Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4958/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG GIỐNG VẬT NUÔI (BÒ THỊT, BÒ SỮA) VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;

Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính về Quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị;

Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động Khuyến nông;

Căn cứ Quyết định số 938/QĐ-BTTTT ngày 04/7/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc áp dụng đơn giá hỗ trợ sản xuất mới chương trình truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 675/QĐ-BNN-CN ngày 04/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật cho các đàn vật nuôi giống gốc;

Căn cứ Quyết định số 663/QĐ-BNN-KHCN ngày 03/02/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành các định mức kinh tế, kỹ thuật khuyến nông Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND thành phố Hà Nội về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND thành phố Hà Nội về một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND thành phố Hà Nội về việc quy định một số nội dung và mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND thành phố Hà Nội;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 407/TTr-SNN ngày 08/11/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch nâng cao năng suất, chất lượng giống vật nuôi (bò thịt, bò sữa) và thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Khoa học và Công nghệ; Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT; (để báo cáo)
- Thường trực Thành ủy; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND TP; (để báo cáo)
- Chủ tịch UBND Thành phố; (để báo cáo)
- Các PCT UBND Thành phố;
- Các sở, ngành Thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP N.M.Quân, KT, ĐT, TKBT;
- Lưu: VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Quyền

 

KẾ HOẠCH

NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG GIỐNG VẬT NUÔI (BÒ THỊT, BÒ SỮA) VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4958/QĐ-UBND ngày 23/11/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch nâng cao năng suất, chất lượng giống vật nuôi (bò thịt, bò sữa) và thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025 với các nội dung như sau:

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu tổng quát

Phát triển sản xuất giống vật nuôi (bò thịt, bò sữa), thủy sản và thương phẩm ở các xã, vùng trọng điểm, nuôi trồng tập trung, phát huy tiềm năng, lợi thế của các vùng sinh thái thích ứng với biến đổi khí hậu, sản xuất hàng hóa quy mô lớn, sản xuất theo hưởng an toàn sinh học, an toàn thực phẩm, sản phẩm được truy suất nguồn gốc gắn với chuỗi. Góp phần thực hiện chương trình nông thôn mới nâng cao đời sống nông dân, đảm bảo an sinh xã hội và thực hiện cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp Hà Nội theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Đối với chăn nuôi bò

- Đàn bò sinh sản: Phát triển theo hướng tăng chất lượng và khối lượng đàn bò cái sinh sản. Phấn đấu trọng lượng bò cái sinh sản tăng thêm 10% so với hiện nay.

- Đàn bò thịt: Tiếp tục nâng cao năng suất, chất lượng đàn bò thịt, trong đó: Đàn bò lai BBB (giới tính đực) chiếm 15%; đàn bò lai Charolais chiếm 7%; đàn bò lai Inra 95 chiếm 3%. Trọng lượng của bò thịt xuất chuồng (24 tháng tuổi) tăng thêm 10-15%.

- Đàn bò sữa: Tăng dần tỷ lệ đàn bò sữa Holstein Friesian (HF) theo hướng tiệm cận với chất lượng giống thuần chủng (Đàn bò sữa có tỷ lệ máu lai 7/8 trở lên chiếm trên 90%). Năng suất sữa đạt 5.500 kg/con/chu kỳ (tương đương tăng 10%/con/chu kỳ).

- Đến năm 2025, số lượng bê sinh ra đạt trên 110.000 con (bê đực khoảng 57.000 con với 36.000 bê đực chất lượng cao và bê cái khoảng 53.000 con với 27.000 bê sữa chất lượng cao). Sản lượng sữa mỗi năm tăng thêm 28.000 tấn và sản lượng thịt bò chất lượng cao mỗi năm tăng thêm 3.000 tấn.

b) Đối với nuôi trồng thủy sản

- Nâng cao trình độ kỹ thuật cho các cơ sở sản xuất giống, chủ trang trại từ đó nâng cao năng suất, chất lượng sản xuất giống thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội.

- Đến năm 2025, năng suất vùng nuôi trồng thủy sản tăng từ 10-15%; Sản lượng sản xuất thủy sản tăng lên 2.500 tấn. Giá trị sản xuất tăng từ 200-300 triệu đồng/ha.

II. Nội dung kế hoạch

1. Tập huấn, đào tạo; học tập trao đổi kinh nghiệm

1.1. Tập huấn kỹ thuật

Tổ chức tập huấn cho 7.500 tổ chức, cá nhân chăn nuôi bò, nuôi trồng thủy sản (Chăn nuôi bò: 4.000 lượt người; Nuôi trồng thủy sản: 3.500 lượt người) trên địa bàn toàn Thành phố về công tác giống, kỹ thuật chăm sóc, nuôi dưỡng,... trong sản xuất chăn nuôi bò và thủy sản.

1.2. Đào tạo

1.2.1. Đào tạo kỹ thuật cho dẫn tinh viên thụ tinh nhân tạo bò sữa, bò thịt

Đào tạo mới cho 30 Dẫn tinh viên cơ sở cho người lao động có trình độ trung cấp chăn nuôi thú y hoặc thú y về kỹ thuật thụ tinh nhân tạo bò gồm cả lý thuyết và thực hành. Sau khi kết thúc khóa học được cấp chứng chỉ hành nghề để thực hiện công tác thụ tinh nhân tạo cho đàn bò trên địa bàn Thành phố.

1.2.2. Đào tạo nâng cao kỹ thuật chăn nuôi bò, nuôi trồng thủy sản

Đào tạo cho 360 kỹ thuật viên (đào tạo kỹ thuật chăn nuôi bò: 240 lượt người; đào tạo kỹ thuật thủy sản 120 lượt người) về công tác quản lý, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về giống, kỹ thuật chăm sóc, nuôi dưỡng,.... Học lý thuyết gắn với tham quan thực tế tại mô hình chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tiêu biểu trên địa bàn Thành phố.

1.3. Học tập, trao đổi kinh nghiệm chăn nuôi, nuôi trng thủy sản tại các tỉnh phía Bắc, phía Nam

Tổ chức 04 đoàn (2 đoàn phía Bắc, 02 đoàn phía Nam) cho 80 người là cán bộ Thành phố, quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi bò, nuôi trồng thủy sản tiêu biểu đi công tác, học tập trao đổi kinh nghiệm tại các địa phương điển hình về sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

2. Hỗ trợ sản xuất giống vật nuôi (bò thịt, bò sữa) và thủy sản

2.1. Hỗ trợ công tác thụ tinh nhân tạo cho đàn bò sữa, bò thịt trên địa bàn toàn Thành phố

Hỗ trợ chi phí mua tinh, vật tư và công phối giống phục vụ công tác thụ tinh nhân tạo với đàn bò thịt, bò sữa như sau:

- Tinh bò thịt nhập ngoại 95.500 liều gồm: 43.500 liều tinh bò Brahman; 26.000 liều tinh bò BBB phân ly giới tính đực; 8.000 liều tinh bò Inra 95 nhập ngoại; 18.000 liều tinh bò Charolais.

- Tinh bò sữa nhập ngoại 84.000 liều gồm: 68.500 liều tinh bò Holstein Friesian (HF) thường; 15.500 liều tinh bò Holstein Friesian (HF) phân ly giới tính.

- Vật tư tiêu hao kèm theo gồm: 179.500 lít nitơ; 179.500 bộ găng gen, 15.000 quyển sổ gieo tinh và nghiệm thu bò có chửa.

- Công phối giống: 120.000 công phối giống (64.000 công phối giống bò thịt, 56.000 công phối giống bò sữa).

2.2. Hỗ trợ sản xuất phát triển thủy sản

Hỗ trợ chuyển giao phát triển sản xuất (giống, vật tư thiết yếu) với quy mô diện tích 100ha nuôi trồng thủy sản cho các tổ chức/cá nhân có hoạt động nuôi trồng thủy sản trong quy hoạch:

- Hỗ trợ nâng cao trình độ kỹ thuật, chọn lọc công nghệ cho các hộ nuôi trồng thủy sản.

- Hỗ trợ con giống chất lượng cao. Hỗ trợ thức ăn và vật tư thiết yếu cho các cơ sở nuôi trồng thủy sản.

3. Thông tin tuyên truyền, tiêu thụ sản phẩm.

- Tổ chức 02 hội thi (thi bò, thi dẫn tinh viên,...).

- Xây dựng 05 phóng sự, phát sóng trên các đài truyền hình về kết quả sản xuất giống và tiêu thụ con giống trên địa bàn.

- Viết và đăng 05 bài trên các báo về công tác sản xuất giống và tiêu thụ con giống.

- Tổ chức các Hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết kế hoạch nâng cao năng suất chất lượng giống vật nuôi (bò thịt, bò sữa) và thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025.

III. Kinh phí và nguồn kinh phí

1. Kinh phí thực hiện

Tổng kinh phí dự kiến thực hiện kế hoạch giai đoạn 2021-2025 là: 180.200 triệu đồng (Bng chữ: Một trăm tám mươi tỷ, hai trăm triệu đồng chẵn). Trong đó: Ngân sách Thành phố: 147.700 triệu đồng (Bằng chữ: Một trăm bốn mươi bảy tỷ, bảy trăm triệu đồng chẵn); Kinh phí của các tổ chức, cá nhân: 32.500 triệu đồng (Bằng chữ: Ba mươi hai tỷ, năm trăm triệu đồng chẵn).

(Có phụ lục kèm theo).

Kinh phí năm 2021 từ nguồn đã được UBND Thành phố giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Quyết định số 5568/QĐ-UBND ngầy 09/12/2020 về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2021 của thành phố Hà Nội.

2. Nguồn kinh phí

Kinh phí thực hiện kế hoạch bao gồm các nguồn vốn sau: Ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách, nguồn huy động của các tổ chức, cá nhân và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.

IV. Hiệu quả kinh tế xã hội

1. Hiệu quả kinh tế

Kế hoạch nâng cao năng suất, chất lượng giống vật nuôi (bò thịt, bò sữa) và thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025 được triển khai giúp thực hiện cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp Hà Nội theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững còn mang lại hiệu quả kinh tế cao, như:

- Đối với chăn nuôi bò sinh sản: Khối lượng bò cái tăng lên 10%, tương đương với giá trị kinh tế tăng thêm từ 2-3 triệu đồng/con và đàn bê sinh ra khoảng 50.000 con/năm thì giá trị tăng thêm trên 100 tỷ đồng.

- Đối với chăn nuôi bò thịt xuất chuồng (24 tháng tuổi), khối lượng tăng thêm 15 - 20%, với giá hiện tại thì tăng thêm từ 2-3 triệu đồng/con, tương đương tổng giá trị kinh tế tăng thêm trên 100 tỷ đồng.

- Đối với chăn nuôi bò sữa, sản lượng sữa tăng thêm 10%/con/chu kỳ so với hiện nay (tăng 500 kg sữa/con/chu kỳ), với giá hiện tại thì tăng thêm 6,5 triệu đồng/con/chu kỳ. Tổng giá trị tăng thêm đối với đàn bò khai thác sữa (65% tổng đàn) trên 60 tỷ đồng.

- Đối với thủy sản: Năng suất vùng nuôi trồng thủy sản tập trung từ 10-12 tấn/ ha tăng lên 16 - 18 tấn/ha, với giá trị hiện nay tăng 200 - 300 triệu/ha, tổng 100 ha tăng thêm từ 20 - 30 tỷ đồng.

2. Hiệu quả xã hội

- Nâng cao trình độ kỹ thuật cho đội ngũ cán bộ thú y tại cơ sở.

- Cung cấp sản phẩm chăn nuôi, thủy sản an toàn được kiểm soát cho người tiêu dùng; Tận dụng được diện tích đất nông nghiệp kém hiệu quả sang trồng cỏ và sử dụng phụ phẩm nông nghiệp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

- Tạo công ăn việc làm cho người nông dân, thu hút hàng nghìn lao động tại nông thôn, góp phần xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập cho các hộ nông dân nhất là nhu cầu lao động do ảnh hưởng dịch Covid - 19 (một hộ nuôi 2 bò cái sinh sản sẽ cho thu nhập khoảng 50 triệu đồng/năm),

V. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Hoàn toàn chịu trách nhiệm về hồ sơ trình duyệt (nội dung, khối lượng, đơn giá, định mức, kinh phí thực hiện...).

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, không trùng lắp với các nội dung, nhiệm vụ được giao; thực hiện hỗ trợ đảm bảo đúng đối tượng, tiêu chuẩn, định mức, chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước. Tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND Thành phố theo quy định.

2. Sở Tài chính

Căn cứ chức năng nhiệm vụ của đơn vị, khả năng cân đối ngân sách địa phương, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan tham mưu, báo cáo UBND Thành phố cân đối ngân sách, bố trí kinh phí từ nguồn sự nghiệp thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật.

3. Các sở, ngành liên quan

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.

4. UBND các quận, huyện, thị xã

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan trình tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.

5. Các tổ chức, cá nhân tham gia

Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tham gia Kế hoạch và phối hợp triển khai có hiệu quả các chính sách hỗ trợ của Thành phố./.

 

PHỤ LỤC

DỰ KIẾN KINH PHÍ KẾ HOẠCH NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG GIỐNG VẬT NUÔI (BÒ THỊT, BÒ SỮA) VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 4958/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2021 của UBND thành phố Hà Nội)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung thực hiện

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá (tạm tính)

Thành tiền

Kinh phí đối ứng

Kinh phí NSNN

Phân kỳ kinh phí NSNN

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

I

Tập huấn, đào tạo; học tập trao đổi kinh nghiệm

 

 

 

5.720

 

5.720

-

1.500

1.650

1.500

1.070

1

Tập huấn kỹ thuật chăn nuôi bò sữa, bò thịt và nuôi trồng thủy sản

Lớp

150

20

3.000

 

3.000

-

700

800

700

800

2

Đào tạo mới dẫn tinh viên cơ sở

Khóa

2

150

300

-

300

-

150

-

150

-

3

Đào tạo kỹ thuật chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản

Khóa

12

145

1.740

-

1.740

-

580

580

580

-

4

Học tập trao đổi kinh nghiệm chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tại các tỉnh phía Bắc, phía Nam

Đoàn

04

-

680

-

680

-

70

270

70

270

-

Học tập trao đổi kinh nghiệm chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tại các tỉnh phía Bắc.

Đoàn

02

70

140

-

140

-

70

-

70

-

-

Học tập trao đổi kinh nghiệm chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tại các tỉnh phía Nam

Đoàn

02

270

540

-

540

-

-

270

-

270

II

Hỗ trợ sản xuất giống vật nuôi (bò thịt, bò sữa) và thủy sản

 

 

 

168.354

32.500

135.854

13.155

32.761

34.100

30.221

25.617

1

Hỗ trợ công tác thụ tinh nhân tạo cho đàn bò sữa, bò thịt trên địa bàn toàn Thành phố

Liều

179.500

-

97.354

-

97.354

13.155

21.211

21.010

20.891

20.997

a

Chi phí mua tinh bò thịt

 

95.500

-

43.300

-

43.300

4.220

9,760

9.800

9.760

9.760

-

Tinh bò Brahman nhập ngoại

Liều

43.500

0,16

6.960

-

6.960

-

1.730

1.770

1.730

1.730

-

Tinh bò BBB phân ly giới tính đực nhập ngoại

Liều

26.000

1,20

31.200

-

31.200

3.960

6.810

6.810

6.810

6.810

-

Tinh bò Inra 95 nhập ngoại

Liều

8.000

0,26

2.080

-

2.080

260

455

455

455

455

-

Tinh bò thịt chất lượng cao nhập ngoại Charolais

Liều

18.000

0,17

3.060

-

3.060

-

765

765

765

765

b

Chi phí mua tinh bò sữa

Liều

84.000

 

36.635

-

35.635

5.990

7.445

7.400

7.400

7.400

-

Tinh bò sữa giống Holstein Friesian (HF) nhập ngoại

Liều

68.500

0,26

17.810

-

17.810

1.365

4.145

4.100

4.100

4.100

-

Tinh bò sữa Holstein Friesian (HF) phân ly giới tính nhập ngoại

Liều

15.500

1,15

17.825

-

17.825

4.625

3.300

3.300

3.300

3.300

c

Chi phí mua vật tư phục vụ thụ tinh nhân tạo bò thịt, bò sữa

 

 

 

6.419

-

6.419

445

1.496

1.480

1.491

1.507

-

Ni tơ bảo quản tinh

Lít

179.500

0,030

4.592

-

4.592

340

1.064

1.050

1.061

1.077

-

Găng tay, dẫn tinh quản

Bộ

179.500

0,006

1.077

-

1.077

75

252

250

250

250

-

Sổ gieo tinh, sổ nghiệm thu bò phối giống có chửa

Quyển

15.000

0,05

750

-

750

30

180

180

180

180

d

Hỗ trợ công phối giống cho bò thịt, bò sữa

Ca

120.000

0,10

12.000

-

12.000

2.500

2.510

2.330

2.330

2.330

2

Hỗ trợ sản xuất phát triển thủy sản (giống, vật tư thiết yếu)

Ha

100

710

71.000

32.500

38.500

-

11.550

13.090

9.240

4.620

III

Thông tin tuyên truyền, tiêu thụ mại sản phẩm

-

-

-

3.375

-

3.375

275

1.150

225

1.150

575

1

Tổ chức các Hội thi

Hội thi

2

1.000

2.000

-

2.000

-

1.000

-

1.000

-

2

Phóng sự trên các đài truyền hình

Phóng sự

5

60

300

-

300

60

60

60

60

60

3

Viết và đăng bài trên các báo

Bài báo

5

15

75

-

75

15

15

15

15

15

4

Hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết kế hoạch

Hội nghị

5

 

1.000

-

1.000

200

75

150

75

500

IV

Chi khác

 

 

 

2.751

-

2.751

370

489

525

629

738

 

TỔNG

 

 

 

180.200

32.500

147.700

13.800

35.900

36.500

33.500

28.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4958/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch nâng cao năng suất, chất lượng giống vật nuôi (bò thịt, bò sữa) và thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025

  • Số hiệu: 4958/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/11/2021
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Nguyễn Mạnh Quyền
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản