Hệ thống pháp luật

ỦY NHÂN DÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4961/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 12 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI THẦY THUỐC TRẺ TỈNH NGHỆ AN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

n cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động và quản lý Hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Nghệ An tại Công văn số 01/CV-TTT ngày 24/8/2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 246/TTr-SNV ngày 12/9/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Nghệ An đã được Đại hội thành lập hội thông qua ngày 07/8/2016 (có Điều lệ kèm theo).

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Y tế; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Hội thầy thuốc trẻ tỉnh Nghệ An chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- PCT (TTr) UBND Tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Sở Nội vụ (2b);
- Công an tỉnh Nghệ An (PA 83);
- Lưu VT, TH (Thương).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Xuân Đại

 

ĐIỀU LỆ

HỘI THẦY THUỐC TRẺ TỈNH NGHỆ AN
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 4961/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên hội

1. Tên tiếng Việt: Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Nghệ An.

2. Tên tiếng Anh: Nghệ An Young Physician Association

3. Tên Tiếng Anh viết tắt: NYPA

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích của Hội

1. Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Nghệ An (sau đây gọi tắt là Hội) là một tổ chức xã hội nghề nghiệp tự nguyện, không vụ lợi của các Thầy thuốc trẻ tỉnh Nghệ An cùng phấn đấu vì sự phát triển của lực lượng thầy thuốc trẻ và sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân. Hội hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Điều lệ này.

2. Hội có mục đích đoàn kết, tập hợp lực lượng thầy thuốc trẻ tỉnh Nghệ An trong một tổ chức xã hội nghề nghiệp để góp phần bồi dưỡng, phát huy tiềm năng, tri thức, công sức của thầy thuốc trẻ phấn đấu cho sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.

Điều 3. Hội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng tại ngân hàng và Kho bạc Nhà nước theo quy định; trụ sở của Hội đặt tại tại cơ quan Tỉnh Đoàn Nghệ An.

Hội là thành viên tập thể của Hội liên hiệp Thanh niên tỉnh Nghệ An, hoạt động theo định hướng và được sự hỗ trợ của Hội Liên hiệp Thanh niên tỉnh Nghệ An.

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

1. Hội hoạt động trên phạm vi tỉnh Nghệ An.

2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của Sở Y tế Nghệ An về lĩnh vực hoạt động. Phối hợp chặt chẽ với ngành y tế trong công tác bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

1. Tự nguyện, tự quản.

2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.

3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.

4. Không vì mục đích lợi nhuận.

5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương II

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỘI

Điều 6. Quyền hạn

1. Tuyên truyền mục đích của Hội.

2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.

3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.

4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.

5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

Được gia nhập làm hội viên của các hội quốc tế và khu vực theo quy định của pháp luật.

6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.

7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.

8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.

9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.

Điều 7. Nhiệm vụ của Hội

1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội, Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.

3. Phát động các chương trình, cuộc vận động của Hội; tổ chức các hoạt động tình nguyện, xung kích của đội ngũ các thầy thuốc trẻ tỉnh Nghệ An trong công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân đặc biệt là đồng bào nghèo, sống tại vùng sâu, vùng xa và các vùng đặc biệt khó khăn.

4. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.

5. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

6. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.

7. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.

8. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.

9. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

10. Hội có văn phòng đại diện, có tạp chí riêng và có các đơn vị trực thuộc được thành lập theo quy định của pháp luật.

Chương III

HỘI VIÊN

Điều 8. Hội viên

1. Hội viên chính thức: hội viên Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Nghệ An là công dân Việt Nam từ 20 tuổi đến đủ 45 tuổi, đang công tác, làm việc và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực y tế, cán bộ Đoàn Hội chủ chốt tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện xin gia nhập hội, đều có thể được xét kết nạp làm hội viên của Hội.

2. Hội viên danh dự: các công dân Việt Nam có uy tín xã hội và có khả năng đóng góp xây dựng Hội; các hội viên khi quá 45 tuổi nếu có đóng góp tích cực vào các hoạt động của Hội và có nguyện vọng tiếp tục sinh hoạt Hội, được tổ chức Hội đồng ý thì được công nhận là hội viên danh dự của Hội.

Hội viên danh dự được tham gia các hoạt động của Hội nhưng không tham gia ứng cử, đề cử vào cơ quan lãnh đạo Hội và không tham gia biểu quyết các vấn đề của Hội.

Điều 9. Quyền của hội viên

1. Tham gia các hoạt động của Hội.

2. Được ứng cử, đề cử vào các cơ quan lãnh đạo của Hội, được thảo luận và biểu quyết các công việc của Hội.

3. Được bồi dưỡng, hỗ trợ, giúp đỡ nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kinh nghiệm, bản lĩnh nghề nghiệp trong việc phát huy tài năng, trau dồi kiến thức, năng lực trong công tác, học tập và nghiên cứu khoa học.

4. Được bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng và hợp pháp trước pháp luật và công luận. Tham gia các diễn đàn trao đổi thông tin, ý kiến, đề xuất kiến nghị với các cơ quan đảng, nhà nước, các ngành, các cấp, các tổ chức xã hội phù hợp với quy định của pháp luật.

5. Được ra khỏi hội khi không còn nguyện vọng hoặc không có điều kiện để tiếp tục tham gia sinh hoạt Hội.

6. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hội.

Điều 10. Nhiệm vụ của hội viên

1. Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt Hội.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh Điều lệ Hội, nghị quyết của Đại hội cũng như quyết định của Ban Chấp hành.

3. Tham gia các hoạt động và hoàn thành tốt nhiệm vụ được Hội phân công.

4. Bảo vệ và nâng cao uy tín của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để cùng phấn đấu thực hiện mục đích của Hội; tham gia đóng góp vào việc tuyên truyền và vận động phát triển Hội.

5. Đóng hội phí đầy đủ.

Điều 11. Thủ tục vào Hội, ra Hội

1. Công dân Việt Nam có đủ điều kiện quy định tại Điều 6 của Điều lệ này có đơn xin gia nhập hội gửi Ban Chấp hành Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Nghệ An.

2. Tư cách hội viên sẽ không còn trong các trường hợp sau:

a) Hội viên tự nguyện xin ra khỏi Hội;

b) Hội viên vi phạm pháp luật, đạo đức nghề nghiệp bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý kỷ luật, cấm hành nghề y, dược;

c) Hội viên bị kỷ luật bằng hình thức xóa tên hội viên.

3. Ban Thường vụ quy định cụ thể trình tự, thủ tục và thẩm quyền quyết định vào Hội, ra Hội.

Chương IV

CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA HỘI

Điều 12. Tổ chức của Hội

1. Tổ chức của Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Nghệ An gồm;

a) Đại hội Đại biểu Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Nghệ An;

b) Ban Chấp hành Hội;

c) Ban Kiểm tra;

d) Văn phòng Hội.

2. Câu lạc bộ Thầy thuốc trẻ các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh là thành viên tự nguyện của Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Nghệ An, được thành lập và phê duyệt Điều lệ theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Đại hội Đại biểu

1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội Đại biểu Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh, được tổ chức 3 năm một lần. Thành phần, số lượng đại biểu dự Đại hội do Ban Chấp hành Hội quy định. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.

2. Đại hội có các nhiệm vụ sau:

- Thảo luận và thông qua báo cáo tổng kết của mỗi nhiệm kỳ Đại hội;

- Quyết định phương hướng, nhiệm vụ và chương trình hoạt động của Hội;

- Thông qua báo cáo tài chính;

- Quyết định bổ sung hoặc sửa đổi Điều lệ (nếu có);

- Thảo luận và quyết định những vấn đề quan trọng trong hoạt động của Hội;

- Bầu Ban Chấp hành;

- Biểu dương khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong hoạt động của Hội.

3. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội.

Đại hội biểu quyết bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc giơ tay do Đại hội quyết định.

Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 số đại biểu chính thức có mặt tán thành

Điều 14. Ban Chấp hành Hội

1. Ban Chấp hành Hội là cơ quan lãnh đạo của Hội giữa 2 kỳ Đại hội, do Đại hội hiệp thương bầu cử và được Ủy ban Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh công nhận. Trong một nhiệm kỳ, Ban Chấp hành có thể được bổ sung, thay thế nhưng không quá 1/3 (một phần ba) số lượng ủy viên Ban Chấp hành. Việc bổ sung, thay thế Ban Chấp hành do Ban Chấp hành Trung ương Hội quyết định.

2. Thành phần Ban Chấp hành Hội gồm những hội viên tiêu biểu, các hội viên của Hội là đại diện của Hội Liên hiệp Thanh niên tỉnh và hội viên của Hội là đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan.

3. Ban Chấp hành Hội có nhiệm vụ và quyền hạn:

a) Tổ chức thực hiện Nghị quyết của Đại hội;

b) Quyết định chương trình kế hoạch công tác, kế hoạch tài chính hàng năm;

c) Quyết định việc tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Điều lệ Hội; chuẩn bị nội dung và triệu tập Đại hội;

d) Hiệp thương bầu ra Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Hội, quyết định bổ sung, thay thế ủy viên Ban Chấp hành;

đ) Quyết định việc kết nạp hội viên, công nhận hội viên danh dự và xem xét kỷ luật hội viên;

e) Ban hành quy chế làm việc của Ban Chấp hành và của Hội. Ban Chấp hành làm việc theo quy chế và quyết định theo nguyên tắc đa số thành viên dự họp;

g) Giám sát hoạt động của Ban Thường vụ, Ban Thường trực và các tổ chức trực thuộc Hội.

h) Triệu tập Đại hội hoặc Hội nghị của Hội;

i) Ban Chấp hành họp định kỳ 6 tháng 1 lần.

Điều 15. Ban Thường vụ

1. Ban Thường vụ do Ban Chấp hành Hội hiệp thương bầu cử ra gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên Ban Thường vụ trong số ủy viên Ban Chấp hành Hội. Ban Thường vụ là cơ quan thường trực của Ban Chấp hành Hội, số lượng ủy viên Ban Thường vụ không quá 1/3 tổng số ủy viên Ban Chấp hành Hội.

2. Ban Thường vụ có nhiệm vụ

a) Điều hành công việc thường xuyên của hội, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các chủ trương, nghị quyết của hội và báo cáo cho Ban Chấp hành;

b) Ban Thường vụ Hội có thể xem xét đề nghị của Chủ tịch Hội và quyết định thành lập các ban chuyên môn, các tổ chức thuộc hội để phục vụ cho công tác phát triển Hội;

c) Quyết định thành lập và quản lý hoạt động của các đơn vị trực thuộc Hội;

d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội;

đ) Ban Thường vụ có nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành hoạt động giữa 2 kỳ họp của Ban Chấp hành và chuẩn bị báo cáo kiểm điểm công tác trong các kỳ họp của Ban Chấp hành; quyết định triệu tập các cuộc họp của Ban Chấp hành;

e) Ban Thường vụ hoạt động theo quy chế đã được Ban Chấp hành thông qua

f) Ban Thường vụ họp định kỳ 6 tháng 1 lần. Khi cần thiết, theo đề nghị của Chủ tịch, Ban Thường vụ có thể triệu tập cuộc họp bất thường.

Điều 16. Chủ tịch Hội

1. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu ra trong số các ủy viên Ban Chấp hành bằng hình thức giơ tay, hoặc bỏ phiếu kín, là người đại diện cao nhất của Hội trong các quan hệ trong và ngoài tỉnh, chịu trách nhiệm trước pháp luật, Ban Chấp hành Hội và toàn thể hội viên về hoạt động của Hội và chỉ đạo toàn bộ công việc của Hội giữa hai kỳ họp của Ban Chấp hành.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:

a) Thực hiện theo quy chế làm việc của Ban chấp hành.

b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;

c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;

d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội;

đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó chủ tịch Hội.

3. Hội có thể mời và suy tôn một nhà lãnh đạo Đảng, Nhà nước, chính quyền có tâm huyết và nhiệt tình giúp đỡ xây dựng, phát triển đội ngũ các thầy thuốc trẻ làm Chủ tịch danh dự của Hội.

Điều 17. Phó Chủ tịch Hội

1. Phó Chủ tịch do Ban Chấp hành Hội bầu ra trong số ủy viên Ban Chấp hành theo đề nghị của Chủ tịch Hội bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín.

2. Phó Chủ tịch có nhiệm vụ giúp cho Chủ tịch Hội theo dõi; chỉ đạo các lĩnh vực công tác được phân công và cùng với Chủ tịch chịu trách nhiệm về hoạt động của Hội và các lĩnh vực công tác được Chủ tịch Hội phân công.

Điều 18. Văn phòng Hội, các Ban chuyên môn và các tổ chức trực thuộc

1. Văn phòng Hội được tổ chức và hoạt động theo quy chế của Hội.

2. Các Ban chuyên môn do Ban Chấp hành quyết định thành lập, Ban chuyên môn có nhiệm vụ giúp Ban Chấp hành thực hiện, triển khai các hoạt động về chuyên môn.

3. Các tổ chức trực thuộc Hội thành lập theo Điều lệ Hội và quy định của pháp luật. Các tổ chức thuộc Hội có nhiệm vụ chính:

a) Chấp hành Điều lệ Hội, các nghị quyết của Đại hội Hội và của Ban Chấp hành Hội;

b) Lập kế hoạch hoạt động tài chính theo nguyên tắc tự trang trải kinh phí;

c) Nâng cao hiệu quả hoạt động phục vụ các hội viên theo chương trình hành động của Hội;

d) Thường xuyên quan hệ hợp tác với các cơ quan quản lý về các lĩnh vực có liên quan đến hoạt động của Hội.

Điều 19. Ban Kiểm tra

1. Ban Kiểm tra do Đại hội Đại biểu cấp tỉnh hiệp thương bầu ra, gồm Trưởng ban, các Phó Trưởng ban và các ủy viên. Trưởng ban Kiểm tra là người chỉ đạo, điều hành hoạt động của Ban Kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Đại hội.

2. Ban Kiểm tra có nhiệm vụ:

a) Kiểm tra việc thực hiện nghị quyết của Đại hội, Điều lệ, quy chế và chương trình công tác hàng năm của Hội;

b) Kiểm tra tư cách hội viên, kiểm tra việc tham gia các hoạt động để trình Ban. Chấp hành Hội xem xét, quyết định biểu dương, khen thưởng, đồng thời phát hiện những vi phạm của hội viên, báo cáo Ban Chấp hành Hội để kịp thời chấn chỉnh;

c) Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài chính của Hội và các tổ chức thuộc Hội, xem xét và đề xuất việc giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội;

đ) Báo cáo các kết quả kiểm tra trong các hội nghị hàng năm và trong Đại hội toàn thể.

Chương V

TÀI SẢN, TÀI CHÍNH CỦA HỘI

Điều 20. Tài chính của Hội

1. Các nguồn thu của Hội gồm:

a) Hội phí của hội viên;

b) Thu từ các hoạt động của Hội và các tổ chức trực thuộc Hội;

c) Các khoản thu do hội viên, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước ủng hộ;

đ) Hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho các dự án, chương trình của Hội (nếu có);

đ) Các nguồn thu hợp pháp khác.

2. Các khoản chi của Hội gồm:

a) Các hoạt động của Hội và cơ quan thường trực Hội;

b) Công tác xã hội;

c) Khen thưởng;

d) Đầu tư, xây dựng, mua sắm, sửa chữa tài sản, cơ sở vật chất của Hội;

đ) Chi hợp pháp khác.

Điều 21. Tài sản của Hội

Tài sản của Hội gồm cơ sở vật chất, trang thiết bị phương tiện phục vụ cho hoạt động của Hội và các tài sản khác thuộc sở hữu của Hội.

Điều 22. Quản lý tài chính, tài sản

1. Văn phòng Hội thay mặt Ban Chấp hành quản lý các tài sản, tài chính của Hội. Quy chế quản lý, sử dụng tài sản, tài chính ở Hội ban hành theo các quy định hiện hành để quản lý, sử dụng tài sản và tài chính của Nhà nước.

2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể quy chế quản lý và sử dụng tài sản, tài chính của Hội;

3. Khi Hội giải thể hoặc bị giải thể thì toàn bộ tài sản, tài chính của Hội được xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương VI

KHEN THƯỞNG - KỶ LUẬT

Điều 23. Khen thưởng

1. Hội viên, các đơn vị trực thuộc và cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động Hội, được Hội xem xét khen thưởng hoặc đề nghị Hội LHTN tỉnh và Trung ương Hội liên hiệp Thanh niên Việt Nam, Trung ương Hội Thầy thuốc trẻ Việt Nam, Sở Y tế, chính quyền địa phương và các tổ chức hữu quan khen thưởng.

2. Ban Chấp hành lập ra các giải thưởng cần thiết để tuyên dương, động viên phát triển phong trào thầy thuốc trẻ và các hoạt động chăm sóc sức khỏe cộng đồng theo quy định của pháp luật.

3. Ban Chấp hành quy định cụ thể thủ tục, tiêu chuẩn và thẩm quyền khen thưởng.

Điều 24. Kỷ luật

1. Hội viên vi phạm pháp luật, Điều lệ, Nghị quyết của Hội gây ảnh hưởng đến uy tín của Hội thì tùy theo mức độ sẽ bị Ban Chấp hành xem xét thi hành kỷ luật với hình thức: khiển trách, cảnh cáo, cho thôi giữ chức vụ trong Ban Chấp hành hoặc xóa tên hội viên.

2. Các thành viên, đơn vị trực thuộc Hội vi phạm pháp luật, Điều lệ, nghị quyết của Hội thì tùy theo mức độ Ban Chấp hành Hội xem xét thi hành kỷ luật với hình thức: khiển trách, cảnh cáo, xóa tên hoặc giải thể đối với đơn vị trực thuộc Hội. Việc giải thể đơn vị trực thuộc được thực hiện theo quy định của pháp luật.

3. Ban Chấp hành quy định cụ thể nội dung, trình tự, thủ tục và hình thức kỷ luật của Hội.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ

Chỉ có Đại hội Đại biểu của Hội mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi bổ sung Điều lệ hội phải được ít nhất 2/3 (hai phần ba) số đại biểu có mặt tại Đại hội thông qua và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mới có hiệu lực thi hành.

Điều 26. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ này gồm 7 chương và 26 Điều đã được thông qua tại Đại hội Đại biểu Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh lần thứ nhất và có hiệu lực thi hành theo quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An.

2. Căn cứ các quy định pháp luật về Hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện bản Điều lệ này./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4961/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Nghệ An

  • Số hiệu: 4961/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/10/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Lê Xuân Đại
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản