- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Doanh nghiệp 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 5Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1244/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 27 tháng 5 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế;
Căn cứ Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 676/TTr-SKHĐT, ngày 17/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chi cục trưởng Chi cục thuế cấp huyện và các cơ quan, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN LIÊN THÔNG NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1244/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Quy chế này quy định về quy trình, trách nhiệm phối hợp thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
1. Ủy ban nhân dân, Cơ quan đăng ký kinh doanh, Chi Cục thuế cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện (gọi chung là Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp huyện).
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính quy định tại Điều 1 Quy chế này.
Điều 3. Nguyên tắc giải quyết thủ tục hành chính
1. Việc phối hợp phải đảm bảo nhanh chóng, kịp thời, tiết kiệm; Nội dung phối hợp phải cụ thể rõ ràng, phù hợp với chức năng quản lý nhà nước của từng ngành giải quyết hồ sơ liên thông được tính từ thời điểm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh và đăng ký thuế giữa Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và Chi cục thuế cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và Chi cục thuế cấp huyện chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ trong từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của từng cơ quan được nêu trong Quy chế này. Trường hợp yêu cầu đăng ký của cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình bổ sung hoàn chỉnh.
3. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và Chi Cục thuế cấp huyện chịu trách nhiệm trong việc giải quyết từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan mình và cùng phối hợp giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính theo Quy chế này.
1. Bộ phận một cửa thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết đối với nhóm thủ tục hành chính được nêu tại Điều 1 Quy chế này và thu lệ phí đăng ký theo quy định.
2. Chi cục thuế cấp huyện tiếp nhận đủ hồ sơ do Bộ phận Một cửa thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển đến và xử lý theo thẩm quyền, đúng thời gian quy định.
QUY TRÌNH LIÊN THÔNG VÀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP
Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp một bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua Cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (dichvucong.vinhlong.gov.vn) và nộp lệ phí đăng ký theo quy định hiện hành tại Bộ phận Một cửa thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh theo Phụ lục III-1 ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
- Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh theo Phụ lục III-2 ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT (đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập);
- Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
- Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
- Tờ khai đăng ký thuế (theo Mẫu số: 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế).
Điều 6. Quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả
1. Tiếp nhận hồ sơ:
Bộ phận Một cửa thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, đối chiếu thông tin, cấp biên nhận hồ sơ, thu và cấp biên lai thu lệ phí đăng ký hộ kinh doanh cho người đăng ký (nếu đăng ký qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký kinh doanh).
Đồng thời, Bộ phận Một cửa thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện số hóa (bản scan) toàn bộ hồ sơ, chuyển hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và chuyển hồ sơ đăng ký thuế cho Chi cục thuế cấp huyện ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ qua mạng điện tử.
2. Trình tự giải quyết hồ sơ:
a) Cơ quan đăng ký kinh doanh: trong thời hạn 1,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ Bộ phận Một cửa thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện có trách nhiệm:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì ngay trong cùng ngày làm việc với ngày nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh đã được số hóa, Cơ quan đăng ký kinh doanh chuyển nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho Bộ phận Một cửa thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để yêu cầu người đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì ngay trong cùng ngày làm việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, đồng thời chuyển bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho Bộ phận Một cửa thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bản giấy để lưu trữ. Ngay trong cùng ngày làm việc với ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Bộ phận Một cửa thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện số hóa (bản scan) Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy tờ chứng thực cá nhân của đại diện hộ kinh doanh chuyển thông tin đến Chi cục thuế cấp huyện cùng địa bàn thông qua mạng điện tử.
b) Cơ quan thuế: trong thời hạn 1,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển đến, Chi cục thuế cấp huyện có trách nhiệm:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì ngay trong cùng ngày làm việc với ngày nhận hồ sơ đăng ký thuế đã được số hóa, Chi cục thuế cấp huyện chuyển nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho Bộ phận Một cửa thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để yêu cầu người đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế, đồng thời chuyển trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận đăng ký thuế đến Bộ phận Một cửa thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và nhận hồ sơ đăng ký thuế bản giấy để lưu trữ.
3. Trả kết quả:
Bộ phận Một cửa thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trả kết quả cho người nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện, gồm: bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế (Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có thể nhận trước Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nếu có nhu cầu).
Điều 7. Kinh phí cho hoạt động phối hợp
1. Kinh phí thực hiện liên thông nhóm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh và thủ tục đăng ký thuế sử dụng kinh phí hoạt động thường xuyên được cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và do ngành thuế cấp cho Chi cục thuế cấp huyện theo định mức hàng năm.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp Chi Cục thuế cấp huyện chịu trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mức kinh phí hàng năm phục vụ công tác phối hợp này.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN PHỐI HỢP
1. Công khai đầy đủ, rõ ràng các thủ tục hành chính, niêm yết tại địa điểm tiếp nhận và trả kết quả, giấy tờ, hồ sơ, mức thu lệ phí và thời gian giải quyết các nhóm thủ tục hành chính được quy định tại Điều 1 Quy chế này.
2. Thông tin, tuyên truyền Quy chế liên thông bằng các hình thức thích hợp để người dân dễ tiếp cận và thực hiện khi có nhu cầu đăng ký.
3. Tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại của cá nhân có liên quan trong thực hiện các thủ tục hành chính được quy định tại Quy chế này và chuyển đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
4. Bố trí cán bộ thực hiện nhiệm vụ liên thông.
Điều 9. Trách nhiệm của Chi Cục thuế cấp huyện
1. Thực hiện phối hợp trong cấp đăng ký mã số thuế theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này.
2. Giải quyết khiếu nại của cá nhân và xử lý các vướng mắc liên quan thuộc thẩm quyền giải quyết của mình.
Điều 10. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Bộ phận Một cửa, Phòng Tài chính - Kế hoạch và Chi cục thuế cấp huyện các Phòng, Ban có liên quan thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế, trả kết quả triển khai và tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
Điều 11. UBND cấp huyện có trách nhiệm đảm bảo cấp kinh phí hoạt động thực hiện quy trình liên thông này. Trong trường hợp không cân đối được ngân sách cấp huyện thì phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh xem xét quyết định.
Điều 12. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp, đồng bộ hệ thống công nghệ thông tin cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chi cục thuế cấp huyện để đáp ứng yêu cầu thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính được quy định tại Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn vướng mắc hoặc phát hiện những quy định chưa phù hợp thì Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan chủ trì, phối hợp với Chi cục thuế cấp huyện và các cơ quan có liên quan phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBNB tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 4324/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ: lĩnh vực thành lập và hoạt động doanh nghiệp, đầu tư tại Việt Nam, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam; lĩnh vực thành lập và hoạt động hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 4437/QĐ-UBND năm 2021 công bố cập nhật, sửa đổi nội dung của một số Danh mục thủ tục hành chính cấp huyện thuộc lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh đã công bố tại Quyết định 4131/QĐ/UBND do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 4021/QĐ-UBND năm 2022 về "Quy chế thực hiện nhóm thủ tục hành chính cấp giấy phép kinh doanh hoạt động karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Định"
- 5Quyết định 51/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 02/2018/QĐ-UBND
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Doanh nghiệp 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 5Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Quyết định 4324/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ: lĩnh vực thành lập và hoạt động doanh nghiệp, đầu tư tại Việt Nam, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam; lĩnh vực thành lập và hoạt động hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 4437/QĐ-UBND năm 2021 công bố cập nhật, sửa đổi nội dung của một số Danh mục thủ tục hành chính cấp huyện thuộc lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh đã công bố tại Quyết định 4131/QĐ/UBND do tỉnh Nghệ An ban hành
- 13Quyết định 4021/QĐ-UBND năm 2022 về "Quy chế thực hiện nhóm thủ tục hành chính cấp giấy phép kinh doanh hoạt động karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Định"
- 14Quyết định 51/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 02/2018/QĐ-UBND
Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 1244/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực