- 1Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Quyết định 1566/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu xử lý chất thải tập trung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 145/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 504/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 11 tháng 3 năm 2020 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 96/NQ-HĐND NGÀY 13/12/2019 CỦA HĐND TỈNH VỀ CHẤT VẤN VÀ TRẢ LỜI CHẤT VẤN TẠI KỲ HỌP THỨ 15 LIÊN QUAN ĐẾN CÁC NHIỆM VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Chỉ thị số 27-CT/TU ngày 23 tháng 3 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác quản lý, bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp lần thứ 15;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 974/TTr-STNMT ngày 28 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 15 liên quan đến các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ tưởng các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 96/NQ-HĐND NGÀY 13/12/2019 CỦA HĐND TỈNH VỀ CHẤT VẤN VÀ TRẢ LỜI CHẤT VẤN TẠI KỲ HỌP THỨ 15 LIÊN QUAN ĐẾN CÁC NHIỆM VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Thực hiện Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp lần thứ 15; Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu xây dựng Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ về công tác bảo vệ môi trường như sau:
I. Các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường theo Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp lần thứ 15
1. Xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại Côn Đảo.
2. Xử lý chất thải rắn sinh hoạt công nghệ đốt, tái chế, phát điện.
3. Khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên.
4. Bảo vệ các hồ cấp nước sinh hoạt.
II. Mục tiêu và nhiệm vụ thực hiện
1. Mục tiêu
a) Các hồ cấp nước sinh hoạt được bảo vệ, kiểm soát, quản lý khai thác, vận hành bảo đảm an toàn, an ninh công trình một cách tuyệt đối; chất lượng nước trong hồ được kiểm soát, giám sát bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt sử dụng mục đích cấp nước sinh hoạt.
b) Lượng chất thải rắn tồn đọng tại Bãi Nhát, huyện Côn Đảo được xử lý hoàn toàn trong năm 2020; đồng thời, đầu tư nhà máy xử lý chất thải rắn ứng dụng công nghệ đốt tại huyện Côn Đảo.
c) Thực hiện triển khai việc chuyển đổi hình thức xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng phương pháp chôn lấp hiện nay sang hình thức xử lý ứng dụng công nghệ đốt, tái chế, phát điện theo theo đúng lộ trình; phấn đấu trong năm 2020 có nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt ứng dụng công nghệ phân loại, tái chế, sản xuất phân compost đưa vào hoạt động; lựa chọn được nhà đầu tư dự án mới xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng công nghệ đốt, tái chế, thu hồi năng lượng.
d) Kiểm soát được hoạt động xả thải khí thải, nước thải tại Khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên.
2. Nhiệm vụ thực hiện cụ thể
Nhiệm vụ thực hiện cụ thể theo Phụ lục kèm theo.
Để có thể triển khai có hiệu quả Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 15 liên quan đến các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu:
1. Đối với các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị
a) Tiếp tục quán triệt trong toàn hệ thống chính trị thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về bảo vệ môi trường theo tinh thần Chỉ thị số 27-CT/TU ngày 23/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác quản lý, bảo vệ môi trường.
b) Khẩn trương xây dựng Kế hoạch cụ thể để thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày Kế hoạch này được ban hành (gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng); đồng thời, tập trung nguồn lực để thực hiện đúng yêu cầu, đạt kết quả, bảo đảm mục tiêu và thời gian hoàn thành theo Kế hoạch này.
c) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh nếu để các nhiệm vụ được giao thực hiện chậm trễ theo thời gian quy định, không đạt kết quả mà không có lý do chính đáng.
2. Giao Sở Tài chính trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch do các cơ quan, đơn vị lập theo quy định, tổng hợp và tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước (nguồn chi thường xuyên) để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn và theo khả năng cân đối ngân sách hằng năm.
3. Chế độ báo cáo
a) Đối với nhiệm vụ xử lý chất thải rắn tại huyện Côn Đảo và lộ trình chuyển đổi xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng phương pháp chôn lấp hiện nay sang hình thức xử lý ứng dụng công nghệ đốt, tái chế, phát điện.
- Định kỳ hàng tháng (trước ngày 30 hàng tháng), các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, các khó khăn, vướng mắc gửi về Sở Xây dựng.
