ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 498/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 116/TTr-STP ngày 10 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020.
1. Kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và phân cấp quản lý ngân sách.
2. Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc đảm bảo kinh phí cho công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch của cơ quan, đơn vị mình để tổ chức thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG TÁC XÂY DỰNG, KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 498/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN |
1 | Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Danh mục xây dựng quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh năm 2020 | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Tư pháp; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố | Hoàn thành tháng 02/2020 |
2 | Lập Danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh quy định chi tiết văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước | Sở Tư pháp | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các cơ quan có liên quan | Sau khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp |
3 | Lập đề nghị xây dựng nghị quyết quy phạm pháp luật do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh khóa XVIII thông qua tại kỳ họp thứ 10, thứ 11 | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh | Sở Tư pháp | Thực hiện theo quy định |
4 | Lập đề nghị xây dựng quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh theo quy định tại Điều 28 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các cơ quan cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố | Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh | Thực hiện thường xuyên theo quy định |
5 | Tổ chức soạn thảo trình UBND tỉnh dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh theo đúng trình tự, thủ tục, thời gian quy định | Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật | Sở Tư pháp thẩm định; các cơ quan, đơn vị liên quan tham gia ý kiến | Theo tiến độ được giao tại các văn bản của UBND tỉnh |
6 | Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh | Thường xuyên |
1 | Tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành theo quy định | Sở Tư pháp | Cơ quan chủ trì soạn thảo và trình ban hành văn bản; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ngay sau khi văn bản được ban hành. |
2 | Tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước cấp trên | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo lĩnh vực quản lý | Sở Tư pháp | Theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước cấp trên |
3 | Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND huyện, thành phố ban hành; văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các huyện, thành phố ban hành. | Sở Tư pháp | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố | Khi nhận được văn bản thuộc đối tượng kiểm tra hoặc khi nhận được yêu cầu, phản ánh, kiến nghị. |
CÔNG TÁC RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT | ||||
1 | Thực hiện rà soát thường xuyên, theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan cấp tỉnh có thẩm quyền soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật. | Sở Tư pháp | Thường xuyên, ngay khi có căn cứ để rà soát hoặc theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước cấp trên. |
2 | Trình công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành quy định chi tiết thi hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP. | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan cấp tỉnh có thẩm quyền soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật lập danh mục trình UBND tỉnh chậm nhất là 10 ngày trước ngày văn bản được quy định chi tiết hết hiệu lực | Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh | UBND tỉnh công bố hoặc trình Thường trực HĐND tỉnh công bố chậm nhất là trước 05 ngày văn bản được quy định chi tiết hết hiệu lực. |
3 | Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực trong năm 2019 theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP. | Sở Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20/01/2020 | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan cấp tỉnh có thẩm quyền soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Chủ tịch UBND tỉnh công bố trước ngày 31/01/2020 |
4 | Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh lên “Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Tuyên Quang” thuộc “Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật”. | Sở Tư pháp | Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh | Ngay sau khi văn bản được ban hành |
1 | Báo cáo UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh | Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 25 tháng cuối quý | Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh gửi báo cáo về Sở Tư pháp trước ngày 20 tháng cuối quý. | Định kỳ hàng quý, 6 tháng và cả năm. |
2 | Trình UBND tỉnh ban hành Báo cáo kết quả công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2019 | Sở Tư pháp tổng hợp, trình UBND tỉnh trước ngày 10/02/2020 | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các cơ quan có thẩm quyền soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật; UBND các huyện, thành phố xây dựng Báo cáo của cơ quan, đơn vị, địa phương gửi Sở Tư pháp tổng hợp trước ngày 15/01/2020 | UBND tỉnh ban hành Báo cáo gửi Bộ Tư pháp trước ngày 29/02/2020 |
3 | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo Kế hoạch riêng |
4 | Trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2021. | Sở Tư pháp xây dựng, trình UBND tỉnh trước ngày 20/12/2020 | Các cơ quan, đơn vị liên quan | UBND tỉnh ban hành trước ngày 31/12/2020 |
5 | Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch | Sở Tư pháp | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các cơ quan có thẩm quyền soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
- 1Kế hoạch 10638/KH-UBND năm 2019 về công tác xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2020
- 2Quyết định 3912/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Kế hoạch 5088/KH-UBND năm 2019 về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2020
- 4Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2019 về công tác xây dựng, ban hành, tự kiểm tra, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 5Kế hoạch 390/KH-UBND năm 2019 về công tác kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai, năm 2020
- 6Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2019 về thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 7Quyết định 23/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Kế hoạch 4494/KH-UBND năm 2020 về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2021
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Kế hoạch 10638/KH-UBND năm 2019 về công tác xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2020
- 5Quyết định 3912/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Kế hoạch 5088/KH-UBND năm 2019 về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2020
- 7Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2019 về công tác xây dựng, ban hành, tự kiểm tra, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 8Kế hoạch 390/KH-UBND năm 2019 về công tác kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai, năm 2020
- 9Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2019 về thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 10Quyết định 23/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An
- 11Kế hoạch 4494/KH-UBND năm 2020 về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2021
Quyết định 498/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- Số hiệu: 498/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Trần Ngọc Thực
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết