ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 513/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 07 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 531/TTr-SGDĐT ngày 01 tháng 02 năm 2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế; thủ tục hành chính hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh (Có danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành trực thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 513/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Thủ tục công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở giáo dục tự kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn được quy định tại Chương II Thông tư 47/2012/TT-BGDĐT ngày 17/12/2012 Ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
+ Đối với truờng trung học cơ sở: sau khi tự kiểm tra, xét thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, nhà trường báo cáo, Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, xác nhận, xin ý kiến chuẩn y của Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Đối với trường trung học phổ thông: sau khi tự kiểm tra, xét thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, nhà trường báo cáo và nộp hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Đối với trường phổ thông có nhiều cấp học: thực hiện quy trình đối với từng cấp học quy định tại điểm a và b Điều 11 Thông tư 47/2012/TT-BGDĐT. Nhà trường báo cáo và nộp hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ trường trung học và đề nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh thành lập đoàn kiểm tra công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
- Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn quy định tại Chương II của Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT và kết quả tự kiểm tra của cơ sở giáo dục. Nếu thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh ra quyết định công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh sẽ tổ chức thẩm tra báo cáo của đoàn kiểm tra để quyết định công nhận hay không công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
- Cơ sở giáo dục nhận kết quả tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản của nhà trường đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia;
+ Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn quy định trong Chương II của Quy chế Công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia (Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường;
+ Biên bản tự kiểm tra của trường và biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp tỉnh.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Sở Khoa học và Công nghệ.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận và Bằng công nhận.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nhà trường có đủ các tiêu chuẩn được quy định tại Chương II của Quy chế Công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia (Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 17/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 513/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Tên thủ tục hành chính |
l | Thủ tục Chuyển trường trong tỉnh đối với học sinh Trung học phổ thông |
2 | Thủ tục Chuyển trường ra ngoài tỉnh đối với học sinh Trung học phổ thông |
3 | Thủ tục Tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên bằng hình thức thi tuyển |
4 | Thủ tục Tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên bằng hình thức xét tuyển |
5 | Thủ tục Phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Chuyển trường trong tỉnh đối với học sinh Trung học phổ thông
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến bộ phận văn thư trường Trung học phổ thông để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận văn thư trường Trung học phổ thông;
- Bộ phận văn thư kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Bộ phận văn thư để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường THPT
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký;
+ Học bạ (bản chính);
+ Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản công chứng);
+ Bản sao giấy khai sinh;
+ Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường được tuyển (Công lập hoặc ngoài công lập);
+ Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp;
+ Các giấy tờ hợp lệ để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có);
+ Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: trong ngày.
Lưu ý: Việc chuyển trường được thực hiện khi kết thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới. Trường hợp ngoại lệ về thời gian do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: trường Trung học phổ thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: trường Trung học phổ thông.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu từ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Học sinh chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ;
- Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc có lí do thực sự chính đáng để phải chuyển trường.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông.
2. Thủ tục Chuyển trường ra ngoài tỉnh đối với học sinh Trung học phổ thông
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Sở Giáo dục và Đào tạo để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa’' của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh;
- Bộ phận “một cửa” Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Bộ phận “một cửa” của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận “một cửa” Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh;
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký;
+ Học bạ (bản chính);
+ Bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở (bản công chứng);
+ Bản sao giấy khai sinh;
+ Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường được tuyển (công lập hoặc ngoài công lập);
+ Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp;
+ Giấy giới thiệu chuyển trường do Giám đốc sở Giáo dục và Đào tạo nơi đi cấp;
+ Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có);
+ Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc quyết định điều động công tác của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến với những học sinh chuyển nơi cư trú đến từ tỉnh, thành phố khác;
+ Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Việc chuyển trường được thực hiện khi kết thúc học kì I của năm học hoặc trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới. Trường hợp ngoại lệ về thời gian do Giám đốc nơi đến xem xét, quyết định).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Giáo dục Trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Học sinh chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ;
- Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc có lí do thực sự chính đáng để phải chuyển trường.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
3. Thủ tục Tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên bằng hình thức thi tuyển
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân đăng ký dự tuyển lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Sở Giáo dục và Đào tạo để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định;
- Nộp hồ sơ và lệ phí thi tuyển tại Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi (nếu hồ sơ hợp lệ);
- Cá nhân nhận giấy thông báo dự thi qua đường bưu điện;
- Cá nhân nhận số báo danh, địa điểm dự thi;
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thi tuyển theo quy định;
- Cá nhân nhận thông báo kết quả điểm thi, nộp đơn yêu cầu phúc khảo kết quả điểm thi (nếu có) tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cá nhân nhận thông báo kết quả tuyển dụng, Quyết định tuyển dụng, nộp hồ sơ tuyển dụng (nếu trúng tuyển) tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cá nhân ký hợp đồng làm việc, nhận công tác tại đơn vị.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ, mua tài liệu ôn tập, nộp lệ phí dự tuyển, nộp đơn phúc khảo, nộp hồ sơ tuyển dụng, ký hợp đồng lao động tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh.
- Thi tuyển tại địa điểm do Hội đồng tuyển dụng quyết định.
- Nhận giấy thông báo dự thi, thông báo kết quả điểm thi qua đường bưu điện
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển:
+ Đơn xin dự tuyển (theo mẫu quy định);
+ Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn nơi cư trú, hoặc của thủ trưởng đơn vị nơi đang công tác và có giá trị theo quy định hiện hành);
+ Giấy chứng nhận sức khoẻ của các cơ sở y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên (có giá trị không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
+ Bản sao giấy khai sinh;
+ Bản sao các văn bằng theo quy định.
* Đối với Giáo viên Trung học phổ thông:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp chuyên môn và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;
+ Có chứng chỉ tin học trình độ A trở lên;
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên.
* Đối với Giáo viên Trung học cơ sở (THCS):
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên phù hợp chuyên môn và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;
+ Có chứng chỉ tin học trình độ A trở lên;
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên;
+ Các loại giấy tờ ưu tiên nếu có (Con thương binh, con liệt sỹ ...);
+ Bản sao kết quả học tập (bảng điểm);
+ 02 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ liên hệ, 2 ảnh 4 x 6.
2. Hồ sơ tuyển dụng:
+ Hồ sơ gốc Cao đẳng (nếu học Cao đẳng), Đại học (nếu học Đại học), Sau đại học (nếu là Thạc sỹ, Tiến sỹ) gồm có: Hồ sơ trúng tuyển (Đại học, Cao đẳng, Sau đại học); Sơ yếu lý lịch; Bản nhận xét, đánh giá quá trình học tập trong nhà trường; Bảng kết quả học tập (bảng điểm).
+ Bản sao có công chứng các loại chứng chỉ.
+ Các loại bằng đã tốt nghiệp (bằng tốt nghiệp Phổ thông trung học, Cao đẳng, Đại học, Thạc sỹ, Tiến sỹ), mỗi loại 01 bản chính và 01 bản sao có công chứng.
+ Sơ yếu lý lịch.
+ Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ có liên quan khác.
+ Bảng kết quả học tập (bảng điểm) gốc.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ/loại
* Thời hạn giải quyết:
- Tiếp nhận hồ sơ đăng kí dự tuyển ít nhất trong 20 ngày làm việc kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Chậm nhất 10 ngày làm việc trước ngày tổ chức thi tuyển, cơ quan, Hội đồng tuyển dụng viên chức lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển để niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và thông báo trên trang điện tử của Sở.
- Chậm nhất trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc tổ chức thi tuyển, Hội đồng tuyển dụng viên chức tổ chức chấm thi và tổng hợp kết quả thi.
- Chậm nhất là 10 ngày sau khi kết thúc chấm thi, Sở GD&ĐT niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết công khai kết quả thi tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi tuyển. Hội đồng tuyển dụng tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
- Sau khi thực hiện việc phúc khảo, được phê duyệt kết quả tuyển dụng, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân Tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả tuyển dụng; Hợp đồng làm việc.
* Lệ phí:
- 260.000đ/thí sinh/lần dự thi (dưới 100 thí sinh tham dự);
- 200.000đ/thí sinh/lần dự thi (từ 100 đến dưới 500 thí sinh tham dự);
- 140.000đ/thí sinh/lần dự thi (từ 500 trở lên).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người đăng ký dự tuyển phải có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp, có đủ các điều kiện đăng ký dự tuyển quy định tại Điều 22 Luật Viên chức.
- Đơn vị sự nghiệp công lập được bổ sung các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 22 Luật Viên chức nhưng các quy định này không được trái với quy định của pháp luật và phải được cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập phê duyệt trước khi thực hiện.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 Hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
- Quyết định số 62/2007/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và Trung tâm giáo dục thường xuyên.
- Quyết định số 2618/2007/QĐ-UBND ngày 27/7/2007 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành Quy định phân cấp tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh.
4. Thủ tục Tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên bằng hình thức xét tuyển
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhận nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển tại Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), tiến hành xét tuyển theo quy định của pháp luật.
- Cá nhân nhận thông báo kết quả tuyển dụng, nộp hồ sơ tuyển dụng (nếu trúng tuyển).
- Cá nhân ký hợp đồng làm việc, nhận công tác tại đơn vị.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển, nộp lệ phí dự tuyển, nộp hồ sơ tuyển dụng, ký hợp đồng lao động tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh.
- Nhận thông báo kết quả tuyển dụng qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển:
+ Đơn xin dự tuyển (theo mẫu quy định);
+ Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn nơi cư trú, hoặc của Thủ trưởng đơn vị nơi đang công tác và có giá trị về thời gian theo quy định).
+ Giấy chứng nhận sức khỏe của các cơ sở y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên (có giá trị không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
+ Bản sao giấy khai sinh;
+ Bản sao các văn bằng theo quy định.
* Đối với Giáo viên Trung học phổ thông:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên có chuyên môn phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;
+ Có chứng chỉ Tin học trình độ A trở lên;
+ Có chứng chỉ Ngoại ngữ trình độ B trở lên;
* Đối với Giáo viên Trung học cơ sở (THCS):
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên có chuyên môn phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;
+ Có chứng chỉ Tin học trình độ A trở lên;
+ Có chứng chỉ Ngoại ngữ trình độ B trở lên;
+ Các loại giấy tờ ưu tiên nếu có (Con thương binh, con liệt sỹ ...);
+ Bản sao kết quả học tập (bảng điểm);
+ 02 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ liên hệ, 2 ảnh 4 x 6.
2. Hồ sơ tuyển dụng:
+ Hồ sơ gốc Cao đẳng (nếu học Cao đẳng), Đại học (nếu học Đại học), Sau đại học (nếu là Thạc sỹ, Tiến sỹ) gồm có: Hồ sơ trúng tuyển (Đại học, Cao đẳng, Sau đại học); Sơ yếu lý lịch; Bản nhận xét, đánh giá quá trình học tập trong nhà trường; Bảng kết quả học tập (bảng điểm).
+ Bản sao có công chứng các loại chứng chỉ.
+ Các loại bằng đã tốt nghiệp (bằng tốt nghiệp Phổ thông trung học, Cao đẳng, Đại học, Thạc sỹ, Tiến sỹ), mỗi loại 01 bản chính và 01 bản sao có công chứng.
+ Sơ yếu lý lịch.
+ Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ có liên quan.
+ Bảng kết quả học tập (bảng điểm) gốc.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ/loại.
* Thời hạn giải quyết:
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển ít nhất trong 10 ngày làm việc, thời gian bắt đầu nhận hồ sơ sau thời gian thông báo lần cuối ít nhất 05 ngày làm việc.
- Chậm nhất là 30 ngày sau khi họp xét tuyển, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng công bố kết quả xét tuyển cho thí sinh.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nội vụ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả tuyển dụng; Hợp đồng làm việc.
* Lệ phí:
- 260.000 đ/thí sinh/lần dự thi (dưới 100 thí sinh tham dự);
- 200.000 đ/thí sinh/lần dự thi (từ 100 đến dưới 500 thí sinh tham dự);
- 140.000 đ/thí sinh/lần dự thi (từ 500 thí sinh trở lên).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người đăng ký dự tuyển phải có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp, có đủ các điều kiện đăng ký dự tuyển quy định tại Điều 22 Luật Viên chức.
- Đơn vị sự nghiệp công lập được bổ sung các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 22 Luật Viên chức nhưng các quy định này không được trái với quy định của pháp luật và phải được cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập phê duyệt trước khi thực hiện.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 về việc Hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
- Quyết định số 62/2007/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên.
- Quyết định số 2618/2007/QĐ-UBND ngày 27/7/2007 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành Quy định phân cấp tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh.
5. Thủ tục phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú (Danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú được xét tặng và công bố hai năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11).
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân căn cứ vào các tiêu chuẩn để được xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú nộp hồ sơ đề nghị xét tặng lên Hội đồng cấp cơ sở.
- Hội đồng cấp cơ sở tiến hành sơ duyệt: Trên cơ sở danh sách những người đạt từ 80% số phiếu giới thiệu, Hội đồng cấp cơ sở tổ chức họp xem xét, thành tích công lao của từng người; những ý kiến đóng góp, đánh giá của cán bộ, công chức, viên chức, đối chiếu với tiêu chuẩn và bỏ phiếu sơ duyệt.
- Sau khi có kết quả số phiếu sơ duyệt, Hội đồng cấp cơ sở công bố kết quả sơ duyệt trong toàn đơn vị bằng hình thức niêm yết danh sách những người đạt đủ số phiếu sơ duyệt trong đơn vị ít nhất 7 ngày làm việc; gửi công văn tới các đơn vị trực thuộc và đưa lên website của đơn vị (nếu có), để cán bộ công chức, viên chức biết và góp ý kiến; tổ chức thăm dò dư luận trong cán bộ công chức, Ban chấp hành công đoàn, Ban chấp hành Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, trong đại diện học sinh, sinh viên (đối với cơ sở giáo dục mầm non, trường tiểu học tổ chức thăm dò dư luận trong đại diện cha mẹ học sinh thay cho học sinh).
- Trên cơ sở danh sách đã sơ duyệt và kết quả thăm dò dư luận, Hội đồng cấp cơ sở họp để xem xét và bỏ phiếu tán thành. Kết quả bỏ phiếu tán thành được công bố trong toàn đơn vị.
- Hội đồng cơ sở thông báo để cá nhân đủ điều kiện hoàn chỉnh hồ sơ cá nhân; Hội đồng cấp cơ sở lập hồ sơ gửi lên Hội đồng cấp trên theo quy định.
- Trên cơ sở danh sách đề nghị của Hội đồng cấp cơ sở, Hội đồng cấp huyện, Hội đồng Sở Giáo dục và Đào tạo mở rộng, Hội đồng tỉnh, Hội đồng Đại học; Hội đồng Bộ, ban, ngành Trung ương kiểm tra và lập danh sách những người đủ tiêu chuẩn để trình Hội đồng, sau đó lập hồ sơ gửi tới mỗi thành viên của Hội đồng để nghiên cứu trước.
- Hội đồng cấp huyện, Hội đồng Sở Giáo dục và Đào tạo mở rộng, Hội đồng tỉnh, Hội đồng Đại học; Hội đồng Bộ, ban, ngành Trung ương tổ chức họp, căn cứ tiêu chuẩn xem xét thành tích, công lao của từng nhà giáo và tiến hành bỏ phiếu sơ duyệt, công bố kết quả sơ duyệt và tổ chức thăm dò dư luận theo quy định.
- Trên cơ sở danh sách đã sơ duyệt, kết quả thăm dò dư luận, Hội đồng họp để xem xét, cân nhắc và bỏ phiếu tán thành.
- Hội đồng cấp huyện, Hội đồng Sở Giáo dục và Đào tạo mở rộng, Hội đồng tỉnh, Hội đồng Đại học; Hội đồng Bộ, ban, ngành Trung ương hoàn chỉnh hồ sơ cá nhân đủ điều kiện và hồ sơ Hội đồng đề nghị lên Hội đồng cấp trên. Đối với Nhà giáo Nhân dân, Hội đồng cấp tỉnh, bộ đề nghị Ban thường vụ tỉnh ủy, Ban Cán sự Đảng xem xét cho ý kiến trước khi trình Hội đồng cấp trên.
* Cách thức thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú cấp cơ sở.
- Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú cấp tỉnh nộp hồ sơ lên Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú cấp Bộ.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Hồ sơ cá nhân:
+ Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú khai theo mẫu hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú (phụ lục kèm theo).
+ Bản sao giấy chứng nhận sáng kiến, giải pháp, giáo trình (trang bìa có ghi tên tác giả và Nhà xuất bản), biên bản nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học, bài báo khoa học (tên và mục lục bài báo đăng trên tạp chí hoặc kỷ yếu Hội nghị quốc tế) và chứng nhận các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng có liên quan đến tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú.
2. Hồ sơ của Hội đồng cấp dưới đề nghị lên Hội đồng cấp trên:
+ Tờ trình đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú.
+ Danh sách đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú.
+ Biên bản họp Hội đồng và kết quả bỏ phiếu phiên tán thành.
+ Tóm tắt thành tích cá nhân đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú.
+ Quyết định thành lập Hội đồng.
+ Ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Cán sự Đảng đối với Nhà giáo Nhân dân (Hội đồng cấp tỉnh, bộ).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Hội đồng cấp tỉnh, Hội đồng Đại học và các đơn vị trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ lên Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 05 tháng 4 của năm xét tặng).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch nước.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Hội đồng xét tặng danh hiệu NGUT cấp cơ sở, cấp huyện (cấp Sở Giáo dục và Đào tạo mở rộng), cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Hồ sơ Hội đồng:
- Mẫu Tờ trình (Mẫu 1.1 Phụ lục kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Mẫu Danh sách kèm theo Tờ trình (Mẫu 1.2 Phụ lục kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Mẫu Biên bản giới thiệu và kết quả bỏ phiếu tín nhiệm (Mẫu 1.3.a Phụ lục kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Mẫu Biên bản và kết quả bỏ phiếu sơ duyệt (Mẫu 1.3.b Phụ lục kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Mẫu Biên bản và kết quả bỏ phiếu tán thành (Mẫu 1.3.c Phụ lục kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Mẫu Tóm tắt thành tích cá nhân (Mẫu 1.4 Phụ lục kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2. Hồ sơ cá nhân:
- Mẫu Bản khai thành tích cá nhân (Mẫu 2 Phụ lục kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, tâm huyết, tận tụy với nghề; gương mẫu, thực sự là tấm gương sáng cho người học và đồng nghiệp noi theo; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, góp phần quan trọng vào việc xây dựng đơn vị trở thành Tập thể lao động xuất sắc, Đơn vị quyết thắng; đã được Nhà nước phong tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú từ 6 năm trở lên tính đến năm đề nghị; tiếp tục đạt thành tích cao sau khi được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú với một trong các hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu sau đây: Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Huân chương Lao động, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc trở lên; Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước;
Có tài năng sư phạm xuất sắc, có uy tín lớn và ảnh hưởng trong ngành và trong xã hội, là nhà giáo đầu đàn tiêu biểu được đồng nghiệp thừa nhận, là nhà giáo mẫu mực được học trò và nhân dân kính trọng, có nhiều thành tích trong công tác bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp về chuyên môn, nghiệp vụ và nghiên cứu khoa học:
a) Giảng dạy đạt chất lượng và hiệu quả cao, có nhiều học sinh giỏi, sinh viên giỏi, có đóng góp phát hiện và bồi dưỡng học sinh, sinh viên tài năng, góp phần đào tạo nhân tài cho đất nước.
b) Có sáng kiến, giải pháp, đề tài nghiên cứu khoa học được ứng dụng rộng rãi trong công tác giảng dạy, giáo dục hoặc quản lý giáo dục được Hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ, cấp Nhà nước xếp loại, tính từ sau năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú. Cụ thể:
- Đối với giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên: Có ít nhất 03 sáng kiến hoặc 03 giải pháp hoặc chủ trì 02 đề tài nghiên cứu khoa học để nâng cao chất lượng giáo dục được Hội đồng khoa học ngành giáo dục cấp tỉnh (đối với đơn vị trực thuộc sở giáo dục và đào tạo), Hội đồng khoa học cấp sở, cơ quan chủ quản cấp trên (đối với đơn vị trực thuộc Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nghiệm thu, xếp loại tốt (loại A);
- Đối với giảng viên các trường cao đẳng, đại học, học viện, các trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân: chủ biên 02 giáo trình (hoặc chủ biên 01 giáo trình và tham gia biên soạn 02 giáo trình) đã được xuất bản; có 03 bài báo khoa học đăng trong nước hoặc quốc tế; chủ trì 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, bộ hoặc 02 nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước đã ứng dụng có hiệu quả trong giảng dạy, được Hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ, cấp Nhà nước đánh giá, nghiệm thu, xếp loại tốt (loại A). Đối với giảng viên đại học, hướng dẫn chính ít nhất 03 nghiên cứu sinh, trong đó có 02 nghiên cứu sinh đã bảo vệ thành công luận án tiến sĩ hoặc hướng dẫn ít nhất 05 học viên cao học đã bảo vệ thành công;
- Đối với cán bộ quản lý giáo dục: chủ trì 02 đề tài nghiên cứu khoa học được Hội đồng khoa học cấp tỉnh, cấp bộ, cấp nhà nước nghiệm thu, xếp loại tốt (loại A), được ứng dụng có hiệu quả trong công tác (đối với cán bộ quản lý các: cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên có ít nhất 03 sáng kiến hoặc 03 giải pháp hoặc 02 đề tài nghiên cứu khoa học để nâng cao chất lượng giáo dục được Hội đồng khoa học ngành giáo dục cấp tỉnh nghiệm thu, xếp loại tốt (loại A)); đã chủ trì hoặc tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, quy định tổ chức, hoạt động, thực hiện có hiệu quả công cuộc đổi mới và phát triển sự nghiệp giáo dục góp phần làm cho đơn vị thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ và đạt thành tích xuất sắc. Đối với cán bộ quản lý là cấp trưởng hoặc cấp phó thì tập thể, đơn vị do cán bộ đó quản lý, chỉ đạo phải đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc ít nhất 02 năm liền kề với năm đề nghị phong tặng.
3. Có thời gian trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy từ 20 năm trở lên. Đối với cán bộ quản lý giáo dục thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 25 năm trở lên trong đó có 15 năm trở lên trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy.
2. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, thương yêu, chăm sóc, giáo dục học trò; gương mẫu, thực sự là tấm gương sáng cho người học và đồng nghiệp noi theo, được người học, đồng nghiệp, nhân dân kính trọng. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, có đóng góp trong việc xây dựng đơn vị, trường học trở thành Tập thể lao động xuất sắc; có ít nhất 7 năm là chiến sĩ thi đua cơ sở trong đó có 3 năm liên tục liền kề năm đề nghị xét tặng danh hiệu nhà giáo và có ít nhất 01 lần được công nhận danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, cấp bộ hoặc được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen, hoặc 3 lần được tặng Bằng khen của tỉnh, bộ đối với giáo viên, giảng viên. Đối với giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 5 năm đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở trong đó có 2 năm liên tục liền kề năm đề nghị xét tặng danh hiệu nhà giáo và 1 lần được tặng bằng khen của tỉnh, bộ;
Có tài năng sư phạm, có công lớn trong sự nghiệp giáo dục, giảng dạy đạt chất lượng tốt, hiệu quả cao, có nhiều học sinh giỏi, sinh viên giỏi; có cải tiến hoặc sáng kiến, kinh nghiệm, giải pháp kỹ thuật, đề tài nghiên cứu khoa học được áp dụng đạt hiệu quả trong công tác giảng dạy, giáo dục hoặc quản lý giáo dục được Hội đồng khoa học các cấp đánh giá, xếp loại cụ thể như sau:
a) Đối với giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non:
- Là giáo viên đạt loại xuất sắc theo quy định chuẩn nghề nghiệp, đảm bảo chất lượng và hiệu quả nuôi dạy các cháu, thực hiện các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ đạt chất lượng cao, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, góp phần thu hút trẻ đến trường, có thành tích trong công tác phổ cập;
- Thực hiện xuất sắc những mục tiêu, yêu cầu của ngành học giáo dục mầm non, góp phần xây dựng đơn vị trở thành Tập thể lao động xuất sắc; hướng dẫn, vận động được nhiều cha mẹ các cháu thực hiện nuôi dạy con theo phương pháp khoa học đạt kết quả tốt; được đồng nghiệp tín nhiệm và thừa nhận là giáo viên mầm non giỏi, tiêu biểu của địa phương, được cha mẹ các cháu tín nhiệm;
- Có ít nhất 01 sáng kiến, cải tiến, giải pháp; áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ mới trong việc nuôi dạy các cháu được Hội đồng khoa học ngành giáo dục cấp tỉnh đánh giá, xếp loại khá (loại B) trở lên;
- Giúp đỡ, bồi dưỡng được ít nhất 02 giáo viên trở thành giáo viên dạy giỏi của trường và ít nhất 01 lần được công nhận danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên.
b) Đối với giáo viên trong các trường tiểu học:
- Là giáo viên đạt loại xuất sắc theo quy định chuẩn nghề nghiệp, thực hiện xuất sắc nhiệm vụ của giáo viên tiểu học, có nhiều thành tích trong phổ cập giáo dục tiểu học; trong giảng dạy đạt chất lượng và hiệu quả cao; có nhiều học sinh xếp loại giỏi;
- Có đóng góp xây dựng đơn vị trở thành Tập thể lao động xuất sắc; được đồng nghiệp thừa nhận là giáo viên giỏi; là nhà giáo mẫu mực, tấm gương sáng của ngành giáo dục địa phương; được học sinh kính trọng, cha mẹ học sinh và nhân dân tín nhiệm;
- Có ít nhất 02 cải tiến hoặc 02 sáng kiến kinh nghiệm được áp dụng trong giảng dạy, giáo dục học sinh, được Hội đồng khoa học ngành giáo dục cấp tỉnh đánh giá, xếp loại khá (loại B) trở lên;
- Có nhiều thành tích giúp đỡ đồng nghiệp phấn đấu trở thành giáo viên dạy giỏi, đã bồi dưỡng được ít nhất 03 giáo viên trở thành giáo viên dạy giỏi của trường, của địa phương và ít nhất 1 lần được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên.
c) Đối với giáo viên trong các trường trung học cơ sở; trung học phổ thông; trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp; trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm học tập cộng đồng; trung tâm ngoại ngữ, tin học; trung tâm dạy nghề:
- Là giáo viên đạt loại xuất sắc theo quy định chuẩn nghề nghiệp, giảng dạy, giáo dục học sinh đạt chất lượng tốt, hiệu quả cao, phát huy tính chủ động, sáng tạo của học sinh, có học sinh đạt học sinh giỏi các cấp;
- Có đóng góp xây dựng đơn vị trở thành Tập thể lao động xuất sắc, góp phần xây dựng, ổn định và phát triển sự nghiệp giáo dục của địa phương; được đồng nghiệp thừa nhận là giáo viên giỏi tiêu biểu của cấp học; là nhà giáo mẫu mực, là tấm gương sáng của ngành giáo dục địa phương; được học sinh kính trọng, cha mẹ học sinh và nhân dân tín nhiệm;
- Có ít nhất 02 cải tiến hoặc 02 sáng kiến kinh nghiệm áp dụng trong giảng dạy, trong quản lý được Hội đồng khoa học ngành giáo dục cấp tỉnh đánh giá, xếp loại khá (loại B) trở lên;
- Có thành tích trong công tác bồi dưỡng và xây dựng đội ngũ giáo viên dạy giỏi của trường, địa phương, đã bồi dưỡng được ít nhất 02 giáo viên trở thành giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên, có ít nhất 01 lần được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên.
d) Đối với giáo viên trong các trường trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề:
- Giảng dạy đạt chất lượng và hiệu quả cao, có đóng góp để đổi mới mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo. Có đóng góp để đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề cho ngành và địa phương. Có học sinh giỏi về lý thuyết và kỹ năng thực hành;
- Có đóng góp xây dựng nhà trường trở thành Tập thể lao động xuất sắc trong nhiều năm, được học sinh tín nhiệm;
- Có ít nhất 02 giải pháp hoặc 02 sáng kiến kinh nghiệm, cải tiến được áp dụng mang lại hiệu quả, được Hội đồng khoa học ngành giáo dục cấp tỉnh (đối với đơn vị trực thuộc sở giáo dục và đào tạo), Hội đồng khoa học cấp sở, cơ quan chủ quản cấp trên (đối với đơn vị trực thuộc Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) đánh giá, xếp loại khá (loại B) trở lên;
- Được đồng nghiệp tín nhiệm và thừa nhận là giáo viên giỏi tiêu biểu của địa phương, của ngành, có ít nhất 01 lần được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, bộ trở lên. Bồi dưỡng được nhiều giáo viên dạy giỏi có trình độ nghiệp vụ và tay nghề vững vàng.
e) Đối với giảng viên các trường cao đẳng, trường chính trị tỉnh, cơ sở bồi dưỡng cán bộ công chức của các bộ, ngành:
- Giảng dạy đạt chất lượng và hiệu quả cao, có đóng góp đổi mới mục tiêu nội dung chương trình, nâng cao chất lượng giáo dục, hiệu quả đào tạo;
- Tham gia biên soạn ít nhất 02 giáo trình được đưa vào giảng dạy, trong đó có 01 giáo trình đã được xuất bản; tham gia ít nhất 01 đề tài nghiên cứu khoa học, phục vụ giáo dục đã áp dụng trong nhà trường, được Hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ đánh giá, xếp loại khá (loại B) hoặc chủ trì 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở xếp loại tốt, và đã được ứng dụng trong nhà trường từ 02 năm trở lên;
- Có đóng góp xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên dạy giỏi của khoa, của trường; có ít nhất 01 lần được công nhận giảng viên dạy giỏi cấp tỉnh, bộ;
- Có đóng góp trong việc hướng dẫn sinh viên cải tiến phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học đạt kết quả, có sinh viên giỏi.
g) Đối với giảng viên các Đại học, Trường đại học, Học viện:
- Giảng dạy, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học, thực tập đạt chất lượng và hiệu quả cao; có đóng góp trong đổi mới mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp và nâng cao chất lượng giáo dục;
- Chủ biên 01 giáo trình hoặc tham gia biên soạn ít nhất 02 giáo trình được đưa vào giảng dạy và đã được xuất bản hoặc là tác giả của 02 sách chuyên khảo; có ít nhất 05 bài báo khoa học được công bố trên các tạp chí trong và ngoài nước; chủ trì 01 đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, cấp tỉnh hoặc nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước đã được Hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ, cấp nhà nước đánh giá, xếp loại khá (loại B); hướng dẫn ít nhất 02 nghiên cứu sinh, trong đó có 01 nghiên cứu sinh đã bảo vệ thành công luận án tiến sĩ hoặc hướng dẫn ít nhất 05 học viên cao học đã bảo vệ thành công;
- Có đóng góp xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên dạy giỏi của chuyên ngành, của trường;
- Có đóng góp trong việc hướng dẫn sinh viên, học viên cải tiến phương pháp học tập; tích cực nghiên cứu khoa học đạt thành tích cao, có sinh viên giỏi.
h) Đối với giảng viên các ngành nghề đặc thù, đề tài nghiên cứu khoa học được xem xét cụ thể phạm vi ảnh hưởng; công tác đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ được vận dụng tùy theo ngành nghề tham gia đào tạo và được sự nhất trí của Chủ tịch Hội đồng xét tặng cấp nhà nước trong năm xét tặng khi có văn bản đề nghị của các bộ, ngành.
j) Đối với cán bộ quản lý giáo dục:
- Chủ trì ít nhất 02 giải pháp hoặc 02 sáng kiến hoặc 02 đề tài nghiên cứu khoa học trong thời gian làm cán bộ quản lý (hoặc 01 trong thời gian trực tiếp giảng dạy và 01 trong thời gian quản lý) có tác dụng đổi mới phương pháp giảng dạy và công tác quản lý, nâng cao hiệu quả quản lý được Hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ đánh giá, xếp loại khá (loại B) trở lên và đã tham mưu, chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật, quy định hoạt động, tổ chức nhằm thực hiện có kết quả công cuộc đổi mới và phát triển sự nghiệp giáo dục, góp phần xây dựng đơn vị đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc. Thực sự là tấm gương sáng để đồng nghiệp noi theo, học tập;
- Đối với cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề phải có ít nhất 02 giải pháp, sáng kiến hoặc đề tài nghiên cứu khoa học được Hội đồng khoa học giáo dục cấp tỉnh hoặc Hội đồng khoa học ngành chủ quản đánh giá, xếp loại tốt (loại A);
- Đối với cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề, thời gian làm công tác quản lý có tham gia giảng dạy theo quy định được tính là thời gian trực tiếp giảng dạy nhưng không quá 05 năm cộng thêm vào thời gian trực tiếp giảng dạy;
- Đối với cán bộ quản lý, lãnh đạo cấp trưởng hoặc cấp phó thì tập thể, đơn vị do cán bộ đó quản lý, chỉ đạo phải đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến ít nhất 03 năm liền kề với năm đề nghị phong tặng (trong đó có 01 năm đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc).
k) Đối với giáo viên và cán bộ quản lý công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ được hưởng tiêu chuẩn ưu tiên như sau:
- Thời gian công tác và thời gian trực tiếp giảng dạy tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được nhân hệ số 1,33;
- Đối với giáo viên có tinh thần khắc phục khó khăn xây dựng trường lớp, vận động được nhiều học sinh đến trường, dìu dắt, giúp đỡ học sinh trong học tập, có nhiều học sinh trưởng thành đóng góp xây dựng địa phương; cải tiến, sáng kiến kinh nghiệm áp dụng trong giảng dạy, trong quản lý được Hội đồng khoa học ngành giáo dục cấp huyện công nhận đối với giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, cấp ngành giáo dục tỉnh đối với giáo viên trung học phổ thông;
- Đối với cán bộ quản lý tập thể, đơn vị do cán bộ đó quản lý, chỉ đạo phải đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến ít nhất 2 năm liền kề với năm đề nghị xét phong tặng.
3. Có thời gian trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy từ 15 năm trở lên đối với giáo viên, giảng viên. Đối với cán bộ quản lý giáo dục thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 20 năm trở lên trong đó có 10 năm trở lên trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú.
Mẫu Tờ trình
(Mẫu 1.1 Phụ lục kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CƠ QUAN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………………….. | ............, ngày……. tháng…….. năm 20….…. |
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét phong tặng danh hiệu ............................................................. (1)
Kính gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú
.................................................................................................................................................
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số……../2012/TT-BGDĐT, ngày……… của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú;
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú ................................. đã họp ngày…...tháng…... năm 20…......căn cứ vào tiêu chuẩn và quy trình xét tặng, kính đề nghị Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú cấp…….. xét, trình Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu:
Nhà giáo Nhân dân cho:........... người.
(hoặc Nhà giáo Ưu tú cho:..................người)
(có danh sách và hồ sơ kèm theo)
| TM. HỘI ĐỒNG |
Ghi chú:
(1) Tờ trình cho Nhà giáo Nhân dân và Tờ trình cho Nhà giáo Ưu tú trình riêng.
(2) Tên cơ quan mà Hội đồng sử dụng con dấu
Mẫu Danh sách kèm theo Tờ trình
(Mẫu 1.2 Phụ lục kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CƠ QUAN |
|
DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT PHONG TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO ..............................
(Kèm theo Tờ trình …………………………) (14)
Họ và tên Năm sinh Quê quán, chức vụ Nơi công tác NGƯT năm:.. (đối với xét NGND) | Trình độ được đào tạo | Giới | Dân tộc | Năm vào ngành | Số năm trực tiếp giảng dạy | Số cải tiến, SKKN giáo trình, NCKH, bài báo KH, Đào tạo sau đại học | Số năm CSTĐ | HCLĐ hoặc BK | Số phiếu đạt và tỷ lệ % | |||
Quần chúng | Hội đồng cơ sở | Hội đồng huyện | Hội đồng tỉnh, Bộ | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
GS.TS Nguyễn Văn A 1955 Gia Lâm, Hà Nội Trưởng khoa Hóa học Trường Đại học Bách khoa Hà Nội NGƯT năm 2002 | Tiến sĩ | Nam | Kinh | 1975 | 25 | 02 GT 02 NCKH 05 bài báo khoa học 02 NCS 03 thạc sĩ | 9 CS 2 tỉnh | 01 HCLĐ hạng 3 2004 02 BKCP 1997, 2002 | 195/210 92,8% | 25/25 100% |
|
|
Bà Trần Thị B 1965 Tiền Hải, Thái Bình Hiệu trưởng Trường Mầm non Hoa Mai, xã…, huyện…, tỉnh.. | Đại học |
| Tày | 1985 | 17 | 01 SKKN 02 giải pháp | 8 CS 1 tỉnh | BK tỉnh 2002 BK Bộ trưởng 2005, 2009 | 28/31 90,3% | 9/9 100% | 14/15 93,3% |
|
Danh sách trên có …….. cá nhân.
Ghi chú: Đánh máy (không viết tay);
- (1) Ghi rõ ông (bà) hoặc học hàm, học vị nếu có; khai rõ chức vụ, đơn vị công tác (không viết tắt); khai rõ năm được phong tặng danh hiệu NGƯT đối với cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu NGND.
- (2) Trình độ đào tạo: Cao đẳng, đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ....
- (3) Điền rõ nam hoặc nữ
- (7) SKKN, ĐT NCKH, GT, bài báo khoa học ghi tổng số từng loại (đối với NGND chỉ khai từ sau năm được phong tặng danh hiệu NGƯT); Đào tạo sau đại học
- (8) Danh hiệu GVG trước năm 2004 được tính tương đương danh hiệu CSTĐ cơ sở;
- (9) Khai rõ hình thức được khen thưởng và năm ban hành Quyết định (ví dụ: năm 2005 được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen ghi: BKCP/2005)
- (10), (11), (12), (13) Ghi rõ số phiếu và tỉ lệ % của mỗi cá nhân được đề nghị
- (14) Danh sách Nhà giáo Nhân dân và danh sách Nhà giáo Ưu tú lập riêng kèm theo Tờ trình. Danh sách xếp theo thứ tự số phiếu từ cao xuống thấp(theo cấp Hội đồng trình), những người cùng số phiếu xếp theo thứ tự a, b, c…
Mẫu Biên bản giới thiệu và kết quả bỏ phiếu tín nhiệm
(Mẫu 1.3.a Phụ lục kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ............, ngày……. tháng…….. năm 20….…. |
BIÊN BẢN HỌP GIỚI THIỆU VÀ BỎ PHIẾU TÍN NHIỆM
DANH HIỆU NHÀ GIÁO NHÂN DÂN, NHÀ GIÁO ƯU TÚ
1. Phiên họp toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị ngày ..............tháng.............năm 20............ dưới sự chủ trì của ………….…….. phổ biến tiêu chuẩn xét chọn danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú và giới thiệu công khai những người đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú.
2. Tham gia phiên họp có …………. người.
3. Toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị trao đổi thành tích công lao của từng người, so sánh, đối chiếu với tiêu chuẩn và bỏ phiếu tín nhiệm.
4. Đơn vị đã đề cử ……. đồng chí vào ban kiểm phiếu, gồm các ông (bà) sau:
- Trưởng ban kiểm phiếu: .........................................................................................................................
- Các ủy viên:
1............................................................................................................................................
2............................................................................................................................................
3............................................................................................................................................
4............................................................................................................................................
…...........................................................................................................................................
5. Tổng số cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị: ......................... người.
- Số người tham gia bỏ phiếu: .................................. người
- Số người không tham gia bỏ phiếu: ................... người.
Lý do: ..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
- Số phiếu phát ra: ................................ phiếu
- Số phiếu thu về hợp lệ: .................................. phiếu
- Số phiếu thu về không hợp lệ: .................................. phiếu.
6. Kết quả kiểm phiếu tín nhiệm danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú:
Số TT | Họ và tên Năm sinh | Chức vụ - Nơi công tác | Số phiếu đạt | Tỷ lệ % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Số nhà giáo có số phiếu đạt từ 80% trở lên: ........ người.
THƯ KÝ | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
* Ghi chú:
1. Ghi đủ số nhà giáo trong danh sách bỏ phiếu, xếp thứ tự theo số phiếu từ cao - thấp; Nhà giáo Nhân dân đến Nhà giáo Ưu tú
2. Tỷ lệ % = Số phiếu tín nhiệm đề nghị/Tổng số người có mặt tại phiên họp.
Mẫu Biên bản giới thiệu và kết quả bỏ phiếu sơ duyệt
(Mẫu 1.3.b Phụ lục kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ............, ngày……. tháng…….. năm 20….…. |
BIÊN BẢN HỌP VÀ BỎ PHIẾU SƠ DUYỆT
DANH HIỆU NHÀ GIÁO NHÂN DÂN, NHÀ GIÁO ƯU TÚ
1. Hội đồng cấp cơ sở họp ngày ..............tháng.............năm 20............ dưới sự chủ trì của ………….…….., xem xét, trao đổi thành tích công lao của từng người, xem xét những ý kiến đóng góp, đánh giá của cán bộ, công chức, viên chức tại cuộc họp bỏ phiếu tín nhiệm. Đối chiếu với tiêu chuẩn và bỏ phiếu sơ duyệt…...... trường hợp.
2. Tham gia phiên họp có …………. người.
3. Hội đồng đã đề cử ……….…. đồng chí vào ban kiểm phiếu, gồm các ông (bà) sau:
- Trưởng ban kiểm phiếu: .........................................................................................................................
- Các ủy viên:
1............................................................................................................................................
2............................................................................................................................................
3............................................................................................................................................
4...........................................................................................................................................
…...........................................................................................................................................
4. Phần bỏ phiếu.
- Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quy định:……… người.
- Số người tham gia bỏ phiếu: .................................. người
- Số người không tham gia bỏ phiếu: ................... người.
Lý do: ..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
- Số phiếu phát ra: ................................ phiếu
- Số phiếu thu về hợp lệ: .................................. phiếu
- Số phiếu thu về không hợp lệ: .................................. phiếu.
5. Kết quả kiểm phiếu bầu danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú:
Số TT | Họ và tên Năm sinh | Chức vụ - Nơi công tác | Số phiếu đạt | Tỷ lệ % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6- Số nhà giáo có số phiếu đạt từ 80% trở lên: ........ người.
THƯ KÝ | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
* Ghi chú:
1. Ghi đủ số nhà giáo trong danh sách bỏ phiếu, xếp thứ tự theo số phiếu từ cao - thấp; Nhà giáo Nhân dân đến Nhà giáo Ưu tú.
2. Tỷ lệ % = Số phiếu đồng ý/Tổng số thành viên Hội đồng.
Mẫu Biên bản kiểm phiếu bầu NGND, NGƯT
(Mẫu 1.3.c Phụ lục kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ............, ngày……. tháng…….. năm 20….…. |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
VÀ KẾT QUẢ BỎ PHIẾU PHIÊN TÁN THÀNH
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú ..............................được thành lập theo quyết định số: …….....ngày.......tháng......năm …….........của ..........................
2. Hội đồng họp ngày..............tháng.............năm 20............ dưới sự chủ trì của ông (bà) ……… Chủ tịch Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú lần thứ………..…..
3. Tham gia phiên họp có …………. thành viên
4. Ông (bà) ………………………………. thay mặt Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú báo cáo thành tích của các cá nhân. Hội đồng đã bám sát các tiêu chuẩn hướng dẫn tại Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Thông tư số………… của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú để nghiên cứu, thảo luận, xem xét thành tích của các cá nhân.
Các vấn đề chính được Hội đồng thảo luận:
…………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………………………………….
Hội đồng đã thống nhất bỏ phiếu đề nghị tặng thưởng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân cho …….…… trường hợp và Nhà giáo Ưu tú cho …….……… trường hợp.
5. Hội đồng đã bầu ……….…. thành viên vào ban kiểm phiếu, gồm các ông (bà) sau:
- Trưởng ban kiểm phiếu: .........................................................................................................................
- Các ủy viên:
1............................................................................................................................................
2............................................................................................................................................
3............................................................................................................................................
4............................................................................................................................................
…...........................................................................................................................................
6. Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định: ......................... người.
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu: .................................. người
- Số thành viên Hội đồng không tham gia bỏ phiếu: ................... người.
Lý do: ..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
- Số phiếu phát cho các thành viên Hội đồng: ................................ phiếu
- Số phiếu thu về hợp lệ: .................................. phiếu
- Số phiếu thu về không hợp lệ: ................................... phiếu.
7. Kết quả kiểm phiếu bầu danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú:
Số TT | Họ và tên Năm sinh | Chức vụ - Nơi công tác | Số phiếu đạt | Tỷ lệ % |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
8. Số nhà giáo có số phiếu đạt từ 90% tổng số thành viên Hội đồng trở lên: ........ người.
THƯ KÝ | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
* Ghi chú:
1. Ghi đủ số nhà giáo trong danh sách bỏ phiếu, xếp thứ tự theo số phiếu từ cao - thấp; Nhà giáo Nhân dân đến Nhà giáo Ưu tú.
2. Tỷ lệ % = Số phiếu đạt/Tổng số thành viên trong quyết định thành lập Hội đồng.
Mẫu Tóm tắt thành tích cá nhân đề nghị phong tặng danh hiệu NGND, NGƯT
(Mẫu 1.4 Phụ lục kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CƠ QUAN |
|
TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO ..............................
Họ và tên Năm sinh Quê quán, chức vụ Nơi công tác NGƯT năm:.. (đối với xét NGND) | Trình độ được đào tạo | Giới | Dân tộc | Năm vào ngành | Số năm trực tiếp giảng dạy | Số cải tiến, SKKN giáo trình, NCKH, bài báo KH, Đào tạo sau đại học | Số năm CSTĐ | HCLĐ hoặc BK | Số phiếu đạt và tỷ lệ % | |||
Quần chúng | Hội đồng cơ sở | Hội đồng huyện | Hội đồng tỉnh, Bộ | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
GS.TS Nguyễn Văn A 1955 Gia Lâm, Hà Nội Trưởng khoa Hóa học Trường Đại học Bách khoa Hà Nội NGƯT năm 2002 | Tiến sĩ | Nam | Kinh | 1975 | 25 | 02 GT 02 NCKH 05 bài báo khoa học 02 NCS 03 thạc sĩ | 9 CS 2 tỉnh | 01 HCLĐ hạng 3 2004 02 BKCP 1997, 2002 | 195/210 92,8% | 25/25 100% |
|
|
Tóm tắt thành tích: (14)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………….……
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TM. BAN THƯ KÝ | ………., ngày……. tháng …….. năm 20……. |
* Ghi chú: Đánh máy (không viết tay)
- (1) Ghi rõ ông (bà) hoặc học hàm, học vị nếu có; khai rõ chức vụ, đơn vị công tác (không viết tắt); khai rõ năm được phong tặng danh hiệu NGƯT đối với cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu NGND.
- (2) Trình độ đào tạo: Cao đẳng, đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ....
- (3) Điền rõ nam hoặc nữ.
- (7) SKKN, ĐT NCKH, GT, bài báo khoa học ghi tổng số từng loại (đối với NGND chỉ khai từ sau năm được phong tặng danh hiệu NGƯT).
- (8) Danh hiệu GVG trước năm 2004 được tính tương đương danh hiệu CSTĐ cơ sở.
- (9) Khai rõ hình thức được khen thưởng và năm ban hành Quyết định (ví dụ: năm 2005 được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen ghi: BKCP/2005).
- (10), (11), (12), (13) Ghi rõ số phiếu và tỉ lệ % của mỗi cá nhân được đề nghị.
- (14) Tóm tắt thành tích của cá nhân theo tiêu chuẩn quy định cho mỗi đối tượng tại Thông tư (nêu rõ thời gian công tác trong ngành giáo dục, thời gian trực tiếp giảng dạy; chủ biên, tham gia biên soạn giáo trình; sáng kiến, đề tài NCKH cấp đánh giá, xếp loại; số bài báo khoa học trong nước, nước ngoài; giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, bộ, toàn quốc, loại, năm; số học viên cao học đã hướng dẫn thành công: tiến sĩ, thạc sĩ; số học sinh đạt giải quốc gia, tỉnh, huyện; giải thưởng NCKH; các danh hiệu thi đua và hình thức được khen thưởng; thành tích nổi bật khác (nếu có)....).
- (15) Điền trang số theo thứ tự của cá nhân trong danh sách kèm theo tờ trình.
Mẫu Bản khai thành tích cá nhân
(Mẫu 2 Phụ lục Kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN KHAI THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO……………….
I- SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN
1- Họ và tên: (1).................................................................................Nam, nữ: .........................
2- Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
3- Nguyên quán: ..............................................................................................................................
4- Trú quán: .......................................................................................................................................................
5- Dân tộc: .......................................................................................................................................................
6- Nơi công tác: (2)..........................................................................................................................
7- Chức vụ hiện nay: (3)..........................................................................................................
8- Trình độ đào tạo : ............................................................Chuyên ngành: .............................
9- Học hàm, học vị:…………………….………………………………………
10- Ngạch lương đang hưởng: Ghi rõ giáo viên, giảng viên, chuyên viên, cán bộ quản lý; mức phụ cấp chức vụ (nếu có).
11- Năm vào ngành giáo dục: .................................................................................................
12- Số năm trực tiếp giảng dạy: (4)...................Số năm công tác tại vùng khó khăn (5)...............
13- Năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú: (6).............................................................
14- Số năm đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua: (7)...................................................................................
TT | Năm đạt danh hiệu | Tên danh hiệu đạt được Quyết định số (ngày, tháng, năm) | Cấp ký quyết định |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
.... |
|
|
|
15- Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (từ Bằng khen trở lên).
TT | Năm được khen thưởng | Hình thức khen thưởng Quyết định số (ngày, tháng, năm) | Cấp ký quyết định |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
....... |
|
|
|
16- Kỷ luật (thời gian, hình thức, lý do):
………………………………………………………………………………………………………….……
…………………………………………………………………………………………………………………
II- QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (8)
Thời gian | Chức vụ, nơi công tác |
Từ năm ... đến năm... |
|
……………... |
|
....................... |
|
Từ năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú đến nay (đối với NGND)
Thời gian | Chức vụ, nơi công tác |
Từ năm ... đến năm... |
|
…………….... |
|
…………….... |
|
III- NHỮNG THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC ĐỐI CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG
1- Đạo đức:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
2- Tài năng sư phạm xuất sắc, công lao đối với sự nghiệp giáo dục của dân tộc (NGND khai từ năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú đến khi xét)
- Thành tích đóng góp đổi mới sự nghiệp giáo dục (phương pháp giảng dạy, chương trình đào tạo, nghiên cứu, quản lý…):
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
....................................................................
- Bồi dưỡng học sinh giỏi, sinh viên tài năng, nhân tài:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
- Sáng kiến, giải pháp, đề tài nghiên cứu khoa học, giáo trình, bài báo khoa học, sách phục vụ sự nghiệp giáo dục: (9)
TT | Tên SK,GP, ĐT NCKH, GT, sách... | Nghiệm thu năm | Cấp nghiệm thu | Xếp loại |
| I. Sáng kiến, cải tiến |
|
|
|
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
| II. Đề tài NCKH |
|
|
|
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
| III. Giáo trình, sách chuyên khảo, các bài báo đã đăng (trên tạp chí) |
|
|
|
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Trong những sáng kiến, cải tiến, đề tài NCKH trên đã có những đề tài sau được ứng dụng (thời gian, địa điểm):
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
......................................................................................................
- Đóng góp xây dựng đơn vị:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
......................................................................................................
- Thành tích của đơn vị trong 3 năm liền kề năm đề nghị (10):
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
3. Có ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và trong xã hội
- Đóng góp bồi dưỡng đội ngũ giáo viên giỏi, giúp đỡ đồng nghiệp về chuyên môn và nghiên cứu khoa học:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
- Uy tín, ảnh hưởng của Nhà giáo đối với học sinh, đồng nghiệp, với ngành và xã hội:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
| ...... Ngày tháng năm 20... |
Xác nhận của địa phương (11)
Ghi chú: Đánh máy không quá 10 trang, không đóng quyển, người khai ký nhỏ vào từng trang khai thành tích
- (1) Ông (bà): Họ tên viết chữ in hoa.
- (2) Viết đầy đủ tên đơn vị công tác (không viết tắt).
- (3) Chức vụ hiện tại (không viết tắt).
- (4) Khai bằng số (tổng số năm).
- (5) Khai từ năm... đến năm....công tác tại thôn, xã, huyện, tỉnh nào và tên đơn vị công tác.
- (6) Áp dụng với đối tượng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân.
- (7) Khai bằng số tổng số năm đạt các danh hiệu: Điền đầy đủ các thông tin của Quyết định khen thưởng vào từng ô theo bản khai; danh hiệu giáo viên giỏi trước năm 2004 được tính tương đương danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở.
- (8) Thời gian công tác khai liên tục từ tháng/năm đến tháng/năm (Nhà giáo Nhân dân điền thêm vào bảng quá trình công tác sau năm phong tăng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú); Ghi rõ giảng dạy môn gì, khoa, trường.
- (9) Khai rõ chủ trì hay tham gia các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp, đề tài nghiên cứu khoa học, các giáo trình, bài báo khoa học đã được đăng trên các tạp chí trong và ngoài nước
* Sáng kiến kinh nghiệm ghi rõ tên sáng kiến cấp đánh giá xếp loại, năm nghiệm thu
* đề tài nghiên cứu khoa học ghi rõ tên đề tài cấp đánh giá xếp loại, năm nghiệm thu
* Giáo trình, sách, bài báo ghi rõ số lượng và liệt kê tên, năm (nếu nhiều đưa vào phụ lục gửi kèm báo cáo).
- (10) Khai rõ thành tích của đơn vị đang công tác trong vòng 3 năm gần đây (số quyết định, ngày, tháng, năm).
- (11) Xác nhận của địa phương nơi cư trú về việc chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 513/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
DANH MỤC THỦ TỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Thủ tục Cho phép thành lập trường Trung học phổ thông (THPT), trường Phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THPT (Thay thế Thủ tục Thành lập trường Trung học phổ thông (THPT) ngoài công lập; trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT ngoài công lập). |
2 | Thủ tục Giải thể trường Trung học phổ thông (THPT); trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp cao nhất là cấp THPT (Thay thế Thủ tục giải thể trường Trung học phổ thông (THPT) ngoài công lập; trường Phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT ngoài công lập) |
3 | Thủ tục Sáp nhập, chia, tách trường Trung học phổ thông (THPT), trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THPT (Thay thế Thủ tục sáp nhập, chia tách trường Trung học phổ thông (THPT) ngoài công lập; trường Phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT ngoài công lập) |
4 | Thủ tục Cấp phép tổ chức đào tạo bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học (Thay thế Thủ tục cấp chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên) |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với trường công lập), tổ chức hoặc cá nhân (đối với trường tư thục) có trách nhiệm lập và nộp hồ sơ theo quy định tại Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đủ theo quy định, viết phiếu hẹn trả kết quả;
- Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ đến các cơ quan có liên quan, nhận ý kiến bằng văn bản, tổng hợp và xem xét điều kiện thành lập trường theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT ; lập Tờ trình gửi Ủy ban nhân dân Tỉnh kèm hồ sơ theo quy định tại khoản 1, Điều 11 của Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ; trường hợp không đủ điều kiện thành lập trường thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh nhận hồ sơ, xem xét điều kiện thành lập trường theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân Tỉnh ra Quyết định thành lập trường; trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, có văn bản thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo biết lý do và hướng giải quyết;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nhận kết quả tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đề án thành lập trường;
+ Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
+ Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 10 bộ chính (gửi các cơ quan phối hợp để thẩm định, lấy ý kiến tham gia)
* Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân Tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường Phổ thông có nhiều cấp học.
* Trình tự thực hiện:
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c Khoản 1 Điều 14 Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT hoặc xem xét đề nghị của tổ chức, cá nhân (đối với trường tư thục) trong thời hạn 20 ngày;
- Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc tổ chức, cá nhân (đối với trường tư thục) lập hồ sơ giải thể trường theo quy định tại khoản 5 Điều 14 Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Giáo dục và Đào tạo gửi Ủy ban nhân dân Tỉnh hồ sơ đề nghị giải thể trường.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh nhận hồ sơ, xem xét lý do giải thể trường theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT , ra Quyết định giải thể trường; Trường hợp không đảm bảo yêu cầu theo quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo biết lý do và hướng giải quyết trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Trường hợp giải thể do vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường; theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường (điểm a, điểm d khoản 1 Điều 14 của Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT); hồ sơ gồm:
+ Tờ trình xin giải thể của tổ chức, cá nhân hoặc chứng cứ vi phạm điểm a khoản 1 Điều 14 của Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT ;
+ Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
+ Biên bản kiểm tra;
+ Tờ trình đề nghị giải thể của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Trường hợp trường giải thể do hết thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ; mục tiêu, nội dung hoạt động trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường không còn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương (điểm b, điểm c khoản 1 Điều 14 Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT) hồ sơ gồm:
+ Hồ sơ đình chỉ hoạt động giáo dục theo quy định tại khoản 4 Điều 13 của Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT ;
+ Các văn bản về việc không khắc phục được nguyên nhân bị đình chỉ hoạt động giáo dục;
+ Tờ trình đề nghị giải thể của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Số lượng hồ sơ: 10 bộ chính.
* Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân Tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nhà trường bị giải thể khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường;
- Hết thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
- Mục tiêu, nội dung hoạt động trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường không còn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường (đối với trường tư thục).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường Phổ thông có nhiều cấp học.
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với trường công lập), tổ chức hoặc cá nhân (đối với trường tư thục) có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1, Điều 11 của Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; nộp hồ sơ tại Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ đủ theo quy định, viết phiếu hẹn trả kết quả;
- Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ đến các cơ quan có liên quan, nhận ý kiến bằng văn bản, tổng hợp và xem xét yêu cầu sáp nhập, chia, tách trường theo quy định tại khoản 1 Điều 12 của Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT ; lập Tờ trình gửi Ủy ban nhân dân tỉnh kèm hồ sơ theo quy định tại khoản 1, Điều 11 của Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ; trường hợp không đảm bảo các yêu cầu thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh nhận hồ sơ, xem xét yêu cầu sáp nhập, chia, tách trường theo quy định tại khoản 1 Điều 12 của Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định sáp nhập, chia, tách trường; trường hợp không đảm bảo các yêu cầu theo quy định, có văn bản thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo biết lý do và hướng giải quyết;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường nhận kết quả tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đề án sáp nhập, chia, tách trường;
+ Tờ trình về Đề án sáp nhập, chia, tách trường và dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
+ Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
- Số lượng hồ sơ: 10 bộ chính (gửi các cơ quan phối hợp để thẩm định, lấy ý kiến tham gia).
* Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân Tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới giáo dục và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
- Bảo đảm an toàn và quyền lợi của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường Trưng học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường Phổ thông có nhiều cấp học.
4. Thủ tục Cấp phép tổ chức đào tạo bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức tự lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Sở Giáo dục và Đào tạo để được cung cấp và hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
- Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo thời gian quy định.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học do giám đốc trung tâm ký tên, đóng dấu;
+ Quyết định thành lập Trung tâm do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Nội quy hoạt động của trung tâm;
+ Báo cáo về trang thiết bị làm việc của văn phòng; lớp học, phòng thực hành, cơ sở phục vụ đào tạo trong đó phải có văn bản chứng minh về quyền sở hữu (hoặc hợp đồng thuê) đất, nhà, kinh phí hoạt động;
+ Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy học;
+ Danh sách trích ngang đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên tham gia giảng dạy;
+ Các quy định về học phí, lệ phí;
+ Chứng chỉ sẽ cấp cho học viên khi kết thúc khóa học.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- 10 ngày để cơ quan có thẩm quyền cấp phép (quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT), phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định trên thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định và ghi kết quả vào biên bản thẩm định;
- 5 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan, người có thẩm quyền (quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT) quyết định cho phép Trung tâm triển khai hoạt động đào tạo, bồi dưỡng.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trình độ chuyên môn và trình độ sư phạm của giáo viên, kỹ thuật viên, giảng dạy lý thuyết, thực hành theo quy định tại Điều 30 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học ban hành kèm theo Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT .
- Số lượng giáo viên phải đảm bảo tỉ lệ trung bình không quá 25 học viên/1 giáo viên/ca học.
- Có đủ phòng học, phòng chức năng phù hợp, đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo; phòng làm việc cho bộ máy hành chính theo cơ cấu tổ chức của trung tâm để phục vụ công tác quản lý, đào tạo. Phòng học đủ ánh sáng, có diện tích tối thiểu đảm bảo 1,5m2/học viên/ca học, đảm bảo đủ điều kiện vệ sinh, an toàn và có thiết bị phòng chống cháy nổ theo quy định.
- Có giáo trình, tài liệu, thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập theo yêu cầu của chương trình đào tạo; có thư viện, cơ sở thí nghiệm, thực tập, thực hành và các cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo và hoạt động khoa học công nghệ.
- Có khu vực cho cán bộ, giáo viên và học viên nghỉ giải lao, nghỉ giữa giờ.
- Được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trung tâm ngoại ngữ, tin học.
* Ghi chú: Những nội dung in nghiêng và gạch chân là phần nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi.
- 1Quyết định 4129/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 3058/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 354/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 2343/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8Quyết định 1736/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã do tỉnh Yên Bái ban hành
- 9Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi; hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 4129/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 3058/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 354/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 2343/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Quyết định 1736/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã do tỉnh Yên Bái ban hành
- 11Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi; hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ninh
- 12Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 513/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/02/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Văn Đọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/02/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực