- 1Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 103/2007/TT- BTC hướng dẫn Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 504/2008/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 21 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ XE VÀ KHUNG GIÁ SỬ DỤNG CÁC LOẠI XE HIỆN CÓ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ CÔNG TY NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm Pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và Công ty nhà nước; Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 146TTr/TC-QLG ngày 15/01/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. - Nay quy định đơn giá thuê xe và khung giá sử dụng các loại xe hiện có của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và Công ty nhà nước thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, như sau:
1. Đơn giá thuê xe
- Trong phạm vi 02 km đầu, giá thuê : 9.600 đồng/km.
- Trên 02 km đến 40 km, giá thuê: 8.400 đồng/km.
- Từ trên 40 km đến dưới 100 km, giá thuê: 7.200 đồng/km.
- Đi đường dài, cự li từ 100 km trở lên , giá thuê: 3.800 đồng/km.
Đơn giá thuê xe trên là mức giá tối đa đã bao gồm thuế VAT.
2. Khung giá sử dụng xe đối với các loại xe hiện có.
Đơn vị tính: đồng/km
Loại xe | xe 4 chỗ loại 1.6 đến 1.8 | xe 4 chỗ loại 2.0 đến 2.5 | xe 4 chỗ loại 3.0 đến 3.2 | xe 7 chỗ đến 9 chỗ ngồi | xe 12 chỗ đến 16 chỗ ngồi | Xe Uóat |
Khung giá sử dụng xe | 2.830 | 3.020 | 3.480 | 3.610 | 3.645 | 3.150 |
Mức giá sử dụng trên bao gồm chi phí nhiên liệu, chi phí sửa chữa xe gồm cả chi phí sửa chữa lớn, các chi phí liên quan đến vận hành, sử dụng xe (không bao gồm chi phí tiền lương và khấu hao xe).
3. Trường hợp các yếu tố chi phí có biến động làm cho đơn giá thuê xe và chi phí sử dụng xe tăng hoặc giảm trên 20%, Sở Tài chính tổng hợp đề xuất việc điều chỉnh đơn giá thuê xe và khung giá sử dụng xe trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 2. - Đơn giá thuê xe quy định tại Điều 1 quyết định này làm cơ sở cho các cơ quan, đơn vị xây dựng mức khoán đưa đón hàng ngày từ nơi ở đến nơi làm việc, từ cơ quan đến nơi công tác cho các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe nhưng đăng ký tự túc phương tiện đi lại theo quy định tại Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
- Khung giá sử dụng xe đối với các loại xe hiện có quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 73/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê xe ô tô công tác, khung giá sử dụng xe hiện có, số km tối thiểu được sử dụng xe công tác của các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và Công ty Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về khung giá sử dụng xe ô tô áp dụng trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và các công ty nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 1797/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đơn giá thuê xe ô tô phục vụ công tác do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 103/2007/TT- BTC hướng dẫn Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 73/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê xe ô tô công tác, khung giá sử dụng xe hiện có, số km tối thiểu được sử dụng xe công tác của các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và Công ty Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 6Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về khung giá sử dụng xe ô tô áp dụng trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và các công ty nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 1797/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đơn giá thuê xe ô tô phục vụ công tác do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Quyết định 504/2008/QĐ-UBND về quy định đơn giá thuê xe và khung giá sử dụng các loại xe hiện có của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và Công ty nhà nước thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 504/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/02/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Vũ Nguyên Nhiệm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/03/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực