Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2019/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 04 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NỘI VỤ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2018/QĐ-UBND NGÀY 02 THÁNG 02 NĂM 2018 CỦA UBND TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 701/TTr-SNV ngày 24 tháng 10 năm 2019 và Tờ trình số 767/TTr-SNV ngày 02/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2018 của UBND tỉnh như sau:
1. Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung:
“1. Cơ cấu tổ chức
a) Các đơn vị thuộc Sở Nội vụ
Văn phòng Sở; Thanh tra Sở;
Phòng Tổ chức, Công chức, Viên chức;
Phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên; Phòng Cải cách hành chính.
Phòng Quản lý Văn thư - Lưu trữ.
b) Các cơ quan trực thuộc Sở Nội vụ: Ban Thi đua - Khen thưởng;
Ban Tôn giáo;
Trung tâm Lưu trữ lịch sử (là đơn vị sự nghiệp công lập).
2. Bổ sung Khoản 6 vào Điều 5 Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND:
“6. Phòng Quản lý Văn thư - Lưu trữ
a) Chức năng, nhiệm vụ:
Phòng Quản lý Văn thư - Lưu trữ là tổ chức thuộc Sở Nội vụ, có chức năng giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ, gồm:
Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện các chế độ, quy định về công tác văn thư, lưu trữ; quản lý lưu trữ thông tin số trong các cơ quan, đơn vị nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
Thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Danh mục tài liệu hết giá trị của Lưu trữ lịch sử tỉnh, quyết định hủy tài liệu hết giá trị tại Lưu trữ lịch sử của tỉnh theo quy định của pháp luật;
Thẩm định Danh mục tài liệu hết giá trị cần hủy tại Lưu trữ cơ quan đối với cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh; quyết định việc hủy tài liệu có thông tin trùng lắp tại Lưu trữ lịch sử của tỉnh theo quy định của pháp luật;
Cấp mới, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật;
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư, lưu trữ đối với đội ngũ công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào công tác văn thư, lưu trữ.
Kiểm tra việc thực hiện các chế độ, quy định về công tác văn thư, lưu trữ:
Giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về văn thư, lưu trữ.
Thực hiện công tác báo cáo, thống kê về văn thư, lưu trữ theo quy định của pháp luật.
b) Cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn nghiệp vụ.”.
3. Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung:
“1. Trung tâm Lưu trữ lịch sử: Là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nội vụ, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở, phương tiện, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
a) Vị trí, chức năng:
Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh có chức năng quản lý tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh; tổ chức thu thập, chỉnh lý, bảo quản, khai thác, sử dụng và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ; thực hiện các hoạt động dịch vụ về lưu trữ theo quy định của pháp luật.
Giúp Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ:
Trình cấp có thẩm quyền ban hành Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu và phê duyệt Danh mục tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh;
Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử chuẩn bị tài liệu nộp lưu;
Thu thập hồ sơ, tài liệu đến hạn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh; chỉnh lý, phân loại, xác định giá trị tài liệu lưu trữ; tổ chức tiêu huỷ tài liệu hết giá trị đang bảo quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh;
Thực hiện số hóa, lập bản sao bảo hiểm, thống kê, tu bổ phục chế, lập danh mục tài liệu mật và giải mật tài liệu lưu trữ; xây dựng, hoàn thiện, chỉnh sửa bổ sung công cụ tra cứu tài liệu tại Lưu trữ lịch sử tỉnh;
Bảo vệ, bảo quản, thống kê, tổ chức sắp xếp khoa học các phông tài liệu, thực hiện chế độ khử trùng, mối mọt cho tài liệu đang bảo quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh; tổ chức khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh;
Thực hiện các hoạt động dịch vụ lưu trữ theo quy định của pháp luật.
Quản lý tài chính, tài sản của Trung tâm, thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nội vụ quy định.
Trung tâm Lưu trữ lịch sử chịu sự chỉ đạo, quản lý của Giám đốc Sở Nội vụ về tổ chức bộ máy, biên chế và hoạt động. Đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước trực thuộc Bộ Nội vụ.
b) Cơ cấu tổ chức gồm:
Trung tâm Lưu trữ lịch sử có Giám đốc, 01 Phó Giám đốc. Số người làm việc của Trung tâm Lưu trữ lịch sử do Giám đốc Sở Nội vụ giao trong tổng số người làm việc được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm cho Sở Nội vụ.
Trung tâm Lưu trữ lịch sử có 01 phòng Hành chính - Tổng hợp, 01 phòng Nghiệp vụ. Phòng thuộc Trung tâm Lưu trữ lịch sử có Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng và các viên chức, nhân viên thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ”.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2019./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 30/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định 14/2015/QĐ-UBND
- 2Quyết định 5012/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính đặc thù mới/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 4796/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 08/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Mục III Điều 1 Quyết định 04/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 45/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2021
- 1Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 45/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2021
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Thông tư 15/2014/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 30/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định 14/2015/QĐ-UBND
- 7Quyết định 5012/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính đặc thù mới/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 4796/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 08/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Mục III Điều 1 Quyết định 04/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương
- 10Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 51/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 04/2018/QĐ-UBND
- Số hiệu: 51/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phạm Đại Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra