Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/2017/QĐ-UBND

An Giang, ngày 18 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KHUNG KINH TẾ - KỸ THUẬT CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về Kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1506/TTr-SGTVT ngày 09 tháng 8 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 2. Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, làm cơ sở cho công tác quản lý, lập dự toán chi phí cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh;
- Văn Phòng ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Liên đoàn Lao động tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng: KTN;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Nưng

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC KHUNG KINH TẾ - KỸ THUẬT CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang.

2. Đối với phương tiện quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 86/2014/ NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 thì áp dụng các nội dung định mức của quy định này theo loại xe buýt nhỏ.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu theo quy định tại Khoản 4 Chương I Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT, cụ thể như sau:

1. Xe buýt là xe có sức chứa từ 17 hành khách trở lên.

2. Xe buýt lớn là xe buýt có sức chứa từ 61 hành khách trở lên.

3. Xe buýt trung bình là xe buýt có sức chứa từ 41 hành khách đến 60 hành khách.

4. Xe buýt nhỏ là xe buýt có sức chứa đến 40 hành khách.

5. Bảo dưỡng là công việc dự phòng được tiến hành bắt buộc sau một chu kỳ vận hành nhất định trong khai thác xe ô tô, theo nội dung công việc đã quy định nhằm duy trì trạng thái kỹ thuật tốt của xe ô tô. Bảo dưỡng được chia thành hai cấp: Bảo dưỡng định kỳ cấp 1; bảo dưỡng định kỳ cấp 2.

6. Chu kỳ bảo dưỡng là quãng đường xe chạy hoặc thời gian khai thác giữa hai lần bảo dưỡng.

7. Sửa chữa là những hoạt động hoặc những biện pháp kỹ thuật nhằm khôi phục khả năng hoạt động bình thường của xe ô tô bằng cách phục hồi hoặc thay thế các chi tiết, hệ thống, tổng thành đã bị hư hỏng hoặc có dấu hiệu dẫn đến hư hỏng. Sửa chữa được chia làm hai loại:

Loại 1: Sửa chữa thường xuyên là sửa chữa các chi tiết không phải là chi tiết cơ bản trong tổng thành, hệ thống nhằm loại trừ hoặc khắc phục các hư hỏng sai lệch đã xảy ra trong quá trình sử dụng xe ô tô;

Loại 2: Sửa chữa lớn bao gồm sửa chữa lớn tổng thành và sửa chữa lớn xe ô tô, trong đó sửa chữa lớn tổng thành là sửa chữa phục hồi các chi tiết cơ bản, chi tiết chính của tổng thành đó và sửa chữa lớn xe ô tô là sửa chữa, phục hồi từ 05 tổng thành trở lên hoặc sửa chữa đồng thời động cơ và khung xe.

8. Định ngạch sửa chữa lớn là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần sửa chữa lớn.

9. Định ngạch sử dụng lốp là quy định về quãng đường xe chạy (km) của một đời lốp.

10. Định ngạch sử dụng bình điện là quy định về thời gian hoặc quãng đường xe chạy (km) của một đời bình điện.

11. Định ngạch sử dụng dầu bôi trơn là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần thay thế dầu bôi trơn.

Điều 4. Hướng dẫn áp dụng

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật được áp dụng cho xe buýt nhập khẩu, xe lắp ráp tại Việt Nam lắp động cơ nhập khẩu của nước ngoài.

2. Những định mức không nêu trong khung định mức này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải như: Định mức bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km; Định mức bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 12.000 km; Định mức lao động một số công việc trong sửa chữa thường xuyên; Định mức lao động sửa chữa lớn phần máy; Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần máy; Định mức lao động sửa chữa lớn phần gầm; Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần gầm; Định mức lao động sửa chữa lớn phần điện; Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần điện; Định mức lao động sửa chữa lớn phần điều hòa; Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần điều hòa; Định mức lao động sửa chữa lớn phần khung xương, vỏ và nội thất; Định mức vật tư sơn toàn bộ xe.

Chương II

ĐỊNH MỨC KHUNG KINH TẾ - KỸ THUẬT CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

Điều 5. Định mức khấu hao cơ bản

Đơn vị tính: % năm

Loại xe

Định mức khấu hao cơ bản

Xe buýt lớn

10,0

Xe buýt trung bình

10,0

Xe buýt nhỏ

10,0

Điều 6. Định mức lao động cho công nhân lái xe và nhân viên bán vé

TT

Định mức lao động

Đơn vị

Định mức

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Thời gian làm việc một ca xe

giờ

8

8

8

2

Số ngày làm việc trong tháng

ngày

24

24

24

3

Số ngày làm việc trong năm

ngày

288

288

288

4

Hệ số ngày làm việc

 

1,27

1,27

1,27

5

Hệ số ca xe bình quân/ngày (i)

ca/ngày

*

*

*

6

Hành trình bình quân một ca xe (s)

km/ca

*

*

*

7

Tỷ lệ lao động dự phòng

%

10

10

10

8

Số lao động lái xe

Người/Ca xe

1

1

1

9

Số lao động bán vé

Người/Ca xe

1

1

1

Ghi chú: Các thông số (*) được xác định cụ thể đối với từng tuyến buýt.

1. Hệ số ca xe bình quân ngày (i):

Ttn: Thời gian làm việc một ca xe: 8 giờ.

Tbq: Thời gian tác nghiệp bình quân/ca xe, được xác định như sau:

Trong đó:

n: Số lượng xe khai thác trong ngày

Tcx: Thời gian chạy xe

T: Thời gian huy động

2. Hành trình bình quân 1 ca xe (s):

S =

Số km xe chạy bình quân trong ngày

(Km/ca)

Hệ số ca xe

Trong đó:

m: Số lượt xe chạy trong ngày

Lt: Cự ly tuyến

L: Cự ly huy động

Điều 7. Định mức tiền lương công nhân lái xe và nhân viên bán vé

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Định mức

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Bậc lương công nhân lái xe

bậc

3/4

3/4

3/4

2

Hệ số lương công nhân lái xe

 

3,64

3,44

3,44

3

Bậc lương nhân viên bán vé

bậc

2/5

2/5

2/5

4

Hệ số lương nhân viên bán vé

 

2,33

2,33

2,33

Ghi chú:

- Tiền lương tối thiểu chung

- Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp.

- Ăn ca

theo chế độ quy định hiện hành của nhà nước

Điều 8. Định mức tiêu hao nhiên liệu

TT

Loại xe

Đơn vị

Định mức

1

Xe buýt lớn

Lít/100 Km

30,6

2

Xe buýt trung bình

Lít/100 Km

27,0

3

Xe buýt nhỏ

Lít/100 Km

18,6

Ghi chú: Với các xe có tuổi đời từ năm thứ 5 trở đi, áp dụng thêm hệ số điều chỉnh 1,05. Đối với xe buýt 2 tầng (trên 80 chỗ), áp dụng định mức theo loại xe buýt lớn.

Điều 9. Định mức diện tích thuê đất

Loại xe

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

Diện tích (m2)

117,5

117,5

87,0

Điều 10. Sửa chữa thường xuyên

Định mức phụ tùng sửa chữa thường xuyên

Đơn vị tính: 1.000km xe chạy

TT

Tên chi tiết

Đơn vị

Định mức phụ tùng

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

 

A. Phần máy

 

 

 

 

1

Bơm cao áp

Cái

0,004

0,004

0,004

2

Kim phun (pép phun)

Cái

0,008

0,008

0,008

3

Bơm tay nhiên liệu

Cái

0,007

0,007

0,007

4

Máy nén khí

Cái

0,004

0,004

0,004

5

Bơm nước

Cái

0,006

0,006

0,006

6

Xu-páp hút, xả

Cái

0,006

0,006

0,006

7

Kết nước

Cái

0,004

0,004

0,004

8

Trục cam

Cái

0,004

0,004

0,004

9

Kết làm mát dầu

Cái

0,004

0,004

0,004

10

Giàn xu-páp

bộ

0,004

0,004

0,004

11

Nắp đậy giàn xu-páp

Cái

0,004

0,004

0,004

12

Bơm dầu bôi trơn

Cái

0,004

0,004

0,004

13

Giăng nắp máy

bộ

0,017

0,017

0,017

14

Bánh răng cam

Cái

0,004

0,004

0,004

15

Dẫn động xu-páp ( đũa đẩy, con đội)

Cái

0,004

0,004

0,004

16

Các loại vòng bi ngoài động cơ (bi bơm nước, cánh quạt, puly…)

vòng

0,002

0,002

0,002

17

Các loại pu-ly

Cái

0,006

0,006

0,006

18

Turbo tăng áp

bộ

0,006

0,006

0,006

19

Cao su chân máy

bộ

0,006

0,006

0,006

20

Ống xả mềm

Cái

0,006

0,006

0,006

21

Bầu giảm thanh

Cái

0,006

0,006

0,006

 

B. Phần gầm

 

 

 

 

1

Moay ơ trước, sau

cái

0,004

0,004

0,004

2

Nhíp trước, sau

cái

0,006

0,006

0,006

3

Nhíp hơi (nếu có)

cái

0,006

0,006

0,006

4

Tổng phanh

cái

0,008

0,008

0,008

5

Bàn ép ly hợp

cái

0,008

0,008

0,008

6

cơ cấu lái

cái

0,003

0,003

0,003

7

Bi moay ơ

vòng

0,012

0,012

0,012

8

Chữ thập, gối đỡ, bi trung gian các đăng

bộ

0,012

0,012

0,012

9

Trục các đăng

cái

0,004

0,004

0,004

10

Bơm trợ lực lái

cái

0,008

0,008

0,008

11

Bánh răng các loại

bộ

0,005

0,005

0,005

12

Đĩa ly hợp

cái

0,021

0,021

0,021

13

Giảm chấn

cái

0,012

0,012

0,012

14

Bạc càng chữ A

cái

0,012

0,012

0,012

15

Xy lanh chính, trợ lực ly hợp

cái

0,008

0,008

0,008

16

Các loại van hơi

cái

0,008

0,008

0,008

17

Xi lanh đóng mở cửa khí nén

cái

0,008

0,008

0,008

18

Bầu phanh trước, sau

bộ

0,008

0,008

0,008

19

Bộ đồng tốc

bộ

0,006

0,006

0,006

20

Gioăng phớt trục lái

bộ

0,017

0,017

0,017

21

Phớt moay ơ

bộ

0,042

0,042

0,042

22

Bu lông tắc ke

cái

0,008

0,008

0,008

23

Chốt nhíp + bạc

bộ

0,014

0,014

0,014

24

Bầu trợ lực hơi, chân không

cái

0,008

0,008

0,008

25

Trục láp

cái

0,004

0,004

0,004

26

Đòn gang, đòn dọc

bộ

0,004

0,004

0,004

27

Rô tuyn lái

cái

0,012

0,012

0,012

28

Hộp số

cái

0,004

0,004

0,004

29

Trống phanh

cái

0,004

0,004

0,004

30

Vành xe

cái

0,004

0,004

0,004

31

Séc măng bơm hơi

bộ

0,017

0,017

0,017

32

Xi lanh, pistong bơm hơi

cái

0,008

0,008

0,008

33

Bầu phanh tay

cái

0,004

0,004

0,004

34

Guốc phanh

bộ

0,006

0,006

0,006

35

Bộ tăng phanh

bộ

0,007

0,007

0,007

36

Các loại bình hơi

cái

0,004

0,004

0,004

37

Bi T mở ly hợp

bộ

0,008

0,008

0,008

38

Càng mở ly hợp

cái

0,008

0,008

0,008

39

Các loại tuy ô cao su

cái

0,017

0,017

0,017

40

Các loại vòng bi cầu, hộp số

vòng

0,006

0,006

0,006

41

Các loại cao su giảm chấn

cái

0,021

0,021

0,021

42

Bạc, chốt giằng cầu

cái

0,012

0,012

0,012

 

C. Phần điện

 

 

 

 

1

Máy phát điện

cái

0,006

0,006

0,006

2

Còi điện

cái

0,028

0,028

0,028

3

Tiết chế

cái

0,014

0,014

0,014

4

Môtơ gạt mưa

cái

0,012

0,012

0,012

5

Rơ le cắt mát

cái

0,008

0,008

0,008

6

Đèn pha

cái

0,008

0,008

0,008

7

Bóng đèn các loại

cái

0,042

0,042

0,042

8

Rơ le các loại

cái

0,017

0,017

0,017

9

Chổi than máy phát, máy đề

cái

0,028

0,028

0,028

10

Vòng bi máy phát điện

cái

0,017

0,017

0,017

11

Công tắc các loại

cái

0,017

0,017

0,017

12

Cáp ắc quy

cái

0,006

0,006

0,006

13

Đồng hồ các loại

cái

0,006

0,006

0,006

14

Bộ đóng cửa điện

cái

0,008

0,008

0,008

15

Các loại cảm biến

cái

0,017

0,017

0,017

16

Bugi sấy

cái

0,006

0,006

0,006

17

Hộp điều khiển gạt mưa, sấy động cơ

cái

0,008

0,008

0,008

18

Đèn trần, đèn biển tuyến

bộ

0,008

0,008

0,008

19

Cần, lưỡi gạt mưa

bộ

0,017

0,017

0,017

 

D. Phần điều hòa

 

 

 

 

1

Máy nén pistong điều hòa

cái

0,004

0,004

0,004

2

Vòng bi ly hợp từ

vòng

0,017

0,017

0,017

3

Bình lọc, làm khô

cái

0,014

0,014

0,014

4

Chổi than quạt giàn nóng, lạnh

bộ

0,009

0,009

0,009

5

Môtơ quạt giàn lạnh

cái

0,009

0,009

0,009

6

Môtơ quạt giàn nóng

cái

0,009

0,009

0,009

7

Lưới lọc

bộ

0,021

0,021

0,021

8

Cụm van máy nén

bộ

0,010

0,010

0,010

9

Lá thép chữ thập truyền lực

cái

0,010

0,010

0,010

10

Lá van máy nén

bộ

0,010

0,010

0,010

11

Mặt đế dàn van máy nén

bộ

0,010

0,010

0,010

12

Xéc măng máy nén

bộ

0,010

0,010

0,010

13

Cụm piston, tay biên

bộ

0,008

0,008

0,008

14

Van tiết lưu

cái

0,007

0,007

0,007

15

Cụm piston, tay biên

bộ

0,008

0,008

0,008

16

Tuy ô cao su

bộ

0,007

0,007

0,007

17

Cánh quạt giàn nóng

cái

0,007

0,007

0,007

18

Cánh quạt giàn lạnh

bộ

0,007

0,007

0,007

19

Cụm cảm biến điều khiển nhiệt độ

cái

0,010

0,010

0,010

20

Bộ rơ le, công tắc điều khiển

bộ

0,012

0,012

0,012

21

Máy nén điều hòa

bộ

0,005

0,005

0,005

22

Giàn lạnh

cái

0,004

0,004

0,004

23

Giàn nóng

cái

0,004

0,004

0,004

24

Bảng điều khiển

bộ

0,004

0,004

0,004

25

Công tắc áp suất

cái

0,004

0,004

0,004

26

Cụm ly hợp từ

bộ

0,004

0,004

0,004

27

Cụm đường ống cao áp

bộ

0,004

0,004

0,004

28

Cụm đường ống thấp áp

bộ

0,004

0,004

0,004

29

Bình chứa

cái

0,004

0,004

0,004

30

Ga điều hòa

kg

0,012

0,012

0,012

31

Dầu máy nén

ml

0,012

0,012

0,012

Ghi chú:

- Định ngạch sửa chữa các lần tiếp theo bằng 90% định ngạch lần trước liền kề.

- Định ngạch sửa chữa lớn điều hòa áp dụng cho chủng loại điều hòa chính hãng, có xuất xứ từ các nước phát triển.

Điều 11. Sửa chữa lớn xe và tổng thành

1. Định ngạch sửa chữa lớn xe và tổng thành

Hạng xe

ĐỊNH MỨC SỬA CHỮA LỚN LẦN ĐẦU (1000 KM)

Máy

Gầm + Thủy lực

Điện

Điều hòa

Thân vỏ, khung xe

Xe buýt lớn

260

260

260

240

300

Xe buýt trung bình

240

240

240

240

300

Xe buýt nhỏ

200

200

200

240

300

Ghi chú:

- Định ngạch sửa chữa các lần tiếp theo bằng 90% định ngạch lần trước liền kề.

- Định ngạch sửa chữa lớn điều hòa áp dụng cho chủng loại điều hòa chính hãng, có xuất xứ từ các nước phát triển.

2. Sửa chữa lớn phần máy

* Định ngạch sử dụng phụ tùng phần máy

TT

TÊN CHI TIẾT HÀNG CHÍNH HÃNG, NGOẠI NHẬP

ĐƠN VỊ

ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG (KM)

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Xi lanh

Bộ

180.000

180.000

180.000

2

Pistong, séc măng

Bộ

120.000

120.000

120.000

3

Mặt quy lát

Cái

270.000

270.000

270.000

4

Bơm cao áp

Cái

240.000

240.000

240.000

5

Pistong bơm cao áp

Bộ

120.000

120.000

120.000

6

Kim phun (pép phun)

Cái

120.000

120.000

120.000

7

Bơm tay nhiên liệu

Cái

150.000

150.000

150.000

8

Bơm hơi

Cái

270.000

270.000

270.000

9

Bơm nước

Cái

180.000

180.000

180.000

10

Các loại vòng bi ổ máy

Bộ

60.000

60.000

60.000

11

Động cơ tổng thành

Cái

-

-

-

12

Supáp hút, xả

Cái

180.000

180.000

180.000

13

Bạc biên, bạc trục cơ

Bộ

180.000

180.000

180.000

14

Phớt trục cơ

Cái

60.000

60.000

60.000

15

Kết nước

Cái

270.000

270.000

270.000

16

Trục cơ cốt 0

Cái

270.000

270.000

270.000

17

Trục cơ hạ cốt

Cái

180.000

180.000

180.000

18

Trục cam

Cái

270.000

270.000

270.000

19

Vành răng bánh đà

Cái

180.000

180.000

180.000

20

Kết làm mát dầu

Cái

270.000

270.000

270.000

21

Tay biên

Cái

270.000

270.000

270.000

22

Giàn supáp

Bộ

270.000

270.000

270.000

23

Cụm tắt máy

Cái

180.000

180.000

180.000

24

Nắp đậy giàn supáp

Cái

270.000

270.000

270.000

25

Bơm dầu máy

Cái

270.000

270.000

270.000

26

Gioăng máy

Bộ

60.000

60.000

60.000

27

Bánh răng cam

Cái

270.000

270.000

270.000

28

Dẫn động supáp (đũa đẩy, con đội)

Cái

270.000

270.000

270.000

29

Các loại vòng bi ngoài động cơ (bi bơm nước, cánh quạt, puly…)

Vòng

480.000

480.000

480.000

30

Các loại puly

Cái

180.000

180.000

180.000

31

Turbo tăng áp

Bộ

180.000

180.000

180.000

32

Cao su chân máy

Bộ

180.000

180.000

180.000

33

Ống xả mềm

Cái

180.000

180.000

180.000

34

Bầu giảm thanh

Cái

180.000

180.000

180.000

35

Bánh đà

Cái

270.000

270.000

270.000

Ghi chú:

- Các vật tư, phụ tùng trên là những vật tư phụ tùng chính hãng, được chính hãng cung cấp, ngoại nhập theo tiêu chuẩn của các nước phát triển.

- Các vật tư, phụ tùng nội địa, ngoại nhập không theo tiêu chuẩn của các nước phát triển hoặc không chính hãng tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.

3. Sửa chữa lớn phần gầm, truyền lực

* Định ngạch sử dụng phụ tùng phần gầm, truyền lực

TT

TÊN CHI TIẾT HÀNG CHÍNH HÃNG, NGOẠI NHẬP

ĐƠN VỊ

ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG (KM)

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Cầu trước, sau

bộ

420.000

420.000

420.000

2

Moay ơ trước, sau

cái

270.000

270.000

270.000

3

Nhíp trước, sau

cái

180.000

180.000

180.000

4

Nhíp hơi

cái

180.000

180.000

180.000

5

Tổng phanh

cái

120.000

120.000

120.000

6

Bàn ép côn

cái

120.000

120.000

120.000

7

Hộp tay lái

cái

300.000

300.000

300.000

8

Bi moay ơ

vòng

84.000

84.000

84.000

9

Chữ thập, gối đỡ, bi trung gian các đăng

bộ

84.000

84.000

84.000

10

Trục các đăng

cái

270.000

270.000

270.000

11

Bơm trợ lực tay lái

cái

120.000

120.000

120.000

12

Bánh răng các loại

bộ

220.000

220.000

220.000

13

Đĩa ly hợp

cái

48.000

48.000

48.000

14

Xi lanh phanh bánh xe

bộ

84.000

84.000

84.000

15

Giảm xóc

cái

84.000

84.000

84.000

16

Bạc càng chữ A

cái

84.000

84.000

84.000

17

Tổng côn, trợ lực

cái

120.000

120.000

120.000

18

Các loại van hơi

bộ

120.000

120.000

120.000

19

Xi lanh đóng mở cửa hơi

cái

120.000

120.000

120.000

20

Bầu phanh trước, sau

cái

120.000

120.000

120.000

21

Bộ đồng tốc

bộ

180.000

180.000

180.000

22

Bạc ắc càng tăng phanh

cái

150.000

150.000

150.000

23

Gioăng phớt tay lái

bộ

60.000

60.000

60.000

24

Phớt moay ơ

bộ

24.000

24.000

24.000

25

Bulông tắc kê

cái

120.000

120.000

120.000

26

Ắc nhíp + bạc

bộ

72.000

72.000

72.000

27

Ắc bạc phi dê

bộ

120.000

120.000

120.000

28

Bầu trợ lực hơi, chân không

cái

120.000

120.000

120.000

29

Bánh răng vành chậu quả dứa

cái

270.000

270.000

270.000

30

Bộ vi sai

bộ

270.000

270.000

270.000

31

Trục láp

cái

270.000

270.000

270.000

32

Trục ba ngang, ba dọc

bộ

270.000

270.000

270.000

33

Rô tuyn lái

cái

84.000

84.000

84.000

34

Hộp tay số + cần số

cái

270.000

270.000

270.000

35

Trống phanh

cái

240.000

240.000

240.000

36

La Jăng

cái

240.000

240.000

240.000

37

Séc măng bơm hơi

bộ

60.000

60.000

60.000

38

Xi lanh, pistong bơm hơi

cái

120.000

120.000

120.000

39

Bầu phanh tay

cái

270.000

270.000

270.000

40

Vải côn

bộ

24.000

24.000

24.000

41

Vải phanh

bộ

60.000

60.000

60.000

42

Má phanh

bộ

42.000

42.000

42.000

43

Guốc phanh

bộ

180.000

180.000

180.000

44

Bộ tăng phanh

bộ

150.000

150.000

150.000

45

Các loại bình hơi

cái

270.000

270.000

270.000

46

Trục sơ cấp, thứ số hộp cấp

cái

270.000

270.000

270.000

47

Trục cơ A hộp số

cái

180.000

180.000

180.000

48

Cánh quạt làm mát

cái

120.000

100.000

100.000

49

Bi T mở ly hợp

bộ

120.000

120.000

120.000

50

Càng mở ly hợp

cái

120.000

120.000

120.000

51

Các loại tuy ô cao su

cái

60.000

60.000

60.000

52

Các loại vòng bi cầu, hộp số

vòng

180.000

180.000

180.000

53

Các loại cao su giảm chấn

cái

48.000

48.000

48.000

54

Bạc, ắc giằng cầu

cái

84.000

84.000

84.000

Ghi chú:

- Các vật tư, phụ tùng trên là những vật tư phụ tùng chính hãng, được chính hãng cung cấp, ngoại nhập theo tiêu chuẩn của các nước phát triển.

- Các vật tư, phụ tùng nội địa, ngoại nhập không theo tiêu chuẩn của các nước phát triển hoặc không chính hãng tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.

 4. Sửa chữa lớn phần điện

* Định ngạch sử dụng phụ tùng phần điện

TT

TÊN CHI TIẾT HÀNG CHÍNH HÃNG, NGOẠI NHẬP

Đơn vị

ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG (KM)

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Máy phát điện

cái

180.000

180.000

180.000

2

Máy đề

cái

180.000

180.000

180.000

3

Còi điện

cái

36.000

36.000

36.000

4

Tiết chế

cái

72.000

72.000

72.000

5

Môtơ gạt mưa

cái

84.000

84.000

84.000

6

Rơ le cắt mát

cái

120.000

120.000

120.000

7

Đèn pha

cái

120.000

120.000

120.000

8

Bóng đèn các loại

cái

24.000

24.000

24.000

9

Rơ le các loại

cái

60.000

60.000

60.000

10

Chổi than máy phát, máy đề

cái

36.000

36.000

36.000

11

Vòng bi máy phát điện

cái

60.000

60.000

60.000

12

Công tắc các loại

cái

60.000

60.000

60.000

13

Cáp ắc quy

cái

180.000

180.000

180.000

14

Đồng hồ các loại

cái

180.000

180.000

180.000

15

Bộ đóng mở cửa điện

cái

120.000

120.000

120.000

16

Các loại cảm biến

cái

60.000

60.000

60.000

17

Bugi sấy

cái

180.000

180.000

180.000

18

Hộp điều khiển gạt mưa, sấy động cơ

cái

120.000

120.000

120.000

19

Đèn trần, đèn biển tuyến

bộ

120.000

120.000

120.000

20

Cần, chổi gạt mưa

bộ

60.000

60.000

60.000

Ghi chú:

- Các vật tư, phụ tùng trên là những vật tư phụ tùng chính hãng, được chính hãng cung cấp, ngoại nhập theo tiêu chuẩn của các nước phát triển.

- Các vật tư, phụ tùng nội địa, ngoại nhập không theo tiêu chuẩn của các nước phát triển hoặc không chính hãng tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.

5. Sửa chữa lớn phần điều hòa

* Định ngạch sử dụng phụ tùng phần điều hòa

TT

TÊN CHI TIẾT HÀNG CHÍNH HÃNG, NGOẠI NHẬP

ĐƠN VỊ

ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG (KM)

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Bộ dây đai máy kéo nén

Bộ

48.000

48.000

48.000

2

Máy nén pistong điều hòa

cái

240.000

240.000

240.000

3

Vòng bi ly hợp từ

vòng

60.000

60.000

60.000

4

Bình lọc, làm khô

cái

72.000

72.000

72.000

5

Chổi than quạt dàn nóng, dàn lạnh

bộ

112.000

112.000

112.000

6

Môtơ quạt dàn lạnh

cái

112.000

112.000

112.000

7

Môtơ quạt dàn nóng

cái

112.000

112.000

112.000

8

Lưới lọc

bộ

48.000

48.000

48.000

9

Cụm van máy nén

bộ

96.000

96.000

96.000

10

Lá thép chữ thập truyền lực

cái

96.000

96.000

96.000

11

Lá van máy nén

bộ

96.000

96.000

96.000

12

Mặt đế dàn van máy nén

bộ

96.000

96.000

96.000

13

Xéc măng máy nén

bộ

96.000

96.000

96.000

14

Bạc vòng bi cổ trục, cổ biên hoặc cơ cấu dẫn động với bơm quay

Bộ

84.000

84.000

84.000

15

Cụm pistong, tay biên

bộ

120.000

120.000

120.000

16

Van tiết lưu

cái

144.000

144.000

144.000

17

Tuy ô cao su

bộ

144.000

144.000

144.000

18

Cánh quạt dàn nóng, lạnh

cái

144.000

144.000

144.000

19

Cụm cảm biến điều khiển nhiệt độ

cái

96.000

96.000

96.000

20

Bộ rơ le, công tắc điều khiển

bộ

84.000

84.000

84.000

21

Máy nén điều hòa

bộ

200.000

200.000

200.000

22

Dàn lạnh

cái

240.000

240.000

240.000

23

Dàn nóng

cái

240.000

240.000

240.000

24

Bảng điều khiển

bộ

240.000

240.000

240.000

25

Công tắc áp suất

cái

240.000

240.000

240.000

26

Cụm ly hợp từ

bộ

240.000

240.000

240.000

27

Cụm đường ống cao áp

bộ

240.000

240.000

240.000

28

Cụm đường ống thấp áp

bộ

240.000

240.000

240.000

29

Bình chứa

cái

240.000

240.000

240.000

30

Thay ga

Kg

84.000

84.000

84.000

31

Thay dầu máy nén

ml

84.000

84.000

84.000

Ghi chú:

- Các vật tư, phụ tùng trên là những vật tư phụ tùng chính hãng, được chính hãng cung cấp, ngoại nhập theo tiêu chuẩn của các nước phát triển.

- Các vật tư, phụ tùng nội địa, ngoại nhập không theo tiêu chuẩn của các nước phát triển hoặc không chính hãng tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.

Điều 12. Định ngạch sử dụng lốp

TT

Loại xe

Định ngạch sử dụng

Lốp ngoại (Km)

Lốp nội (Km)

1

Xe buýt lớn

55.000

35.000

2

Xe buýt trung bình

55.000

35.000

3

Xe buýt nhỏ

55.000

35.000

Ghi chú:

- Lốp ngoại: đó là những loại lốp có chất lượng theo tiêu chuẩn của các nước phát triển

- Lốp nội: đó là những loại lốp được sản xuất trong nước.

Điều 13. Định ngạch sử dụng bình điện

TT

Loại xe

Định ngạch sử dụng

Tháng

Km

1

Xe buýt lớn

18

80.000

2

Xe buýt trung bình

18

80.000

3

Xe buýt nhỏ

18

80.000

Điều 14. Định ngạch sử dụng dầu bôi trơn

TT

Tên vật tư chính

Độ nhớt/Phẩm cấp

Đơn vị (km)

Loại xe

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Dầu máy

15W40/CI4, CH4

1.000

12

12

12

2

Dầu cầu

80W90/GL5

1.000

36

36

36

3

Dầu Hộp số

1.000

36

36

36

4

Dầu côn

DOT 3/J 1703 EQ

1.000

48

48

48

Dầu phanh

1.000

24

24

24

5

Dầu trợ lực

DEXTRON II/ PSF 3

1.000

48

48

48

6

Nước làm mát

J7184B

1.000

84

84

84

Ghi chú:

- Số lượng dầu bôi trơn theo hướng dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất.

- Dầu máy, dầu cầu, dầu hộp số: Phụ cấp 3 ÷ 5 % trong quá trình bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm

Trên cơ sở các nội dung được định mức tại quy định này, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định hiện hành.

Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với các tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh đang hoạt động, được hưởng cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thì việc áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang thực hiện từ ngày có hiệu lực của Quyết định này.

Điều 17. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện quyết định này. Định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh hoặc có những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp thì các cơ quan, đơn vị liên quan gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung./.