- Giao Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện tại cuộc họp Ban chỉ đạo hàng tháng.
b) Định kỳ hàng Quý, các cơ quan, đơn vị tổng hợp kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch, các khó khăn, vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời chỉ đạo thực hiện đạt hiệu quả./.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 96/NQ-HĐND NGÀY 13/12/2019 CỦA HĐND TỈNH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC NHIỆM VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch triển khai của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 15 liên quan đến các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường được ban hành theo Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 11/3/2020 của UBND tỉnh)
Stt | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
1 | Xử lý chất thải rắn tồn đọng tại khu vực Bãi Nhát | ||||
1.1 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại Côn Đảo và thực hiện chuyển đổi hình thức xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng phương pháp chôn lấp hiện nay sang hình thức xử lý ứng dụng công nghệ đốt, tái chế, thu hồi năng lượng, phát điện theo theo đúng lộ trình quy định | Sở TNMT | Sở Xây dựng, Sở KHĐT, Sơ TNMT, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở KHCN; UBND huyện Côn Đảo | Tháng 3/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Báo cáo 323/BC-UBND ngày 05/12/2019 của UBND tỉnh |
1.2 | Xây dựng Tiêu chí lựa chọn đối tác thực hiện xử lý ô nhiễm khu vực Bãi Nhát, trình UBND tỉnh ban hành. Tiêu chí cần bảo đảm được một số yêu cầu cơ bản như: Lắp đặt lò đốt tại chỗ; thời gian đốt không quá một năm (ưu tiên tập trung thực hiện trong mùa nắng với thời gian ngắn nhất); chất thải trước khi đưa vào lò đốt phải được phân loại, sàng lọc; khí thải lò đốt phải bảo đảm đáp ứng được yêu cầu phát thải theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt QCVN 61:2016/BTNMT,... | Sở TNMT | Sở KHĐT, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở KHCN; UBND huyện Côn Đảo | Tháng 3/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Báo cáo 327/BC-UBND ngày 06/12/2019 của UBND tỉnh |
1.3 | Xây dựng Phương án và dự toán kinh phí thực hiện đốt chất thải rắn tồn đọng tại khu vực Bãi Nhát trên cơ sở Tiêu chí được UBND tỉnh ban hành. | UBND huyện Côn Đảo | Sở TNMT, Sở KHĐT, Sở XD, Sở Tài chính, Sở KHCN | Tháng 4/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Báo cáo 327/BC-UBND ngày 06/12/2019 của UBND tỉnh |
1.4 | Thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt Phương án và dự toán kinh phí đốt chất thải rắn tồn đọng tại khu vực Bãi Nhát. | Sở Xây dựng | Sở TNMT, Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở KHCN; UBND huyện Côn Đảo | Tháng 4/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Báo cáo 327/BC-UBND ngày 06/12/2019 của UBND tỉnh |
1.5 | Lựa chọn đối tác thực hiện và triển khai đốt chất thải rắn tồn đọng tại khu vực Bãi Nhát. | UBND huyện Côn Đảo | Sở TNMT, Sở KHĐT, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở KHCN | Quý II/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Báo cáo 327/BC-UBND ngày 06/12/2019 của UBND tỉnh |
1.6 | Quản lý, giám sát quá trình đốt chất thải tồn đọng tại Bãi Nhát của đối tác được lựa chọn thực hiện, bảo đảm thời gian và tuân thủ quy định pháp luật. | UBND huyện Côn Đảo | Sở Xây dựng, Sở TNMT, Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở KHCN | Thường xuyên | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Báo cáo 327/BC-UBND ngày 06/12/2019 của UBND tỉnh |
1.7 | Tổ chức họp giao ban Ban Chỉ đạo hàng tháng | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở KHCN; Sở Công thương; Sở TNMT, Sở KHĐT, UBND các huyện, TX, TP,.. | Hàng tháng | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh |
2 | Đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý chất thải rắn ứng dụng công nghệ đốt tại huyện Côn Đảo | ||||
2.1 | Hoàn thiện các thủ tục pháp lý của dự án xây dựng Nhà máy ứng dụng công nghệ đốt. | UBND huyện Côn Đảo | Sở KHĐT, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở TNMT, Sở KHCN | Tháng 6/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Báo cáo 327/BC-UBND ngày 06/12/2019 của UBND tỉnh |
2.2 | Khởi công xây dựng Nhà máy ứng dụng công nghệ đốt. | UBND huyện Côn Đảo | Sở KHĐT, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở TNMT, Sở KHCN | Phấn đấu Quý IV/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019; Báo cáo 327/BC-UBND ngày 06/12/2019 |
XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOAT ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ ĐỐT, TÁI CHẾ, PHÁT ĐIỆN | |||||
1 | Tham mưu UBND tỉnh thực hiện lộ trình chuyển đổi hình thức xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng phương pháp chôn lấp hiện nay sang hình thức xử lý ứng dụng công nghệ đốt, tái chế, thu hồi năng lượng theo lộ trình cụ thể sau: 1. Nhà máy phân loại, tái chế, sản xuất phân compost từ chất thải rắn sinh hoạt của Công ty cổ phần môi trường Xanh Bảo Ngọc được đưa vào vận hành hoạt động trong Quý II/2020. 2. Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt ứng dụng công nghệ đốt, phát điện của Công ty TNHH Green HC được đưa vào hoạt động trong năm 2021. 3. Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt ứng dụng công nghệ đốt hoặc tái chế, có thu hồi năng lượng được đưa vào hoạt động trong năm 2022 (dự án thu hút đầu tư mới). | Sở Xây dựng | Sở TNMT, Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở KHCN, Sở Công thương; UBND các huyện, TX, TP | Theo lộ trình 2020 - 2022 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 (Nhiệm vụ sẽ được chuyển giao cho Sở TNMT tiếp tục thực hiện sau khi có văn bản chính thức chuyển giao nhiệm vụ của UBND tỉnh) |
2 | Xây dựng Kế hoạch làm việc với các chủ đầu tư để hỗ trợ các chủ đầu tư hoàn thành dự án theo tiến độ | Sở Xây dựng | Sở KHĐT, Sở TNMT, Sở Tài chính, Sở KHCN, Sở Công thương; UBND các huyện, TX, TP | Tháng 3/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh (Nhiệm vụ sẽ được chuyển giao cho Sở TNMT tiếp tục thực hiện sau khi có văn bản chính thức chuyển giao nhiệm vụ của UBND tỉnh) |
3 | Làm việc với Công ty TNHH KBEC Vina về kế hoạch chuyển đổi chôn lấp hợp vệ sinh chất thải công nghiệp thông thường sang sử dụng công nghệ đốt, tái chế, có thu hồi năng lượng; xây dựng lộ trình giảm dần thu gom chất thải rắn công nghiệp thông thường từ các chủ nguồn thải ngoài tỉnh, từ năm 2021 chấm dứt việc thu gom ngoài tỉnh | Sở Xây dựng | Sở KHĐT, Sở KHCN, Sở Công thương, Sở TNMT; UBND các huyện, TX, TP | Tháng 4/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Báo cáo 323/BC-UBND ngày 05/12/2019 của UBND tỉnh (Nhiệm vụ sẽ được chuyển giao cho Sở TNMT tiếp tục thực hiện sau khi có văn bản chính thức chuyển giao nhiệm vụ của UBND tỉnh) |
4 | Xây dựng Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư xây dựng Nhà máy ứng dụng công nghệ đốt, tái chế thu hồi năng lượng tại Khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên; trình UBND tỉnh ban hành | Sở TN&MT | Sở KHĐT, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở KHCN, Sở Công thương; UBND các huyện, TX, TP | Quý II/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Báo cáo 323/BC-UBND ngày 05/12/2019 của UBND tỉnh |
5 | Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh | Sở TN&MT | Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở KHCN; UBND các huyện, TX, TP | Quý II/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh |
6 | Rà soát, hướng dẫn, triển khai thực hiện quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Sở Công thương | Sở TNMT, Sở Xây dựng, Sở KHCN; UBND các huyện ĐĐ, TX Phú Mỹ | Năm 2020 |
|
7 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, đôn đốc về đầu tư xây dựng, nghiệm thu hoàn thành đưa các dự án vào sử dụng theo tiến độ | Sở Xây dựng | Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở KHCN, Sở Công thương, Sở TNMT; UBND các huyện, TX, TP | Tháng 3/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Báo cáo 323/BC-UBND ngày 05/12/2019 của UBND tỉnh |
8 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, xử lý các Chủ đầu tư chậm tiến độ theo giấy chứng nhận đầu tư và kiên quyết thu hồi theo quy định. | Sở KH&ĐT | Sở Xây dựng, Sở TNMT, Sở Tài chính, Sở KHCN, Sở Công thương; UBND các huyện, TX, TP | Tháng 3/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Báo cáo 323/BC-UBND ngày 05/12/2019 của UBND tỉnh |
1 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám sát chủ đầu tư để bảo đảm đưa dự án Nhà máy xử lý nước thải tập trung cho toàn khu xử lý chất thải Tóc Tiên vào hoạt động theo quy định tại Quyết định số 3183/QĐ-UBND ngày 07/11/2018 của UBND tỉnh. | Sở Xây dựng | Sở TNMT, Sở KHĐT, Sở KHCN; UBND TX Phú Mỹ | Tháng 3/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Báo cáo 320/BC-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh |
2 | Hoàn thiện mạng lưới thoát nước mưa và thoát nước thải riêng biệt cho khu Tóc Tiên, bảo đảm đủ điều kiện để yêu cầu các cơ sở xử lý chất thải thực hiện đấu nối nhằm kiểm soát hoàn toàn được việc phát thải, nước thải phát sinh được thu gom toàn bộ đưa về xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung. | Sở Xây dựng | Sở TNMT, UBND TX Phú Mỹ | Quý II/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Báo cáo 320/BC-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh |
3 | Xây dựng Kế hoạch để thực hiện kiểm soát được thành phần, chủng loại, khối lượng và nguồn gốc xuất xứ chất thải được đưa vào khu Tóc Tiên trên cơ sở báo cáo của chủ đầu tư. Không cho đưa chất thải ngoài tỉnh vào xử lý, phù hợp với Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Quyết định số 25/2017/QĐ- ngày 22/9/2017 của UBND tỉnh về Quy chế quản lý các khu xử lý chất thải tập trung | Sở Xây dựng | Sở TNMT, Sở KHĐT; Công an tỉnh; UBND TX Phú Mỹ | Tháng 3/2020 | Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 22/9/2017 của UBND tỉnh |
4 | Xây dựng Kế hoạch rà soát, yêu cầu các doanh nghiệp trong Khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên hoạt động đúng ngành nghề, quy mô theo Giấy chứng nhận đầu tư. | Sở KH&ĐT | Sở TNMT, Sở Xây dựng, Sở KHCN; UBND TX Phú Mỹ; Công an tỉnh | Tháng 3/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐNÒ ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Báo cáo 320/BC-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh |
5 | Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá dây chuyền, thiết bị, công nghệ và các công trình bảo vệ môi trường của từng nhà máy trong Khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên và yêu cầu các nhà máy cải tạo, thay thế, đầu tư đầu tư đổi mới dây chuyền, thiết bị công nghệ bảo đảm quy định, chủ động kiểm soát được quá trình vận hành và bảo vệ môi trường. | Sở KH&CN | Sở TNMT, Sở Xây dựng; UBND TX Phú Mỹ; Công an tỉnh | Tháng 3/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Báo cáo 320/BC-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh |
6 | Hoàn thành chuyển đổi mô hình quy hoạch, quản lý Khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên sang thực hiện áp dụng theo mô hình khu công nghiệp | Sở Xây dựng | Sở TNMT, Sở KHĐT, Ban QLKCN; UBND TX Phú Mỹ | Quý III/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Báo cáo 320/BC-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh |
7 | Hoàn thành đầu tư hệ thống quan trắc tự động khí thải và truyền dữ liệu về Trung tâm quản lý của tỉnh đối với các cơ sở: Hà Lộc, Sao Việt, Quý Tiến, Sông Xanh, Huy Thịnh. | Sở TNMT | Sở Xây dựng, Sở KHCN; UBND TX Phú Mỹ | Năm 2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Báo cáo 320/BC-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh |
8 | Tiếp tục theo dõi, giám sát kết quả quan trắc định kỳ, tự động chất lượng môi trường xung quanh khu Tóc Tiên để kịp cảnh báo và có giải pháp phù hợp để cải thiện. | Sở TNMT | Sở Xây dựng, Sở KHCN; UBND TX Phú Mỹ | Thường xuyên |
|
9 | Nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh cho chủ trương và tổ chức lắp đặt hệ thống camera để giám sát liên tục toàn bộ hoạt động của các nhà máy trong Khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên và truyền hình ảnh về Trung tâm quản lý của tỉnh. | Sở Xây dựng | Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở KHCN; UBND TX Phú Mỹ | Năm 2020 |
|
10 | Xây dựng Kế hoạch trinh sát, nắm bắt tình hình, thường xuyên giám sát (bao gồm các ngày nghỉ, ngoài giờ hành chính) và xử phạt các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật, nhằm ngăn chặn, răn đe có hiệu quả, kiên quyết không để hành vi xả thải trái phép ra môi trường | Công an tỉnh | Sở TNMT, Sở Xây dựng; UBND TX Phú Mỹ | Tháng 3/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Báo cáo 320/BC-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh |
11 | Xây dựng Kế hoạch hoạt động của Tổ giám sát cộng đồng để theo dõi, nắm bắt công tác bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động của các nhà máy và kịp thời báo cáo UBND thị xã Phú Mỹ để kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm theo quy định. | UBND thị xã Phú Mỹ | Sở TNMT, Sở Xây dựng; Công an tỉnh | Tháng 3/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Báo cáo 320/BC-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh |
1 | Bảo đảm an toàn, an ninh công trình hồ cấp nước sinh hoạt |
|
|
|
|
1.1 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức đợt tổng kiểm tra việc triển khai các biện pháp bảo vệ an ninh, an toàn công trình hồ chứa nước theo các quy định về công tác bảo đảm an toàn hồ đập, công trình thuỷ lợi. | Sở NN&PTNT | Sở TNMT, Sở Xây dựng, Sở KHCN, Sở Công thương; UBND các huyện, TX, TP,... | Quý I/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh |
1.2 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác tận thu cát tại các dự án nạo vét hồ, nhất là các hồ cấp nước sinh hoạt bảo đảm quản lý được việc tận thu cát không vượt quá khối lượng cho phép (trong từng giai đoạn và trong toàn bộ thời gian dự án), tuyệt đối không được để xảy ra vi phạm ảnh hưởng kết cấu công trình theo thiết kế, nhất là việc gây chọc thủng, phá vỡ kết cấu nền đáy, làm mất an toàn công trình gây mất nước; dự án nào thực hiện không đúng được theo quy định thì cương quyết thu hồi. | Sở NN&PTNT | Sở TNMT, Sở Xây dựng; UBND các huyện, TX, TP | Quý I/2020 | Báo cáo số 321/BC-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh |
1.3 | Xây dựng Kế hoạch bảo vệ các công trình thủy lợi tại các hồ chứa cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan khi chất lượng nguồn nước tại các hồ chứa cấp nước sinh hoạt bị ô nhiễm. | Sở NN&PTNT | Sở TNMT, Sở Xây dựng; UBND các huyện, TX, TP | Tháng 3/2020 |
|
1.4 | Lập và triển khai Phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định tại Nghị định 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo nguồn nước; Quyết định số 2064/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của UBND tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở TNMT, Sở Xây dựng, Sở KHĐT, Sở Tài chính; Sở NNPTNT,... | Năm 2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Báo cáo 321/BC-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh |
1.5 | Rà soát thực trạng sử dụng đất trong lưu vực các hồ các hồ cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Ria - Vũng Tàu. | Sở TNMT | Sở Xây dựng, Sở NN&PTNT; UBND các huyện, TX, TP | Năm 2020 |
|
1.6 | Công bố các vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước | Sở TNMT | Sở Xây dựng, Sở NN&PTNT; UBND các huyện, TX, TP | Năm 2020 |
|
2 | Bảo vệ chất lượng nguồn nước cấp sinh hoạt |
|
|
|
|
2.1 | Thống kê thực trạng phân phối và sử dụng phân bón, thuốc BVTV trên địa bàn tỉnh, đánh giá nguy cơ ảnh hưởng chất lượng nguồn nước. | Sở NN&PTNT | Sở TNMT, Sở KHCN; UBND các huyện, TX, TP,... | Tháng 4/2020 | Báo cáo số 321/BC-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh |
2.2 | Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền, hướng dẫn người dân chuyển đổi sang mô hình canh tác nông nghiệp hữu cơ, nhất là khu vực thượng nguồn các hồ cấp nước | Sở NN&PTNT | Sở TNMT, Sở KHCN; UBND các huyện, TX, TP,... | Tháng 3/2020 |
|
2.3 | Tập trung thực hiện kiên quyết Đề án di dời các cơ sở, hộ chăn nuôi không phù hợp quy hoạch, nằm thượng nguồn các hồ cấp nước sinh hoạt đến vị trí phù hợp quy hoạch. | Sở NN&PTNT | Sở TNMT, Sở Xây dựng, Sở KHĐT, Sở Tài chính; UBND các huyện, TX, TP,... | Lộ trình theo QĐ 506/QĐ- UBND | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Quyết định số 506/QĐ-UBND ; Báo cáo 321/BC-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh |
2.4 | Xác định hiện trạng và xây dựng Kế hoạch di dời các cơ sở nằm trong hành lang bảo vệ nguồn nước, không phù hợp quy hoạch, nằm thượng nguồn các hồ cấp nước sinh hoạt (việc xử lý di dời theo nguyên tắc, nếu cơ sở nào nhà nước cấp phép hoạt động thì nhà nước hỗ trợ di dời, cơ sở nào nhà nước không cấp phép thì tự di dời vào các khu vực được phép chăn nuôi): - Xác định hiện trạng trong tháng 4/2020. - Xây dựng Kế hoạch di dời trong tháng 5/2020. | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở TNMT, Sở Xây dựng, Sở KHĐT, Sở Tài chính; Sở NNPTNT,... | - Tháng 4/2020 - Tháng 5/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Báo cáo 321/BC-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh |
2.5 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh; công bố thông tin chất lượng nguồn nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh theo quy định. | Sở Y tế | Sở NN&PTNT, Sở TMT, Sở Xây dựng; UBND các huyẹn, TX, TP,... | Tháng 3/2020 |
|
2.6 | Rà soát, tổng hợp thống kê báo cáo UBND tỉnh số lượng cơ sở sản xuất, chăn nuôi thuộc cấp huyện quản khu vực hồ cấp nước sinh hoạt không thực hiện thủ tục môi trường để có biện pháp xử lý, khắc phục triệt để | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở TNMT; Sở NNPTNT; Công an tỉnh | Quý I/2020 |
|
2.7 | Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy xem xét, trước khi quyết định chấp thuận chủ trương dự án trại heo Hưng Việt. | Sở KH&ĐT | Sở TNMT; Sở NNPTNT, Sở Xây dựng; UBND huyện Châu Đức | Quý II/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Báo cáo 321/BC-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh |
2.8 | Hướng dẫn các địa phương đề xuất thực hiện các dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước thải và xử lý nước thải theo quy hoạch, không được để xảy ra tình trạng xả thải trực tiếp vào các hồ cấp nước sinh hoạt. | Sở Xây dựng | Sở KHĐT, Sở TNMT; Sở NNPTNT; UBND các huyện, TX, TP,... | Tháng 4/2020 | Báo cáo số 321/BC-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh |
2.9 | Lập báo cáo đầu tư Dự án đầu tư xây dựng mạng lưới thu gom, xử lý nước thải tại các đô thị, khu dân cư tập trung trong lưu vực ảnh hưởng đến các hồ cấp nước sinh hoạt. | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở KHĐT | Quý II/2020 | Báo cáo số 321/BC-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh |
2.10 | Xây dựng Kế hoạch thanh kiểm tra các cơ sở sản xuất, chăn nuôi khu vực hồ cấp nước sinh hoạt do cấp tỉnh quản lý để yêu cầu thực hiện đúng quy định về bảo vệ môi trường | Sở TNMT | Sở Xây dựng; Sở NNPTNT; Công an tỉnh; UBND các huyện, TX, TP,... | Tháng 3/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh |
2.11 | Thỏa thuận vị trí đấu nối nước thải của các tổ chức, cá nhân vào mạng lưới thoát nước chung tại các đô thị, khu dân tập trung, không được để xảy ra tình trạng xả thải trực tiếp vào các hồ cấp nước sinh hoạt. | Sở Xây dựng | UBND các huyện, TX, TP,... | Quý II/2020 | Báo cáo số 321/BC-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh |
2.12 | Xây dựng Kế hoạch kiểm soát chặt chẽ hoạt động của các cơ sở sản xuất, chăn nuôi trong khu vực theo thẩm quyền, không được để xảy ra tình trạng vi phạm quy hoạch, vi phạm về xả thải, ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở TNMT, Sở NNPTNT; Công an tỉnh | Tháng 3/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh |
2.13 | Tiếp tục đầu tư Trạm quan trắc nước mặt tự động cho toàn bộ các hồ cấp nước sinh hoạt còn lại trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2020-2021. | Sở TNMT | Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng; Sở NNPTNT; UBND các huyện, TX, TP,... | Năm 2020-2021 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Báo cáo 321/BC-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh |
2.14 | Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường giai đoạn 2021 - 2025 trong đó, lập chương trình quan trắc riêng cho từng hồ cấp nước sinh hoạt để tiếp tục kiểm soát chặt chẽ chất lượng nước cấp sinh hoạt. | Sở TNMT | Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng; Sở NNPTNT; UBND các huyện, TX, TP,... | Năm 2020 | Báo cáo số 321/BC-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh |
2.15 | Tiếp tục xây dựng Kế hoạch tuyên truyền về bảo vệ môi trường các hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh | Sở TNMT | Sở NNPTNT; UBND các huyện, TX, TP; Đài PTTH, Báo,... | Tháng 3/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh |
2.16 | Xây dựng Kế hoạch hướng dẫn áp dụng mô hình chăn nuôi an toàn sinh học kết hợp với yêu cầu canh tác trồng trọt bảo đảm được tỷ lệ khoa học, hợp lý giữa tổng số lượng vật nuôi trên một đơn vị đất canh tác (ha), phù hợp với điều kiện địa phương, làm cơ sở quy định thực hiện chuyển đổi áp dụng trong thực tế. | Sở NN&PTNT | Sở TNMT, Sở KHCN; UBND các huyện, TX, TP,... | Tháng 3/2020 |
|
2.17 | Xây dựng Kế hoạch quan trắc chất lượng nước hồ định kỳ, đột xuất để có đầy đủ dữ liệu quan trắc nhằm đánh giá khách quan chất lượng nước hồ phục vụ mục đích cấp nước sinh hoạt; tăng cường tuần tra để kịp thời phát hiện các trường hợp xả thải vào nguồn nước mặt trong lưu vực các hồ chứa cấp nước sinh hoạt hoặc thường xuyên phối hợp người dân để được cung cấp các thông tin khi có vấn đề liên quan đến nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước cấp (các chủ hồ, các đơn vị quản lý, khai thác hồ cấp nước sinh hoạt). | Sở NN&PTNT | Sở TNMT, Sở Xây dựng; Sở KHCN; UBND các huyện, TX, TP,... | Tháng 3/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh; Báo cáo 321/BC-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh |
2.18 | Xây dựng Kế hoạch bảo đảm an ninh trật tự và phòng ngừa, đấu tranh ngăn chặn với các hành vi vi phạm pháp luật đối với nguồn nước nguyên liệu, nguồn nước cấp sinh hoạt, hành vi gây mất an toàn, an ninh công trình hồ chứa nước; Chỉ đạo các đơn vị chức năng tăng cường công tác kiểm tra, xử lý các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm trên địa bàn tỉnh. | Công an tỉnh | Sở TNMT; Sở NNPTNT, Sở Xây dựng; UBND các huyện, TX, TP„. | Tháng 3/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh |
2.19 | Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng và cho cả hệ thống chính trị về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc bảo vệ nguồn nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh với việc xác định và nhận diện một cách đúng đắn và đầy đủ các nguy cơ cao gây ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng nước và trách nhiệm chung tay bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước, bảo vệ nghiêm ngặt nguồn nước sạch phục vụ sinh hoạt, sản xuất; tổ chức, cá nhân nào không hành động nghiêm túc, lơ là, buông lỏng trong bảo vệ nguồn nước thì sẽ bị xem xét, xử lý trách nhiệm nghiêm khắc. | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở TNMT, Sở NNPTNT; Đài PTTH | Tháng 4/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh |
2.20 | Xây dựng Kế hoạch truyền thông trên Đài truyền hình, Báo về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc bảo vệ nguồn nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh với việc xác định và nhận diện một cách đúng đắn và đầy đủ các nguy cơ cao gây ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng nước và trách nhiệm chung tay bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước, bảo vệ nghiêm ngặt nguồn nước sạch phục vụ sinh hoạt, sản xuất; tổ chức, cá nhân nào không hành động nghiêm túc, lơ là, buông lỏng trong bảo vệ nguồn nước thì sẽ bị xem xét, xử lý trách nhiệm nghiêm khắc. | Đài PT-TH; Báo BR-VT | Sở TNMT; Sở NNPTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 4/2020 | Nghị quyết số 96/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh |
2.21 | Xây dựng Kế hoạch triển khai Quy chế phối hợp giữa UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và tỉnh Đồng Nai; tiếp tục phối hợp thực hiện các giải pháp phòng ngừa, ngăn chặn các nguồn thải trên địa bàn tỉnh Đồng Nai chảy về hồ cấp nước của tỉnh. | Sở TNMT | Sở Xây dựng; Sở NNPTNT; Công an tỉnh; UBND các huyện, TX, TP,... | Tháng 3/2020 | Báo cáo số 321/BC-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh |
3 | Phòng ngừa, ứng phó sự cố ảnh hưởng đến hồ cấp nước sinh hoạt |
|
|
|
|
3.1 | Rà soát, cập nhật, đề xuất kiện toàn Ban chỉ đạo cấp nước an toàn toàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo Quyết định số 1290/QĐ-UBND ngày 05/6/2013 của UBND tỉnh | Sở Xây dựng | Sở NNPTNT; Sở TNMT; Sở Y tế; UBND các huyện, TX, TP,... ’ | Quý I/2020 |
|
3.2 | Rà soát, đề xuất triển khai thực hiện Chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2016 - 2025 theo Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 09/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Xây dựng | Sở NNPTNT; Sở TNMT; Sở Y tế; UBND các huyện, TX, TP,... | Quý II/2020 |
|
3.3 | Rà soát, đánh giá và đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cấp nước an toàn của Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn ban hành kèm theo Quyết định số 2253/QĐ- UBND ngày 27/10/2014 của UBND tỉnh | Sở Xây dựng | Sở NNPTNT; Sở TNMT; Sở Y tế; UBND các huyện, TX, TP,... ' | Quý II/2020 |
|
3.4 | Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành và thực hiện quy hoạch, kế hoạch, dự án cấp nước sinh hoạt, nước sạch; đề xuất các biện pháp khẩn cấp để bảo đảm cung cấp nước sinh hoạt trong trường hợp hạn hán, thiếu nước hoặc sự cố ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng gây ra thiếu nước trên địa bàn tỉnh đối với khu vực đô thị | Sở Xây dựng | Sở NNPTNT; Sở TNMT; Sở Y tế; UBND các huyện, TX, TP,... | Quý III/2020 | Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 22/9/2017
|
3.5 | Xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó, khắc phục và xử lý sự cố môi trường tại các nhà máy cấp nước | Các nhà máy cấp nước | Sở TNMT, Sở NNPTNT; Công an tỉnh; UBND các huyện, TX, TP,... | Quý I/2020 | Báo cáo số 321/BC-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh |
3.6 | Rà soát, đánh giá Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường của các nhà máy cấp nước, các cơ sở sản xuất trong hành lang bảo vệ nguồn nước nhằm chủ động kiểm soát được các nguy cơ gây ảnh hưởng chất lượng nguồn nước các hồ cấp nước sinh hoạt theo nguyên tắc phòng ngừa từ xa không để ô nhiễm nguồn nước | Sở TNMT | Sở NNPTNT; Công an tỉnh; UBND các huyện, TX, TP,...
| Thường xuyên
| Báo cáo số 321/BC-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh |
- 1Nghị quyết 239/NQ-HĐND năm 2019 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 15 Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 2Quyết định 10/2020/QĐ-UBND sửa đổi Mục V Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 1 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Kế hoạch 1589/KH-UBND năm 2020 về triển khai thực hiện kế hoạch 182-KH/TU về thực hiện Kết luận 56-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 16 Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, Khóa IX
- 6Nghị quyết 33/2020/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 19 Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, khóa IX
- 7Nghị quyết 126/NQ-HĐND năm 2021 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 3 Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI, nhiệm kỳ 2021-2026
- 1Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1566/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu xử lý chất thải tập trung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 145/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020
- 9Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2019 về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ Mười Lăm do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 10Nghị quyết 239/NQ-HĐND năm 2019 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 15 Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 11Quyết định 10/2020/QĐ-UBND sửa đổi Mục V Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 1 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 13Kế hoạch 1589/KH-UBND năm 2020 về triển khai thực hiện kế hoạch 182-KH/TU về thực hiện Kết luận 56-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 14Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 16 Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, Khóa IX
- 15Nghị quyết 33/2020/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 19 Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, khóa IX
- 16Nghị quyết 126/NQ-HĐND năm 2021 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 3 Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI, nhiệm kỳ 2021-2026
Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2020 Kế hoạch triển khai Nghị quyết 96/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 15 liên quan đến nhiệm vụ về bảo vệ môi trường do tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 504/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Lê Tuấn Quốc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết