Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5044/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVNT (012008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Căn cứ Quyết định số 4811/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Trường Thạnh, quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2484/TTr-SQHKT ngày 01 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Trường Thạnh, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Trường Thạnh, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường Trường Thanh, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Nam : giáp rạch Mơn.
+ Phía Tây, Tây - Bắc : giáp đường Vành đai 3 và đường Nguyễn Duy Trinh.
+ Phía Nam, Tây - Nam : giáp đường Tam Đa.
+ Phía Bắc, Đông - Bắc : giáp sông Tắc.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 93,9 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư đô thị, dịch vụ công cộng và công viên cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân quận 9 (chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 9).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9 được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 14.500 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 64,76 |
B | Chỉ tiêu đất đơn vị ở toàn khu | m2/người | 45,79 |
C | Các chỉ sử dụng đất trong các đơn vị ở | ||
| - Đất nhóm ở | m2/người | 26,59 |
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở. Trong đó: | m2/người | 4,87 | |
+ Đất giáo dục | m2/người | 2,7 | |
+ Đất dịch vụ - thương mại | m2/người | 0,74 | |
+ Đất y tế | m2/người | 0,40 | |
+ Đất thể dục thể thao | m2/người | 0,53 | |
+ Đất công trình dịch vụ trong khu đất hỗn hợp | m2/người | 0,50 | |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | m2/người | 4,33 | |
- Đất giao thông (tính đến đường cấp phân khu vực) | km/km2 | 12,75 | |
m2/người | 10 | ||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | ||
| Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 |
Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | |
Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 2000 | |
Tiêu chuẩn chất thải, rác thải | kg/người/ngày | 1,2 | |
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy họach đô thị tòan khu | ||
| Mật độ xây dựng | (%) | 23,81 |
Hệ số sử dụng đất | lần | 1,12 | |
Tầng cao xây dựng | Tối đa | 16 | |
Tối thiểu | 1 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi:
+ Phía Đông - Nam : giáp đường quy hoạch dự phóng.
+ Phía Tây, Tây - Bắc : giáp đường Vành Đai 3 và đường Nguyễn Duy Trinh.
+ Phía Nam, Tây - Nam : giáp đường Tam Đa.
+ Phía Bắc, Đông - Bắc : giáp sông Tắc.
- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi:
+ Phía Đông - Bắc : giáp sông Tắc.
+ Phía Đông - Nam : giáp rạch Mơn.
+ Phía Tây - Bắc : giáp giáp đường quy hoạch dự phóng.
+ Phía Tây - Nam : giáp đường Tam Đa.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 66,3911ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở xây dựng mới): tổng diện tích 38,5551 ha, trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang: tổng diện tích 1,9157 ha.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng diện tích 36,6394 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 7,0695ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 3,9124 ha, trong đó:
+ Trường mầm non (xây dựng mới): 1,8845 ha.
+ Trường tiểu học (xây dựng mới): 2,0279 ha.
- Khu chức năng công trình dịch vụ - thương mại (xây mới): tổng diện tích 1,0723 ha.
- Khu chức năng y tế (xây mới): tổng diện tích 0,5846 ha.
- Khu chức năng thể dục thể thao (xây mới): tổng diện tích 0,7636 ha.
- Khu chức năng dịch vụ trong khu đất sử dụng hỗn hợp: tổng diện tích 0,7366 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 6,2769 ha, trong đó đất cây xanh trong khu đất sử dụng hỗn hợp: 2,7082 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông và sân bãi cấp phân khu vực: tổng diện tích 14,4896 ha, trong đó đất sân bãi 0,3217 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 27,5089 ha:
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị (trường phổ thông trung học): tổng diện tích 1,6945 ha.
b.3. Khu cây xanh - mặt nước: diện tích 23,1344 ha.
b.4. Đất hạ tầng kỹ thuật: diện tích 0,7064 ha.
b.5. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 2,6800 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất đơn vị ở | 66,3911 | 100,00 |
1 | Đất nhóm nhà ở | 38,5551 | 58,07 |
| - Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 1,9157 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 36,6394 |
| |
+ Nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng | 31,8930 |
| |
+ Nhóm nhà ở xây dựng mới cao tầng | 2,437 |
| |
+ Nhóm nhà ở trong khu đất hỗn hợp | 2,3089 |
| |
2 | Đất công trình dịch vụ đô thị | 7,0695 | 10,65 |
| - Đất giáo dục | 3,9124 |
|
+ Trường mầm non (xây dựng mới) | 1,8845 |
| |
+ Trường tiểu học (xây dựng mới) | 2,0279 |
| |
- Đất dịch vụ - thương mại (xây dựng mới) | 1,0723 |
| |
- Đất y tế (xây dựng mới) | 0,5846 |
| |
- Đất thể dục thể thao | 0,7636 |
| |
- Đất dịch vụ trong khu đất sử dụng hỗn hợp | 0,7366 |
| |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (cây xanh cảnh quan, công viên) | 6,2769 | 9,46 |
4 | Đất giao thông - sân bãi | 14,4896 | 21,82 |
| - Đất giao thông | 14,1679 |
|
| - Đất sân bãi | 0,3217 |
|
B | Đất ngoài đơn vị ở | 27,5089 |
|
| Đất công trình công cộng đô thị (trường phổ thông trung học) | 1,6945 |
|
Đất cây xanh, mặt nước | 23,1344 |
| |
- Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông rạch | 6,5858 |
| |
- Đất cây xanh cách ly tuyến điện | 0,9775 |
| |
- Sông rạch | 15,5711 |
| |
Đất giao thông khu vực | 2,6800 |
| |
Tổng cộng | 93,9000 |
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở | Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | ||||
Loại đất | Diện tích | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mật độ xây dựng tối đa | Tầng cao tối đa | Hệ số sử dụng đất tối đa | |
(m2) | (m2/người) | (%) | (tầng) | (lần) | ||
Đơn vị ở 1 (diện tích: 389.034 m2; dự báo quy mô dân số: 5690 người) | 1. Đất đơn vị ở | 243.324 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở | 129.480 | 22,76 |
|
|
| |
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 19.157 |
| 50- 70 | 5 | 2,5 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 110.323 |
|
|
|
| |
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng | 93.136 |
| 50 | 4 | 2,0 | |
+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp | 17.187 |
| 35 | 9 | 3,15 | |
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị | 28.469 | 5,0 |
|
|
| |
- Đất giáo dục | 15.190 | 2,7 |
|
|
| |
+ Trường mầm non (xây mới) | 5.479 |
| 40 | 2 | 0,8 | |
+ Trường tiểu học (xây mới) | 9.711 |
| 40 | 3 | 1,2 | |
- Đất y tế (xây mới) | 3.009 |
| 40 | 3 | 1,2 | |
- Đất thể dục thể thao (sân tập luyện) | 2.904 |
| 40 | 3 | 1,2 | |
- Đất công trình công cộng trong khu đất sử dụng hỗn hợp | 7.366 |
| 30 | 6 | 1,8 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng | 35.336 | 6,21 |
|
|
| |
- Đất cây xanh cảnh quan - công viên | 10.783 |
| 5 | 1 | 0,05 | |
- Đất cây xanh trong khu đất sử dụng hỗn hợp | 24.553 |
| 5 | 1 | 0,05 | |
1.4. Đất giao thông và sân bãi | 50.039 | 8,79 |
|
|
| |
- Đất giao thông cấp phân khu vực | 46.822 |
|
|
|
| |
- Đất sân bãi | 3.217 |
|
|
|
| |
Mật độ giao thông |
| 12,84 km/km2 |
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở | 145.710 |
|
|
|
| |
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị | 16.945 |
|
|
|
| |
- Trường phổ thông trung học (xây mới) | 16.945 |
| 40 | 4 | 1,6 | |
2.2. Đất cây xanh, mặt nước | 112.401 |
|
|
|
| |
- Đất cây xanh cách ly sông rạch | 38.612 |
|
|
|
| |
- Đất hành lang cây xanh cách ly tuyến điện cao thế | 9.775 |
|
|
|
| |
- Sông rạch | 64.014 |
|
|
|
| |
2.3. Đất giao thông cấp khu vực (đường Tam Đa và đường Nguyễn Duy Trinh) | 16.364 | 4,21 (%) |
|
|
| |
Đơn vị ở 2 (diện tích: 549966 m2; dự báo quy mô dân số: 8810 người | 1. Đất đơn vị ở | 420.587 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở | 256.071 | 29,07 |
|
|
| |
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng | 225.794 |
| 50 | 4 | 2,0 | |
+ Đất nhóm nhà ở chung cư cao tầng | 24.375 |
| 40 | 8 | 3,2 | |
+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp | 5.902 |
| 35 | 9 | 3,15 | |
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị | 42.226 | 4,79 |
|
|
| |
- Đất giáo dục | 23.934 | 2,7 |
|
|
| |
+ Trường mầm non (xây mới) | 13.366 |
| 40 | 2 | 0,8 | |
+ Trường tiểu học (xây mới) | 10.568 |
| 40 | 3 | 1,2 | |
- Đất y tế (xây mới) | 2.837 |
| 40 | 3 | 1,2 | |
- Đất thể dục thể thao (sân tập luyện) | 4.732 |
| 5 | 1 | 0,05 | |
- Đất thương mại dịch vụ (xây mới) | 10.723 |
| 40 | 5 | 2,0 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng | 27.433 | 3,11 |
|
|
| |
- Đất cây xanh cảnh quan - công viên | 24.904 |
| 5 | 1 | 0,05 | |
- Đất cây xanh trong khu đất sử dụng hỗn hợp | 2.529 |
| 5 | 1 | 0,05 | |
1.4. Đất giao thông | 94.857 | 10,77 |
|
|
| |
- Đất giao thông cấp phân khu vực | 94.857 |
|
|
|
| |
Mật độ giao thông |
| 12,70 km/km2 |
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở | 129.379 |
|
|
|
| |
2.1. Đất cây xanh, mặt nước | 118.943 |
|
|
|
| |
- Đất cây xanh cách ty sông rạch | 27.246 |
|
|
|
| |
- Sông rạch | 91.697 |
|
|
|
| |
2.2. Đất giao thông cấp khu vực (đường Tam Đa) | 10.436 | 1,90 (%) |
|
|
|
- Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trên từng ô phố trong các đơn vị ở:
Ký hiệu lô đất | Chức năng các lô đất | Diện tích đất (m2) | Số dân (người) | Tầng cao tối đa (tầng) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
I. | Đơn vị ở 1 |
| 5.690 |
|
|
|
1 | Đất ở hiện hữu chỉnh trang | 4.209 | 147 | 5 | 50-70 | 2,50 |
2 | Đất ở hiện hữu chỉnh trang | 3.638 | 127 | 5 | 50-70 | 2,50 |
3 | Đất ở hiện hữu chỉnh trang | 9.282 | 323 | 5 | 50-70 | 2,50 |
4 | Đất ở hiện hữu chỉnh trang | 2.028 | 71 | 5 | 50-70 | 2,50 |
5 | Đất ở xây dựng mới thấp tầng | 29.731 | 1.035 | 4 | 50 | 2,00 |
6 | Đất ở xây dựng mới thấp tầng | 5.801 | 202 | 4 | 50 | 2,00 |
7 | Đất ở xây dựng mới thấp tầng | 15.187 | 529 | 4 | 50 | 2,00 |
8 | Đất ở xây dựng mới thấp tầng | 14.562 | 140 | 4 | 50 | 2,00 |
9 | Đất ở xây dựng mới thấp tầng | 12.585 | 438 | 4 | 50 | 2,00 |
10 | Đất ở xây dựng mới thấp tầng | 15.270 | 532 | 4 | 50 | 2,00 |
11 | Đất sử dụng hỗn hợp | 49.106 | 2148 | 9 | 35 | 3,15 |
12 | Trường mầm non xây mới | 5.479 | 0 | 2 | 40 | 0,80 |
13 | Trường tiểu học xây mới | 9.711 | 0 | 3 | 40 | 1,20 |
14 | Trường trung học phổ thông xây mới | 16.945 | 0 | 4 | 40 | 1,60 |
15 | Đất y tế xây mới | 3.009 | 0 | 3 | 40 | 1,20 |
16 | Đất thể dục thể thao (sân tập luyện) | 2.904 | 0 | 3 | 40 | 1,20 |
17 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 2.056 | 0 | 1 | 5 | 0,05 |
18 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 8.727 | 0 | 1 | 5 | 0,05 |
19 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 3.102 |
|
|
|
|
20 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 3.308 |
|
|
|
|
21 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 4.446 |
|
|
|
|
22 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 10.880 |
|
|
|
|
23 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 13.845 |
|
|
|
|
24 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 3.031 |
|
|
|
|
25 | Đất cây xanh cách ly tuyến điện | 9.775 |
|
|
|
|
26 | Sông rạch | 64.014 |
|
|
|
|
II. | Đơn vị ở 2 |
| 8.810 |
|
|
|
1 | Đất ở xây dựng mới thấp tầng | 9.760 | 55 | 4 | 50 | 2,00 |
2 | Đất ở xây dựng mới thấp tầng | 26.940 | 260 | 4 | 50 | 2,00 |
3 | Đất ở xây dựng mới thấp tầng | 32.809 | 500 | 4 | 50 | 2,00 |
4 | Đất ở xây dựng mới thấp tầng | 40.893 | 670 | 4 | 50 | 2,00 |
5 | Đất ở xây dựng mới thấp tầng | 22.833 | 500 | 4 | 50 | 2,00 |
6 | Đất ở xây dựng mới thấp tầng | 38.532 | 1.200 | 4 | 50 | 2,00 |
7 | Đất ở xây dựng mới thấp tầng | 6.335 | 284 | 4 | 50 | 2,00 |
8 | Đất ở xây dựng mới thấp tầng | 4.496 | 75 | 4 | 50 | 2,00 |
9 | Đất ở xây dựng mới thấp tầng | 2.336 | 65 | 4 | 50 | 2,00 |
10 | Đất ở xây dựng mới thấp tầng | 17.979 | 500 | 4 | 50 | 2,00 |
11 | Đất ở xây dựng mới thấp tầng | 13.696 | 350 | 4 | 50 | 2,00 |
12 | Đất ở xây dựng mới thấp tầng | 1.835 | 15 | 4 | 50 | 2,00 |
13 | Đất ở xây dựng mới thấp tầng | 7.350 | 330 | 4 | 50 | 2,00 |
14 | Đất chung cư cao tàng | 7.067 | 1.028 | 16 | 40 | 5,10 |
15 | Đất chung cư cao tầng | 8.058 | 1.008 | 16 | 40 | 5,10 |
16 | Đất sử dụng hỗn hợp | 8.431 | 738 | 9 | 35 | 3,15 |
17 | Trường mầm non xây mới | 5.025 | 0 | 2 | 40 | 0,80 |
18 | Trường mầm non xây mới | 3.800 | 0 | 2 | 40 | 0,80 |
19 | Trường mầm non xây mới | 4.541 | 0 | 2 | 40 | 0,80 |
20 | Trường tiểu học xây mới | 10.568 | 0 | 2 | 40 | 0,80 |
21 | Trạm y tế | 2.837 | 0 | 2 | 40 | 0,80 |
22 | Đất tdtt (sân tập luyện) | 4.732 | 0 | 1 | 10 | 0,10 |
23 | Đất thương mại dịch vụ xây mới | 10.723 | 0 | 9 | 35 | 3,15 |
24 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 4.041 | 0 | 1 | 5 | 0,05 |
25 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 7.009 | 0 | 1 | 5 | 0,05 |
26 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 10.670 | 0 | 1 | 5 | 0,05 |
27 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 3.184 | 0 | 1 | 5 | 0,05 |
28 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 3.465 |
|
|
|
|
29 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 19.515 |
|
|
|
|
30 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 4.266 |
|
|
|
|
31 | Đất chung cư cao tầng (nhà ở xã hội) | 4.784 | 616 | 6 | 40 | 2,40 |
32 | Đất chung cư cao tầng (nhà ở xã hội) | 4.466 | 616 | 6 | 40 | 2,40 |
33 | Sông rạch | 91.697 |
|
|
|
|
Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Ký hiệu lô đất | Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | |
Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | ||
| Đất sử dụng hỗn hợp lô I-11 | 49.106 |
|
Lô I - 11 | - Đất nhóm nhà ở (nhà ở cao tầng) | 17.187,1 | 35 |
- Đất công trình công cộng | 7.365,9 | 15 | |
- Đất cây xanh | 24.553 | 50 | |
Lô II - 16 | Đất sử dụng hỗn hợp lô II-16 | 8.431 |
|
- Đất nhóm nhà ở (nhà ở cao tầng) | 5.901,7 | 70 | |
- Đất cây xanh | 2.529,3 | 30 |
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Khu vực có vị trí dọc hai bên tuyến đường Vành Đai 3, nối kết liên hoàn từ các cụm dân cư và các khu chức năng khác thuộc quận 9, khu vực cửa ngõ này có hướng phát triển về tuyến cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây.
- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các công trình công cộng, với hình thức kiến trúc đa dạng phong phú, tạo cảnh quan cho khu vực.
- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo từng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa, nhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ. Các khu nhà ở chung cư cao tầng bố trí gân các khu có chức năng đô thị quan trọng.
- Các mảng cây xanh nhỏ kết hợp sân bãi sinh hoạt công cộng được bố trí như những khoảng không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.
- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch hệ thống giao thông đô thị:
- Khu quy hoạch có điều kiện thuận lợi về giao thông đối ngoại do được tiếp cận, kết nối với đường vành đai 3 (giáp phía Tây) là tuyến đường trục chính đô thị lộ giới 120 m.
- Việc kết nối với giao thông khu vực cũng được thuận lợi thông qua tuyến đường khu vực là đường Tam Đa, nối thẳng ra đường Vành đai 3.
- Đường giao thông trong khu quy hoạch được thống kê như sau:
STT | Tên đường | Từ... | Đến... | Lộ giới | Mặt cắt quy hoạch (mét) | ||
(mét) | Lề trái | Mặt đường | Lề phải | ||||
1 | Đường Nguyễn Duy Trinh | Đường Vành đai 3 | Rạch Cây Cấm | 30 | 6 | 18 | 6 |
2 | Đường Tam Đa | Đường Vành đai 3 | Rạch Môn | 30 | 6 | 18 | 6 |
3 | Đường D6 | Đường D1 | Đường D11 | 28 | 3 | 5(12)5 | 3 |
4 | Đường 60 | Đường D1 | Đường D13 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
5 | Đường D1 | Nguyễn Duy Trinh | Đường Tam Đa | 16 | 4 | 8 | 4 |
6 | Đường D2 | Đường Tam Đa | Đường D1 | 16 | 4 | 8 | 4 |
7 | Đường D3 | Đường D6 | Đường D11 | 16 | 4 | 8 | 4 |
8 | Đường D4 | Đường Tam Đa | Đường D1 | 16 | 4 | 8 | 4 |
9 | Đường D5 | Đường Tam Đa | Đường D6 | 13 | 3 | 7 | 3 |
Dường D6 | Dường D3 | 12 | 3 | 6 | 3 | ||
10 | Đường D7 | Đường D1 | Đường D10 | 13 | 3 | 7 | 3 |
11 | Đường D8 | Đường Tam Đa | Đường D1 | 13 | 3 | 7 | 3 |
12 | Đường D9 | Đường số 60 | Đường D8 | 13 | 3 | 7 | 3 |
13 | Đường D10 | Đường Tam Đa | Đường D11 | 12 | 3 | 6 | 3 |
14 | Đường D11 | Đường D1 | Đường D6 | 12 | 3 | 6 | 3 |
15 | Đường 12 | Đường Tam Đa | Đường D1 | 12 | 3 | 6 | 3 |
* Ghi chú:
- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng) được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị được cấp thẩm quyền ban hành.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng mới các công trình giáo dục, các công trình phúc lợi công cộng.
- Xây dựng và cải tạo nâng cấp các tuyến đường giao thông.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận 9, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu hách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Trường Thạnh, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận 9 cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận 9, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lập kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận 9 có hách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Trường Thạnh, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị hên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Trường Thạnh, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Trường Thạnh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4987/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu A - Đô thị mới Nam Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 5264/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 3, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh (tại khu đất thuộc ô phố có ký hiệu V.10.2)
- 3Quyết định 5391/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 7, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh (bổ sung nội dung Đánh giá môi trường chiến lược)
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 16Quyết định 4987/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu A - Đô thị mới Nam Thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 5264/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 3, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh (tại khu đất thuộc ô phố có ký hiệu V.10.2)
- 18Quyết định 5391/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 7, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh (bổ sung nội dung Đánh giá môi trường chiến lược)
- 19Quyết định 4811/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Trường Thạnh, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 5044/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Trường Thạnh, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 5044/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra