Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 510/2009/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 17 tháng 11 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MỨC GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH KHU VỰC NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Quyết định số 14/2004/QĐ-BXD ngày 14 tháng 5 năm 2004 của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức dự toán công tác sản xuất nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT-BCT ngày 26 tháng 02 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định về giá bán điện năm 2009 và hướng dẫn thực hiện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19 tháng 5 năm 2009 của liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp, khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành Khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 17 về việc quy định mức thu, quản lý thủy lợi phí, tiền nước và miễn thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân nhân tỉnh số 92/HĐND-VP ngày 11 tháng 11 năm 2009;
Theo Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 980/BC-STP ngày 20 tháng 10 năm 2009; xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 152/TTr-SNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận được phân theo đối tượng sử dụng, loại hình cấp nước và khu vực như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG, LOẠI HÌNH CẤP NƯỚC VÀ KHU VỰC NHƯ SAU:

1. Đối với hệ thống cấp nước sinh hoạt sử dụng nước thô từ kênh, hồ, đập do Công ty Khai thác công trình thủy lợi quản lý:

a) Vùng nông thôn đồng bằng:

- Nước sinh hoạt: 3.700 đồng/m3.

- Hoạt động sản xuất kinh doanh: 4.600 đồng/m3;

b) Vùng miền núi:

- Nước sinh hoạt: 3.000 đồng/m3.

- Hoạt động sản xuất kinh doanh: 4.200 đồng/m3.

Mức giá tiêu thụ trên bao gồm tiền nước phải trả cho Công ty Khai thác công trình thủy lợi là 750 đồng/m3.

2. Đối với các hệ thống cấp nước sinh hoạt sử dụng nước thô từ nguồn nước ngầm và nguồn nước tự chảy:

a) Vùng nông thôn đồng bằng:

- Nước sinh hoạt: 2.800 đồng/m3.

- Hoạt động sản xuất kinh doanh: 3.600 đồng/m3;

b) Vùng miền núi:

- Nước sinh hoạt: 2.300 đồng/m3.

- Hoạt động sản xuất kinh doanh: 3.200 đồng/m3.

3. Các mức giá nêu trên không bao gồm chi phí khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn.

II. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ÁP DỤNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM:

1. Hộ gia đình, cá nhân thuộc huyện Bác Ái; xã bãi ngang; các xã, thôn thuộc vùng đặc biệt khó khăn; các hộ nghèo (có sổ hộ nghèo) không phân biệt vùng miền núi, đồng bằng được giảm 30% giá nước sinh hoạt.

2. Trong những trường hợp đặc biệt (thiên tai, bão lụt, hoả hoạn, dịch bệnh, …) việc xét miễn, giảm tiền nước cho cá nhân hoặc hộ gia đình do Giám đốc Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn quyết định và tự chịu trách nhiệm về chế độ tài chính.

III. THỜI GIAN ÁP DỤNG: kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn phối hợp với các ngành chức năng có liên quan triển khai thực hiện nội dung được phê duyệt theo đúng các quy định của Nhà nước hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Quyết định này thay thế Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành quy định giá tiêu thụ nước sinh hoạt đối với các hệ thống nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Hòa

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 510/2009/QĐ-UBND ban hành mức giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành

  • Số hiệu: 510/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/11/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Người ký: Trần Xuân Hoà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/11/2009
  • Ngày hết hiệu lực: 08/07/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản