- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Luật Quản lý thuế 2019
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Luật Doanh nghiệp 2020
- 9Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 10Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2022/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ THỰC HIỆN LIÊN THÔNG NHÓM THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2018/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 01 NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 11650/TTr-SKHĐT ngày 29 tháng 11 năm 2022 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 5867/STP-VB ngày 23 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, thay thế một số cụm từ của Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cá nhân, thành viên hộ gia đình có nhu cầu thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính quy định tại Điều 1 Quy chế này.
2. Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện; Chi cục Thuế thành phố Thủ Đức, quận, huyện, khu vực (sau đây gọi là Chi cục Thuế cấp huyện).”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Thành phần hồ sơ
Người thành lập hộ kinh doanh nộp một bộ hồ sơ và nộp lệ phí đăng ký theo quy định hiện hành tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
Hồ sơ gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (theo Mẫu quy định tại Phụ lục III-1 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp);
b) Tờ khai đăng ký thuế (theo Mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế);
c) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
d) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
đ) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
e) Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc (theo Mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế) (nếu có).”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 01 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức, Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận, huyện, khu vực, thành phố Thủ Đức và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 74/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện liên thông giữa cơ quan Đăng ký kinh doanh và cơ quan Thuế cấp huyện trong giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 60/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 540/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình thực hiện liên thông nhóm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Luật Quản lý thuế 2019
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Quyết định 74/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện liên thông giữa cơ quan Đăng ký kinh doanh và cơ quan Thuế cấp huyện trong giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Luật Doanh nghiệp 2020
- 10Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 11Quyết định 60/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 14Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 15Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 16Quyết định 540/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình thực hiện liên thông nhóm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 51/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 02/2018/QĐ-UBND
- Số hiệu: 51/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Phan Văn Mãi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết