- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 100/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4969/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 04 tháng 12 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc;
Căn cứ Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 12/3/2020 của UBND tỉnh về việc thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 117/TTr-SKHCN ngày 23/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm, ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Bình Định (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
SẢN PHẨM, NHÓM SẢN PHẨM TRỌNG ĐIỂM, ƯU TIÊN TRIỂN KHAI TRUY XUẤT NGUỒN GỐC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4969/QĐ-UBND, ngày 04/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | DANH MỤC |
1 | Sản phẩm đá Granite |
1 | Sản phẩm gỗ |
1 | Phân hữu cơ |
2 | Phân vô cơ |
3 | Phân vi sinh |
1 | Trà Gò Loi |
2 | Rau, củ, quả: |
| Rau an toàn Lá Lành |
Rau an toàn Phước Hiệp | |
Rau sạch Thuận Nghĩa | |
Bí đao Mỹ Thọ | |
Củ hành Hương | |
Dưa các loại | |
3 | Cây ăn quả: |
| Bưởi Hoài Ân |
Bưởi da xanh | |
Cam Xoàn An Lão | |
Cam sành An Lão | |
Dừa xiêm Hoài Ân | |
Chuối Mốc Hoài Sơn | |
Cau trái | |
4 | Nếp các loại: |
| Nếp Bàu Chánh Trạch |
Nếp ngự Hoài Sơn | |
5 | Gạo hữu cơ Ân Tín |
6 | Mì lát |
7 | Tinh bột sắn |
1 | Cá ngừ đại dương |
2 | Chình mun Phù Mỹ |
3 | Nước mắm: |
| Nước mắm Đề Gi |
Nước mắm Như Hoa | |
Nước mắm 24 Tân Thịnh | |
Nước mắm Như Mười | |
Nước mắm Minh Nhạn | |
Nước mắm Phù Cát | |
4 | Hải sản khô |
1 | Bò thịt chất lượng cao |
2 | Trứng vịt lộn Hoài Mỹ |
3 | Gà giống |
4 | Heo Hoài Ân |
1 | Mật ong rừng An Lão |
2 | Nem, chả các loại |
3 | Bánh tráng các loại |
4 | Bánh ngọt các loại (bánh hồng, bánh ít lá gai, bánh kem) |
5 | Bánh gạo lức |
6 | Bánh cốm |
7 | Bánh Dây Hoài Nhơn |
8 | Yến sào Hoài Nhơn |
9 | Bún phở các loại: |
| Bún Song Thằn |
Bún phở Cô Phương | |
Bún gạo khô Biên Thắm | |
Bún gạo khô Phương Anh | |
Bún số 8 Tam Quan Nam | |
10 | Dầu thực vật các loại |
| Dầu dừa Hoài Nhơn |
Dầu phộng Hoài Nhơn | |
Dầu phộng Công Chính | |
11 | Muối Đề Gi |
12 | Nấm ăn |
1 | Rượu Bàu đá |
2 | Rượu đậu xanh Tây Sơn |
3 | Rượu vang Belifood |
4 | Rượu Vĩnh Cửu |
5 | Rượu Trung Thứ |
6 | Rượu hoàng đế Quang Trung |
7 | Nước tinh khiết |
1 | Trà Cà gai leo |
2 | Trà Dung |
3 | Nấm linh chi |
1 | Mai vàng Nhơn An |
2 | Nón ngựa Phú Gia |
3 | Nón lá Thuận Hạnh |
4 | Nón lá Gò Găng |
5 | Vải thổ cẩm Hà Văn Trên |
6 | Chiếu cói Hoài Nhơn |
7 | Nhang trầm các loại |
8 | Quả thể đông trùng hạ thảo |
9 | Súng thần công |
10 | Chế phẩm các loại |
11 | Hoa cúc chậu |
12 | Than sinh học |
13 | Giấm gỗ |
14 | Bình hoa composit Thanh Duy |
15 | Mây tre đan Hoài Nhơn |
- 1Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2021 về thực hiện Quyết định 100/QĐ-TTg phê duyệt "Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc" trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Kế hoạch 622/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 100/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2021 về thực hiện Quyết định 100/QĐ-TTg phê duyệt "Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc" trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Kế hoạch 622/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 4969/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm, ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 4969/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Phi Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực