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 7Nghị định 85/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kiến trúc
- 8Công văn 7616/VPCP-KSTT năm 2020 về triển khai công việc tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 4653/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 12Quyết định 1882/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt 06 quy trình nội bộ mới giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực kiến trúc thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 3352/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 31/2021/QĐ-TTg về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 1473/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các thủ tục hành chính lựa chọn tái cấu trúc xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia trong năm 2022 do thành phố Hà Nội ban hành
- 17Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt "Đề án tái cấu trúc Trường Cao đẳng Bình Phước giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2045" do tỉnh Bình Phước ban hành
- 18Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, huyện, thành phố Hồ Chí Minh
- 19Quyết định 3664/QĐ-UBND phê duyệt Phương án tái cấu trúc quy trình giải quyết thủ tục hành chính được lựa chọn xây dựng dịch vụ công trực tuyến tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ Thành phố Hà Nội năm 2023
Quyết định 5139/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt phương án tái cấu trúc quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực kiến trúc, lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc được lựa chọn xây dựng dịch vụ công Quốc gia, kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 5139/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực