- 1Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 2Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014
- 3Nghị định 162/2018/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
- 4Thông tư 17/2016/TT-BGTVT quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 2606/QĐ-BGTVT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 512/QĐ-CHK | Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2019 |
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 năm 2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14/3/2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không;
Căn cứ Quyết định số 1337/QĐ-CHK ngày 30/6/2017 của Cục HKVN ban hành Bộ câu hỏi hỏi kiểm tra cấp giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; Quyết định số 410/QĐ-CHK ngày 22/02/2019 về việc thay đổi nội dung Bộ câu hỏi kiểm tra cấp giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Quyết định số 2606/QĐ-BGTVT ngày 07/9/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 788/QĐ-CHK ngày 10/5/2018 của Cục Hàng không Việt Nam về việc thành lập Hội đồng sát hạch nhân viên hàng không nhóm “Khai thác cảng hàng không, sân bay”; Quyết định số 455/QĐ-CHK ngày 01/3/2019 về việc kiện toàn Hội đồng sát hạch nhân viên hàng không nhóm “Khai thác cảng hàng không, sân bay”;
Căn cứ Tờ trình số 05/TTr-HĐSH ngày 08/3/2019 của Hội đồng sát hạch về việc bổ sung câu hỏi sát hạch vào Bộ câu hỏi kiểm tra cấp giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý cảng hàng không, sân bay.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung 50 câu hỏi sát hạch vào Mục V (quy định về xử phạt vi phạm hành chính) của Bộ câu hỏi kiểm tra cấp giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không sân bay (sau đây gọi tắt là Bộ câu hỏi) được ban hành kèm theo Quyết định số 1337/QĐ-CHK ngày 30/6/2017 của Cục HKVN.
(Phụ lục 01 kèm theo).
Điều 2. Giao Hội đồng sát hạch nhân viên hàng không nhóm “Khai thác cảng hàng không, sân bay” triển khai, cập nhật bổ sung Bộ câu hỏi tuân thủ quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Điều 4: Chủ tịch Hội đồng sát hạch nhân viên hàng không nhóm “Khai thác cảng hàng không, sân bay”; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
CÂU HỎI SÁT HẠCH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH (50 CÂU)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 512/QĐ-CHK ngày 11 tháng 03 năm 2019)
1. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi làm hư hỏng phương tiện, trang bị, thiết bị trong cảng hàng không, sân bay như sau:
a. Cảnh cáo
b. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
2. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi không mặc áo phản quang hoặc áo có gắn dải phản quang khi hoạt động trong khu bay như sau:
a. Cảnh cáo
b. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
3. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi không bật đèn chiếu sáng, đèn cảnh báo khi điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị trong khu bay theo quy định như sau:
a. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng
b. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
4. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi không chấp hành chỉ dẫn theo biển báo, vạch sơn kẻ tín hiệu, đèn tín hiệu theo quy định như sau:
a. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng
b. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
5. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi đi lại trên sân đỗ tàu bay không đúng phần đường hoặc đi lại ở những nơi không được phép như sau:
a. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng
b. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
6. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi điều khiển phương tiện trong sân bay không giữ khoảng cách an toàn với tàu bay theo quy định như sau:
a. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
b. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng tiến 5.000.000 đồng
7. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi điều khiển phương tiện hoạt động trong khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay không làm chủ, không tuân thủ giới hạn tốc độ theo quy định như sau:
a. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
b. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
8. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi chuyển làn đường không đúng nơi cho phép khi điều khiển phương tiện trong cảng hàng không, sân bay như sau:
a. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
b. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
9. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo trước khi điều khiển phương tiện trong cảng hàng không, sân bay như sau:
a. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
b. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
10. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi điều khiển phương tiện trong cảng hàng không, sân bay mà chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ theo quy định như sau:
a. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
b. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
11. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi điều khiển phương tiện trong sân bay vượt phương tiện khác trong trường hợp không được phép vượt hoặc không báo hiệu trước khi vượt như sau:
a. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
b. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
12. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi điều khiển phương tiện trong sân bay bấm còi, rú ga liên tục (trừ các phương tiện ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ) như sau:
a. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
b. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
13. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi dừng, đỗ phương tiện trong cảng hàng không, sân bay không đúng quy định như sau:
a. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
b. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
14. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi không có bộ đàm để liên lạc hai chiều; không giữ liên lạc bằng bộ đàm với kiểm soát viên không lưu khi hoạt động trong sân bay theo quy định như sau:
a. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
b. Phạt tiền từ 2.000.0000 đồng đến 3.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
15. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi điều khiển phương tiện di chuyển trong khu vực sân đỗ tàu bay khi không được phép như sau:
a. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
b. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
16. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi điều khiển phương tiện đi không đúng luồng, tuyến trong cảng hàng không, sân bay như sau:
a. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
b. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
17. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi điều khiển phương tiện đi không đúng làn đường hoặc phần đường trong cảng hàng không, sân bay như sau:
a. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
b. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
18. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi điều khiển phương tiện hoạt động ngoài khu vực an toàn cho tàu bay quá tốc độ từ 10km/h trở lên như sau:
a. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
b. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
19. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi điều khiển phương tiện hoạt động trong khu vực an toàn cho tàu bay quá tốc độ quy định như sau:
a. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
b. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
20. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi không chấp hành huấn lệnh hoặc hướng dẫn của kiểm soát viên không lưu khi hoạt động trong sân bay như sau:
a. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
b. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
21. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi di chuyển trên đường cất hạ cánh, đường lăn khi không được phép như sau:
a. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
b. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
22. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi đưa phương tiện vào hoạt động trong sân bay không có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cần gạt nước, gương chiếu hậu, dụng cụ thoát hiểm theo quy định hoặc có nhưng thiết bị đó không có tác dụng như sau:
a. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
b. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
23. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi để phương tiện, trang bị, thiết bị trong cảng hàng không, sân bay không đúng quy định như sau:
a. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
b. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
24. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi đưa phương tiện, thiết bị vào hoạt động trong sân bay không đúng mục đích sử dụng đã được cấp như sau:
a. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
b. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
25. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi không nhường đường cho người, phương tiện ưu tiên hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ trong cảng hàng không, sân bay như sau:
a. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
b. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
26. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt đối với hành vi điều khiển phương tiện chạy ngược chiều hoặc chạy vào khu vực cấm trong cảng hàng không, sân bay như sau:
a. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
b. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
27. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt bổ sung đối với nhân viên hàng không có hành vi điều khiển phương tiện di chuyển trên đường cất hạ cánh, đường lăn khi không được phép như sau:
a. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 01 tháng
b. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 02 tháng
c. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 03 tháng
d. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 04 tháng
28. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt bổ sung đối với nhân viên hàng không có hành vi điều khiển phương tiện chạy ngược chiều trong cảng hàng không, sân bay như sau:
a. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 01 tháng
b. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 02 tháng
c. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 03 tháng
d. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 04 tháng
29. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt bổ sung đối với nhân viên hàng không có hành vi điều khiển phương tiện chạy vào khu vực cấm trong cảng hàng không, sân bay như sau:
a. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 01 tháng
b. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 02 tháng
c. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 03 tháng
d. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 04 tháng
30. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt bổ sung đối với nhân viên hàng không có hành vi điều khiển phương tiện đi không đúng luồng, tuyến, làn đường hoặc phần đường trong cảng hàng không, sân bay trực tiếp gây uy hiếp hoặc làm mất an toàn hàng không, an ninh hàng không như sau:
a. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 01 tháng
b. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 02 tháng
c. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 03 tháng
d. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 04 tháng
31. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt bổ sung đối với nhân viên hàng không có hành vi điều khiển phương tiện hoạt động trong khu vực an toàn cho tàu bay quá tốc độ quy định trực tiếp gây uy hiếp hoặc làm mất an toàn hàng không, an ninh hàng không như sau:
a. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 01 tháng
b. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 02 tháng
c. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 03 tháng
d. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 04 tháng
32. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt bổ sung đối với nhân viên hàng không có hành vi điều khiển phương tiện trong sân bay không giữ khoảng cách an toàn với tàu bay theo quy định trực tiếp gây uy hiếp hoặc làm mất an toàn hàng không, an ninh hàng không như sau:
a. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 01 tháng
b. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 02 tháng
c. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 03 tháng
d. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 04 tháng
33. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt bổ sung đối với nhân viên hàng không có hành vi điều khiển phương tiện hoạt động trong khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay không làm chủ, không tuân thủ giới hạn tốc độ theo quy định trực tiếp gây uy hiếp hoặc làm mất an toàn hàng không, an ninh hàng không như sau:
a. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 01 tháng
b. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 02 tháng
c. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 03 tháng
d. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 04 tháng
34. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt bổ sung đối với nhân viên hàng không có hành vi điều khiển phương tiện di chuyển trong khu vực sân đỗ tàu bay khi không được phép trực tiếp gây uy hiếp hoặc làm mất an toàn hàng không, an ninh hàng không như sau:
a. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 01 tháng
b. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 02 tháng
c. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 03 tháng
d. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 04 tháng
35. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt bổ sung đối với nhân viên hàng không có hành vi dừng, đỗ phương tiện trong cảng hàng không, sân bay không đúng quy định trực tiếp gây uy hiếp hoặc làm mất an toàn hàng không, an ninh hàng không như sau:
a. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 01 tháng
b. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 02 tháng
c. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 03 tháng
d. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 04 tháng
36. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt bổ sung đối với nhân viên hàng không có hành vi không bật đèn chiếu sáng, đèn cảnh báo khi điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị trong khu bay theo quy định trực tiếp gây uy hiếp hoặc hàm mất an toàn hàng không, an ninh hàng không như sau:
a. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 01 tháng
b. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 02 tháng
c. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 03 tháng
d. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 04 tháng
37. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt bổ sung đối với nhân viên hàng không có hành vi để người ngồi trong buồng lái của phương tiện hoạt động trong cảng hàng không, sân bay quá số lượng quy định trực tiếp gây uy hiếp hoặc làm mất an toàn hàng không, an ninh hàng không như sau:
a. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 01 tháng
b. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 02 tháng
c. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 03 tháng
d. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 04 tháng
38. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hình thức xử phạt bổ sung đối với nhân viên hàng không có hành vi không chấp hành chỉ dẫn theo biển báo, vạch sơn kẻ tín hiệu, đèn tín hiệu theo quy định trực tiếp gây uy hiếp hoặc làm mất an toàn hàng không, an ninh hàng không như sau:
a. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 01 tháng
b. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 02 tháng
c. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 03 tháng
d. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 04 tháng
39. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, người nào sau đây có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng?
a. Công chức thuộc Thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam.
b. Những người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
c. Người chỉ huy tàu bay, thành viên tổ bay lập biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính xảy ra trên tàu bay.
d. Cả a, b, c
40. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, người có quyền tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn?
a. Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Bộ Giao thông vận tải, Chánh Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Cục Hàng không Việt Nam, Giám đốc Cảng vụ hàng không.
b. Công chức, viên chức thuộc Cảng vụ hàng không thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
c. Trưởng đại diện Cảng vụ hàng không.
d. Cả a, b, c
41. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, ngoài phạt tiền đối với hành vi vi phạm là hút thuốc, kể cả thuốc lá điện tử hoặc sử dụng bật lửa, diêm hoặc vật gây cháy ở khu vực an toàn cho tàu bay hoặc kho nhiên liệu hàng không, trạm tiếp nạp nhiên liệu, khu vực cấp khí ga trong cảng hàng không, sân bay còn có thêm hình thức xử phạt bổ sung nào sau đây?
a. Không có hình thức xử phạt bổ sung đối với hành vi này.
b. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 01 tháng đối với nhân viên hàng không vi phạm.
c. Tước quyền sử dụng giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay đối với nhân viên hàng không vi phạm.
d. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ chuyên môn đối với nhân viên hàng không vi phạm.
42. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, làm che khuất, không kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống, phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy trong cảng hàng không, sân bay, tại cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay theo quy định sẽ áp dụng hình thức phạt tiền như thế nào đối với cá nhân?
a. Phạt tiền từ 500.000đ đến 3.000.000đ
b. Phạt tiền từ 1.000.000đ đến 3.000.000đ
c. Phạt tiền từ 1.500.000đ đến 3.000.000đ
d. Phạt tiền từ 2.000.000đ đến 3.000.000d
43. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, đối với hành vi vi phạm là hút thuốc, kể cả thuốc lá điện tử hoặc sử dụng diêm, bật lửa, vật gây cháy không đúng nơi quy định trong cảng hàng không, sân bay, tại cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay sẽ áp dụng hình thức phạt tiền như thế nào đối với cá nhân?
a. Phạt tiền từ 500.000đ đến 1.000.000đ
b. Phạt tiền từ 500.000đ đến 2.000.000đ
c. Phạt tiền từ 1.000.000đ đến 3.000.000đ
d. Phạt tiền từ 2.000.000đ đến 3.000.000đ
44. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, đối với hành vi vi phạm không thực hiện đúng nội quy phòng cháy chữa cháy, phương án phòng cháy chữa cháy, chữa cháy trong cảng hàng không, sân bay, tại cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay theo quy định sẽ áp dụng hình thức phạt tiền như thế nào đối với cá nhân?
a. Phạt tiền từ 1.000.0000đ đến 3.000.000đ
b. Phạt tiền từ 2.000.000đ đến 5.000.000đ
c. Phạt tiền từ 3.000.000đ đến 5.000.000đ
d. Phạt tiền từ 5.000.000đ đến 10.000.000đ
45. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, ngoài phạt tiền đối với hành vi vi phạm là điều khiển phương tiện di chuyển trên đường cất hạ cánh, đường lăn khi không được phép còn có thêm hình thức xử phạt bổ sung nào sau đây?
a. Không có hình thức xử phạt bổ sung đối với hành vi này.
b. Tước quyền sử dụng giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay đối với nhân viên hàng không vi phạm.
c. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ chuyên môn đối với nhân viên hàng không vi phạm.
d. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 03 tháng đối với nhân viên hàng không vi phạm.
46. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, cá nhân vi phạm lần đầu đối với hành vi sử dụng thẻ kiểm soát an ninh hàng không mà không đúng phạm vi ghi trên thẻ sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
a. Phạt cảnh cáo.
b. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
c. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
d. Tước quyền sử dụng giấy phép từ 01 tháng đến 03 tháng.
47. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, cá nhân bị phạt tiền từ 3.000.000đ đến 5.000.000đ khi có hành vi vi phạm nào sau đây?
a. Sử dụng Thẻ, Giấy phép kiểm soát an ninh hàng không hoặc Thẻ giám sát viên an ninh hàng không, an toàn hàng không của người khác vào khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay, lên tàu bay.
b. Cho người khác mượn Thẻ kiểm soát an ninh hàng không, Giấy phép kiểm soát an ninh hàng không, Thẻ giám sát viên an ninh hàng không, an toàn hàng không.
c. Sử dụng giấy tờ nhân thân, vé, thẻ lên tàu bay giả hoặc giấy tờ nhân thân, vé, thẻ lên tàu bay mang tên người khác vào khu vực cách ly, lên tàu bay hoặc cho người chưa thành niên vào khu vực cách ly, lên tàu bay.
d. a và c.
48. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, cá nhân bị phạt tiền từ 3.000.000đ đến 5.000.000đ khi có hành vi vi phạm nào sau đây?
a. Gây rối, kích động, lôi kéo người khác gây rối làm mất an ninh, trật tự tại cảng hàng không, sân bay và nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
b. Đưa vật phẩm, chất nguy hiểm vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay trái quy định mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
e. Trộm cắp, công nhiên chiếm đoạt, chiếm giữ trái phép đồ vật, thiết bị hoặc tài sản trong cảng hàng không, sân bay, trên tàu bay mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
d. b và c.
49. Theo quy định tại Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, hành vi nào sau đây bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 01 tháng đối với nhân viên hàng không vi phạm?
a. Hành hung nhân viên hàng không, hành khách, người khác tại cảng hàng không, sân bay, nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
b. Đưa vật phẩm nguy hiểm lên tàu bay mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
c. Đưa chất nổ, vật liệu nổ, vũ khí quân dụng, chất cháy vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay trái quy định mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự
d. Để người, hành lý, hàng hóa, bưu gửi và các đồ vật khác chưa qua kiểm tra an ninh hàng không vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay, lên tàu bay.
50. Theo quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, hành vi vi phạm hành chính là gì?
a. Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
b. Hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
c. Hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
- 1Công văn 2671/CHK-QLHĐB hướng dẫn về cấp giấy phép khai thác cho cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay do Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 1154/QĐ-CHK năm 2014 về Sổ tay hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 3Công văn 173/CHK-ANHK năm 2018 về hướng dẫn một số điểm về cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh của Thông tư 45/2017/TT-BGTVT do Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 4Công văn 4213/BQP-TM năm 2020 về ứng dụng thiết bị bay không người lái trong nông nghiệp do Bộ Quốc phòng ban hành
- 5Công văn 348/BCĐ-BĐ năm 2021 thực hiện Quyết định 18/2020/QĐ-TTg do Ban chỉ đạo thực hiện Quyết định 18/2020/QĐ-TTg Bộ Quốc phòng ban hành
- 6Công văn 3360/CHK-QLC năm 2021 về cấp, cấp lại Giấy phép nhân viên hàng không trong giai đoạn dịch bệnh COVID-19 do Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 7Quyết định 1062/QĐ-CHK năm 2024 phê duyệt ngân hàng câu hỏi thi sát hạch giấy phép, năng định bảo dưỡng tàu bay B737NG và B737Max do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 1Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 2Công văn 2671/CHK-QLHĐB hướng dẫn về cấp giấy phép khai thác cho cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay do Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 3Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 4Quyết định 1154/QĐ-CHK năm 2014 về Sổ tay hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 5Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014
- 6Nghị định 162/2018/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
- 7Thông tư 17/2016/TT-BGTVT quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 2606/QĐ-BGTVT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Công văn 173/CHK-ANHK năm 2018 về hướng dẫn một số điểm về cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh của Thông tư 45/2017/TT-BGTVT do Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 11Công văn 4213/BQP-TM năm 2020 về ứng dụng thiết bị bay không người lái trong nông nghiệp do Bộ Quốc phòng ban hành
- 12Công văn 348/BCĐ-BĐ năm 2021 thực hiện Quyết định 18/2020/QĐ-TTg do Ban chỉ đạo thực hiện Quyết định 18/2020/QĐ-TTg Bộ Quốc phòng ban hành
- 13Công văn 3360/CHK-QLC năm 2021 về cấp, cấp lại Giấy phép nhân viên hàng không trong giai đoạn dịch bệnh COVID-19 do Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 14Quyết định 1062/QĐ-CHK năm 2024 phê duyệt ngân hàng câu hỏi thi sát hạch giấy phép, năng định bảo dưỡng tàu bay B737NG và B737Max do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam ban hành
Quyết định 512/QĐ-CHK năm 2019 bổ sung câu hỏi sát hạch vào Bộ câu hỏi kiểm tra cấp giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 512/QĐ-CHK
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/03/2019
- Nơi ban hành: Cục Hàng không Việt Nam
- Người ký: Phạm Văn Hảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực