Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 51/2006/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 24 tháng 02 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Quyết định số 191/2005/QĐ-TTg ngày 29/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ doanh nghịêp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hội nhập và phát triển giai đoạn 2005 – 2010”;
- Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại tờ trình số 11/KHCN ngày 10/02/2006,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hội nhập và phát triển giai đoạn 2006-2010.
Điều 2. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Bưu chính Viễn thông, Khoa học Công nghệ, Thương mại - Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHỤC VỤ HỘI NHẬP VÀ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2006/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ, ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và năng lực cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế.
1. Nâng cao nhận thức cho các doanh nghiệp về vai trò, khả năng và hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất và quản lý sản xuất - kinh doanh.
2. Tư vấn lựa chọn giải pháp công nghệ thông tin phù hợp với doanh nghiệp. Phấn đấu đến năm 2010 có 50% doanh nghiệp có ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất, kinh doanh.
3. Đào tạo nguồn nhân lực để ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp.
4. Ban hành chính sách, cơ chế tạo môi trường pháp lý cho việc ứng dụng công nghệ thông tin và phát triển công nghiệp công nghệ thông tin tại địa phương.
5. Cung cấp thông tin kinh tế cho doanh nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia thương mại điện tử.
1. Điều tra thực trạng và nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp nhằm :
a) Đánh giá thực trạng và nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất và điều hành của doanh nghiệp;
b) Tìm hiểu những đề xuất của doanh nghiệp về chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với doanh nghiệp;
c) Đề xuất với UBND tỉnh và Chính phủ về biện pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp và phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.
2. Tư vấn cho doanh nghiệp lựa chọn giải pháp, triển khai ứng dụng công nghệ thông tin cho phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp:
a) Phối hợp với các đơn vị (trong và ngoài nước) hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin tổ chức hội thảo nâng cao nhận thức, triển lãm giới thiệu sản phẩm, công nghệ mới và mô hình ứng dụng;
b) Hỗ trợ doanh nghiệp một phần kinh phí để xây dựng dự án ứng dụng công nghệ thông tin và triển khai đào tạo cán bộ.
3. Tổ chức giải thưởng hàng năm về ứng dụng công nghệ thông tin cho các doanh nghiệp:
Mục đích của giải thưởng là để động viên khuyến khích doanh nghiệp triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất kinh doanh, làm điểm điển hình tham quan học tập.
4. Triển khai chương trình đào tạo kỹ năng cần thiết về ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ quản lý và lãnh đạo doanh nghiệp:
a) Tổ chức chương trình đào tạo ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ quản lý, lãnh đạo doanh nghiệp;
b) Tổ chức các chương trình đào tạo về ứng dụng công nghệ thông tin theo chuyên ngành cho các cán bộ trực tiếp sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
c) Tổ chức các chương trình đào tạo nâng cao về xây dựng, triển khai, quản lý giám sát các dự án công nghệ thông tin dành cho các lãnh đạo công nghệ thông tin (CIO);
d) Tổ chức các lớp tập huấn, cung cấp kiến thức về thương mại điện tử.
5. Chính sách: Kiến nghị các chính sách, chế độ tạo môi trường pháp lý thuận lợi phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp và phát triển công nghiệp công nghệ thông tin. Tổ chức tuyên truyển các chính sách về công nghệ thông tin của Nhà nước.
6. Nghiên cứu xây dựng các mô hình ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp.
7. Triển khai thương mại điện tử.
8. Cung cấp thông tin kinh tế:
a) Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin kinh tế địa phương để cung cấp cho doanh nghiệp;
b) Xây dựng diễn đàn trên mạng để giúp doanh nghiệp trao đổi kiến thức, thông tin;
c) Giúp doanh nghiệp tuyên truyền và giới thiệu về doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp trên mạng internet;
d) Các thông tin trên được đưa trên website của Trung tâm xúc tiến Thương mại (Sở Thương mại – Du lịch).
1. Trong quý 1 và 2/2006, các đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trên xây dựng những dự án cụ thể để trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở pháp lý triển khai nhiệm vụ.
2. Tuyên truyền nội dung kế hoạch và các dự án trên các phương tiện thông tin đại chúng đã được phê duyệt.
1. Sở Bưu chính – Viễn thông: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện một số nội dung sau:
a) Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức; giới thiệu công nghệ, sản phẩm Công nghệ thông tin;
b) Tổ chức điều tra tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp;
c) Tổ chức đào tạo cán bộ công nghệ thông tin cho doanh nghiệp;
d) Tổ chức tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng dự án ứng dụng công nghệ thông tin;
đ)Tổ chức giải thưởng ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp;
e) Chủ trì và phối hợp với các cơ quan chức năng khác nghiên cứu đề xuất chính sách và môi trường phát triển ứng dụng công nghệ thông tin và công nghiệp công nghệ thông tin.
2. Sở Thương mại – Du lịch
Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan triển khai một số nội dung sau:
a) Xây dựng cơ sở dữ liệu về thông tin kinh tế địa phương, cung cấp diễn đàn và hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu sản phẩm trên mạng internet;
b) Xây dựng và tổ chức triển khai thương mại điện tử;
c) Tuyên truyền nội dung và vận động doanh nghiệp tham gia đề án này.
3. Sở Khoa học và Công nghệ : Đưa vào kế hoạch hàng năm các đề tài nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới trong lĩnh vực Công nghệ thông tin.
4. Sở Kế hoạch – Đầu tư, Sở Tài chính : Đưa vào kế hoạch năm và cân đối nguồn vốn để thực hiện kế hoạch này.
5. Giao Sở Bưu chính - Viễn thông làm đầu mối theo dõi và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện kế hoạch này./.
- 1Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 697/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án "Triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Hà Giang giai đoạn 2012 - 2015
- 3Quyết định 2296/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt “Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế giai đoạn 2012 - 2015” do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy định về đánh giá Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 191/2005/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hội nhập và phát triển giai đoạn 2005 - 2010" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Quyết định 697/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án "Triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Hà Giang giai đoạn 2012 - 2015
- 5Quyết định 2296/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt “Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế giai đoạn 2012 - 2015” do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy định về đánh giá Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị
- 7Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết đinh 51/2006/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hội nhập và phát triển giai đoạn 2006 – 2010 do tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 51/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/02/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Văn Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra