- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 3Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 4Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 5Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2016/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2016 |
VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách hàng không;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định về một số cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định một số cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam.
Điều 2. Một số cơ chế tài chính đặc thù của Cục Hàng không Việt Nam
1. Cục Hàng không Việt Nam (không bao gồm các Cảng vụ Hàng không và các đơn vị sự nghiệp công lập) được thực hiện một số cơ chế đặc thù như sau:
a) Nội dung chi đặc thù tính vào kinh phí thực hiện chế độ tự chủ:
- Hệ số điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm:
Cán bộ, công chức trong chỉ tiêu biên chế và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ được áp dụng hệ số điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm 0,8 lần so với mức lương cơ sở do Chính phủ quy định. Mức lương tăng thêm được áp dụng hệ số điều chỉnh gồm mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ và các loại phụ cấp hiện hưởng, không bao gồm tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ. Mức lương tăng thêm không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn.
Đối tượng quy định tại điểm này không áp dụng trong các thời gian sau:
+ Đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
+ Đi học tập trung trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên;
+ Nghỉ việc riêng không hưởng lương;
+ Nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
+ Bị đình chỉ công tác, bị tạm giam.
- Chế độ thưởng an toàn:
Cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác quản lý, giám sát, đảm bảo an toàn hàng không được áp dụng chế độ thưởng an toàn mức 15% của mức lương hiện hưởng theo ngạch, bậc cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo (không bao gồm các khoản phụ cấp khác).
Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chế thưởng an toàn hàng không gắn với tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm về an toàn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và giám sát việc thực hiện.
b) Nội dung chi đặc thù tính vào kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ:
- Thuê giám sát viên an toàn bay, giám sát viên an toàn đủ điều kiện bay của tàu bay làm việc thường xuyên tại Cục Hàng không Việt Nam.
Căn cứ yêu cầu công việc, Bộ Giao thông vận tải quyết định thuê giám sát viên với mức thuê phù hợp.
- Chi đào tạo, chi hợp tác quốc tế, chi tổ chức đánh giá chất lượng dịch vụ chuyên ngành hàng không.
Căn cứ dự toán hàng năm được cấp có thẩm quyền giao, Bộ Giao thông vận tải giao dự toán cho Cục Hàng không Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Chi trang phục công tác:
Bộ Giao thông vận tải quy định chế độ trang phục công tác theo quy định hiện hành.
c) Nguồn kinh phí giao tự chủ nếu có tiết kiệm được sử dụng chi cho các nội dung theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; trong đó, bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức tối đa không quá 1,0 lần so với mức tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do Nhà nước quy định.
d) Nguồn kinh phí đảm bảo chế độ chi đặc thù:
- Ngân sách nhà nước cấp từ kinh phí chi quản lý hành chính.
- Nguồn phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay của các Cảng vụ Hàng không được để lại chi theo quy định.
- Nguồn thu phí được để lại trong lĩnh vực hàng không và thu khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn về nguồn kinh phí đảm bảo chế độ chi đặc thù nêu trên.
2. Các Cảng vụ Hàng không thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2017 và áp dụng từ năm ngân sách 2017; thay thế Quyết định số 12/2012/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về thí điểm một số cơ chế tài chính đặc thù của Cục Hàng không Việt Nam.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 12/2012/QĐ-TTg thí điểm cơ chế tài chính đặc thù của Cục Hàng không Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 2666/CT-CHK năm 2014 tăng cường phối hợp trong việc cung cấp thông tin cho báo chí và báo cáo kết quả xử lý vi phạm, sự vụ trong ngành hàng không dân dụng do Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 993/QĐ-CHK năm 2014 về Quy định tạm thời trình độ ngoại ngữ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động các cơ quan, đơn vị thuộc Cục Hàng không Việt Nam
- 4Quyết định 121/QĐ-BGTVT năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 14/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng phí bảo đảm hàng hải thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 11/2021/QĐ-TTg về kéo dài thời gian thực hiện cơ chế tài chính đặc thù của một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 3Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 4Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 5Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 6Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 7Chỉ thị 2666/CT-CHK năm 2014 tăng cường phối hợp trong việc cung cấp thông tin cho báo chí và báo cáo kết quả xử lý vi phạm, sự vụ trong ngành hàng không dân dụng do Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 8Quyết định 993/QĐ-CHK năm 2014 về Quy định tạm thời trình độ ngoại ngữ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động các cơ quan, đơn vị thuộc Cục Hàng không Việt Nam
- 9Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014
- 10Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 13Nghị định 66/2015/NĐ-CP quy định về Nhà chức trách hàng không
- 14Quyết định 121/QĐ-BGTVT năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 15Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 16Thông tư 14/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng phí bảo đảm hàng hải thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Thông tư 11/2017/TT-BGTVT quy định về trang phục của cán bộ, công chức và người lao động Cục Hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 18Quyết định 11/2021/QĐ-TTg về kéo dài thời gian thực hiện cơ chế tài chính đặc thù của một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 51/2016/QĐ-TTg về cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 51/2016/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/11/2016
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: 07/12/2016
- Số công báo: Từ số 1227 đến số 1228
- Ngày hiệu lực: 15/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực