Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 494/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 02 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÀNH LẬP KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN ĐẤT NGẬP NƯỚC TAM GIANG - CẦU HAI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Đa dạng sinh học năm 2008;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 66/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về Bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước;

Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;

n cứ Quyết định số 1250/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn 2030;

Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1955/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt đề án “Phát triển kinh tế - xã hội vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020”;

Căn cứ Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc xây dựng dự án thành lập và vận hành khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 486/TTr-STNMT ngày 30 tháng 12 năm 2019 về việc phê duyệt Đề án thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế với các nội dung chính:

1. Tên gọi, phân hạng và phân cấp khu bảo tồn

a) Tên gọi

- Tên tiếng Việt: Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Tên viết tắt: Khu bảo tồn đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai.

- Tên tiếng Anh: Tam Giang - Cau Hai Wetland Protected Area.

Tên viết tắt: TG-CH WPA.

b) Phân hạng khu bảo tồn: Khu dự trữ thiên nhiên trong hệ thống Khu bảo tồn thiên nhiên của Việt Nam.

c) Phân cấp quản lý: cấp tỉnh.

2. Phạm vi và vị trí địa lý của khu bảo tồn

Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai được thành lập theo hai giai đoạn: giai đoạn I từ năm 2020 đến năm 2022; giai đoạn II từ năm 2023 đến năm 2025, cụ thể:

2.1. Giai đoạn I từ năm 2020 đến năm 2022

a) Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai bao gồm 02 phân vùng: Ô Lâu, Cồn Tè - Rú Chá và 23 khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản, nằm trong ranh giới hành chính của 23 xã, thị trấn thuộc 05 huyện, thị xã: Phong Điền; Quảng Điền; Phú Vang; Phú và thị xã Hương Trà.

b) Tổng diện tích Khu bảo tồn đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai là 2.071,5 ha, bao gồm phân vùng Ô Lâu (1.270,2 ha), phân vùng Cồn Tè - Rú Chá (187,1 ha) và 23 khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản (614,2 ha). Trong đó:

- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt: 799,1 ha;

- Phân khu phục hồi sinh thái: 1.242,9 ha;

- Phân khu dịch vụ - hành chính: 29,5 ha.

c) Vùng đệm của khu bảo tồn đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai bao gồm toàn bộ diện tích đất mặt nước xung quanh đầm phá, tiếp giáp với phân khu bảo vệ nghiêm ngặt và phân khu phục hồi sinh thái là 17.945 ha. Vùng sinh cảnh liên kết của khu bảo tồn có diện tích là 69.684 ha bao gồm diện tích theo địa giới hành chính của 33 xã xung quanh đầm phá.

2.2. Giai đoạn II (2023-2025) tùy vào nhu cầu và tình hình quản lý thực tế của tỉnh, việc định hướng mở rộng phạm vi và diện tích khu bảo tồn ĐNN Tam Giang - Cầu Hai trên cơ sở:

Diện tích giai đoạn II được mở rộng, bổ sung: 1.490 ha, trong đó:

- Duy trì các phân vùng của giai đoạn 1 (Phân vùng Ô Lâu có diện tích là 1.270,2 ha và Phân vùng Cồn Tè - Rú Chá có diện tích 187,1 ha với phạm vi, ranh giới giữ nguyên như giai đoạn 1);

- Duy trì 17 phân khu bảo vệ nghiêm ngặt đã thành lập trong giai đoạn 1 (chuyển tiếp từ 17 khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản) có diện tích 421,20 ha bao gồm các phân khu bảo vệ nghiêm ngặt đã thành lập trong giai đoạn I tại 04 huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang và Phú Lộc, gồm: Cồn Cát (Phong Điền) có diện tích 17,70 ha; các khu: Vũng Mệ, Cồn Máy Bay, Doi Trộ Kèn, An Xuân thuộc (Quảng Điền) có diện tích 96,50 ha; Cồn Sầy (TX Hương Trà): 30 ha; các khu: Vũng Điện, Vũng Bùn, Doi Chỏi, Mai Bống, Cồn Chìm, Cồn Giá, Đầm Hà Trung (Phú Vang) có diện tích 177,00 ha; các khu: Đình Đôi - Cửa Cạn, Đá Miếu, Đá Dầm, Nam Hòn Đèo thuộc (Phú Lộc) có diện tích 100 ha.

- Kết nối, mở rộng và thành lập mới thêm 3 phân vùng gồm; phân vùng Vinh Giang - Vinh Hiền, phân vùng Lộc Bình - Lộc Trì và Phân vùng Cồn Dài - Đầm Sam. Chi tiết các phân vùng thành lập mới như sau:

+ Phân vùng Vinh Giang - Vinh Hiền thuộc địa phận huyện Phú Lộc có diện tích 915,14 ha, được thành lập trên cơ sở mở rộng Khu bảo vệ thủy sản Đập Tây - Chùa Ma (Vinh Giang), Hà Nã (Vinh Hiền) và khu vực cồn chìm phía ngoài gần của Tu Hiền, có diện tích phân khu bảo vệ nghiêm ngặt là 226,62 ha và phân khu phục hồi sinh thái là 687,52 ha. Khu dịch vụ hành chính tại xã Vinh Hiền, diện tích dự kiến khoảng 1 ha.

+ Phân vùng Lộc Bình - Lộc Trì thuộc địa phận huyện Phú Lộc có diện tích là 371,59 ha, được thành lập trên cơ sở mở rộng 04 khu bảo vệ thủy sản đã được quy hoạch trong giai đoạn 1 là: Núi Quện, Gành Lăng, Khe Đập Làng (Lộc Bình) và Hòn Voi - Vũng Đèo (Lộc Trì). Diện tích phân khu bảo vệ nghiêm ngặt tại đây là 201,55 ha, và phân khu phục hồi sinh thái có diện tích là 170,04 ha.

+ Phân vùng Cồn Dài - Đầm Sam được thành lập có tổng diện tích là 379,60 ha, diện tích phân khu bảo vệ nghiêm ngặt có diện tích 30,00 ha, nằm trong địa phận TT Thuận An và xã Phú Thuận (huyện Phú Vang) và phân khu phục hồi sinh thái là 349,60 ha. Cơ sở để thành lập phân khu có diện tích như vậy dựa trên Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2007 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và Quy hoạch sắp xếp sản xuất thủy sản đầm Sam Chuồn, huyện Phú Vang của UBND huyện Phú Vang.

- Tổng diện tích của Khu bảo tồn Đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai sẽ là 3.544,8 ha (chiếm khoảng 17,7% tổng diện tích đầm phá), trong đó tổng diện tích các phân khu bảo vệ nghiêm ngặt là 1064,3 ha và phân khu phục hồi sinh thái có diện tích là 2.450 ha và phân khu dịch vụ hành chính diện tích 30,5 ha.

(Chi tiết về diện tích và tọa độ tại Phụ lục 01, 02 kèm theo)

3. Mục tiêu

3.1. Mục tiêu dài hạn

a) Bảo tồn và phục hồi được đa dạng sinh học, nguồn lợi sinh vật và các hệ sinh thái đặc thù trong đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, góp phần phát triển bền vững kinh tế - xã hội và tăng cường vai trò của cộng đồng trong quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên.

b) Giảm thiểu các tác động làm suy giảm chất lượng môi trường sống, ảnh hưởng đến cấu trúc của hệ sinh thái, đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản; tăng cường khả năng chống chịu của các hệ sinh thái trong khu bảo tồn, thích ứng với những biến động tự nhiên của đầm phá và biến đổi khí hậu.

c) Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai trở thành trung tâm nghiên cứu khoa học sinh học, sinh thái học và bảo tồn về đầm phá của Việt Nam và thế giới.

3.2. Mục tiêu cụ thể

a) Bảo tồn, phục hồi được các hệ sinh thái đặc thù, quan trọng, đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản của đầm phá Tam Giang - Cầu Hai bao gồm:

- Hệ sinh thái thảm cỏ biển tại các khu vực Cồn Tè (Hương Trà), Cồn Dài (Phú Vang), Vinh Giang - Vinh Hiền, Lộc Bình - Lộc Trì (Phú Lộc);

- Thảm thủy sinh nước ngọt tại cửa sông Ô Lâu (Phong Điền, Quảng Điền);

- Hệ sinh thái rừng ngập mặn tại khu vực Rú Chá (Hương Trà).

b) Bảo vệ, duy trì và phục hồi bãi giống, bãi đẻ cho các loài thủy sản tại khu vực Cồn Dài (Phú Vang), Vinh Giang - Vinh Hiền, Lộc Bình - Lộc Trì (Phú Lộc).

c) Bảo vệ quần thể của các loài chim hoang dã quý hiếm, có giá trị bảo tồn, đặc biệt các loài chim di trú; phục hồi và phát triển phân vùng Ô Lâu trở thành “sân chim” tiêu biểu của khu vực và toàn quốc.

d) Bảo vệ và phục hồi các loài thủy sản quý hiếm, đặc trưng, có giá trị bảo tồn và giá trị kinh tế;

đ) Duy trì các chức năng sinh thái của đầm phá ven biển; bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền vững các giá trị tài nguyên đất ngập nước và dịch vụ hệ sinh thái của đầm phá Tam Giang - Cầu Hai.

e) Phát triển kinh tế - xã hội theo hướng bền vững và hỗ trợ nghiên cứu, giáo dục: cộng đồng địa phương được tham gia quản lý, khai thác, sử dụng bền vững các giá trị của Khu bảo tồn đất ngập nước; nâng cao nhận thức và kiến thức về môi trường của cộng đồng; tạo điều kiện thuận lợi và cơ hội cho các nhà khoa học, các nhóm người yêu thiên nhiên trong nước và quốc tế nghiên cứu khoa học sinh học, sinh thái học và bảo tồn.

g) Đảm bảo sự tham gia của cộng đồng tại địa phương trong quản lý, khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên đất ngập nước thông qua việc xây dựng các cơ chế, chính sách phù hợp.

4. Tổ chức bộ máy của Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang- Cầu Hai

4.1. Giai đoạn I (2020 - 2022)

a) Ban Điều phối quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi tắt là Ban Điều phối), thành lập theo Quyết định số 2241/QĐ-UBND ngày 13/9/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, chịu trách nhiệm điều phối quản lý Khu bảo tồn đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai.

b) Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực của Ban Điều phối, có trách nhiệm tham mưu Trưởng Ban điều phối ban hành quy chế quản lý khu bảo tồn, kế hoạch quản lý khu bảo tồn; thành lập tổ công tác quản lý khu bảo tồn.

c) Nhiệm vụ của Ban Điều phối: quyết định chủ trương, định hướng thực hiện các nhiệm vụ quản lý khu bảo tồn đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai; Điều phối, kiểm tra, đôn đốc các hoạt động của các đơn vị quản lý các phân khu bảo tồn trong Khu bảo tồn đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai và kết nối các bên liên quan; Điều phối, hỗ trợ tiếp nhận các nguồn đầu tư về kỹ thuật, tài chính cho Khu bảo tồn đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai.

d) Tổ chức hoạt động của Ban Điều phối: làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.

đ) Tổ chức quản lý khu bảo tồn; các đơn vị quản lý chuyên ngành và UBND các huyện liên quan phối hợp với Ban Điều phối và trực tiếp quản lý các hoạt động của khu bảo tồn; hình thức quản lý kiêm nhiệm, dựa vào cộng đồng, lực lượng nòng cốt là hội viên của các chi hội nghề cá tại các khu bảo vệ thủy sản, phối hợp với lực lượng kiểm ngư, kiểm lâm, bộ đội biên phòng, công an xã và chính quyền UBND xã có địa giới hành chính nằm trong khu bảo tồn đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai. Cụ thể:

- UBND các huyện Phong Điền và Quảng Điền quản lý phân vùng Ô Lâu theo địa giới hành chính của từng huyện và phối hợp giải quyết các vấn đề chung của phân vùng theo chỉ đạo của Trưởng ban Điều phối.

- UBND thị xã Hương Trà quản lý phân vùng Cồn Tè - Rú Chá.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với UBND huyện Phú Vang và UBND huyện Phú Lộc quản lý 23 Khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

4.2. Giai đoạn II (2023 - 2025)

Tổ chức bộ máy quản lý của khu bảo tồn trong giai đoạn II sẽ được điều chỉnh tùy theo nhu cầu và tình hình quản lý thực tế theo hướng hình thành bộ máy chuyên trách là đơn vị sự nghiệp với chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu đảm bảo đầy đủ các phòng ban chức năng giúp việc nhằm tiếp tục quản lý các hoạt động thường xuyên của khu bảo tồn.

5. Nguồn tài chính để quản lý, vận hành khu bảo tồn

Nguồn tài chính dự kiến cho việc quản lý, vận hành khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai sau khi được thành lập bao gồm:

- Kinh phí hoạt động thường xuyên của Ban Điều phối và Tổ chức quản lý Khu bảo tồn được phân bổ từ nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh theo quy định;

- Nguồn tài chính huy động từ các đối tác quốc tế, đối tác trong nước thông qua các hoạt động hợp tác cụ thể;

- Nguồn ngân sách xã hội hóa từ các doanh nghiệp, các tổ chức và các bên liên quan đang khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên từ Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế.

(Báo cáo tóm tắt và Báo cáo tổng hợp Đề án thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang- Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định phê duyệt)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc, Hương Trà và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục Môi trường;
- Cục Bảo tồn thiên nhiên và ĐDSH;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP, PCVP và CV: NN, TH, TC, DL;
- Lưu: VT, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phan Ngọc Thọ

 

PHỤ LỤC 1

TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM CHUẨN THUỘC ĐƯỜNG BIÊN KHI BẢO TỒN ĐẤT NGẬP NƯỚC TAM GIANG - CẦU HAI
(Tọa độ Nhà nước VN2000, múi 30, kinh tuyến trục địa phương 1070)
(Đính kèm Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 về việc phê duyệt Đề án thành Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

GIAI ĐOẠN 1

1. HUYỆN PHONG ĐIỀN

Stt

Phân khu

Điểm

Tọa độ X (m)

Tọa độ Y (m)

Diện tích (ha)

1

Phân khu phục hồi sinh thái

A1

543921.44

1844947.75

575,6

A2

544926.23

1844137.65

A3

546522.35

1843576.61

A4

546525.85

1843438.52

A5

546186.21

1843179.03

A6

546602.83

1842579.88

A7

546515.10

1842535.40

A8

545946.70

1842925.90

A9

545768.34

1842739.46

A10

545395.45

1843184.48

A11

545213.05

1843055.68

A12

545332.49

1842778.20

A13

544659.20

1842745.10

A14

544448.30

1842963.00

A15

544365.10

1842902.50

A16

544328.67

1842345.96

A17

544060.89

1842753.11

A18

544068.60

1842861.33

A19

544161.89

1842906.81

A20

544160.10

1842948.82

A21

543937.04

1843075.85

A22

543508.10

1843390.76

A23

543461.93

1843521.29

A24

543845.94

1844933.05

A25

547261.68

1842343.48

A26

547372.52

1842499.82

A27

547857.78

1842331.77

A28

547858.40

1842391.87

A29

547888.61

1842414.06

A30

548443.44

1842423.50

A31

548577.69

1842354.68

A32

548577.13

1842298.21

A33

548904.50

1842051.55

A34

548999.69

1841825.71

A35

549021.18

1841808.06

A36

549044.67

1841825.26

A37

549066.93

1841802.54

A38

549080.86

1841721.33

A39

549177.62

1841686.34

A40

548767.84

1840949.89

A41

547228.50

1841331.00

A42

550060.39

1841129.97

2

Khu bảo vệ thủy sản Điền Hải (BVTS1)

A43

550657.39

1840800.84

17,7

A44

550506.22

1840577.64

A45

549942.39

1840883.67

2. HUYỆN QUẢNG ĐIỀN

Stt

Phân khu

Điểm

Tọa độ X (m)

Tọa độ Y (m)

Diện tích (ha)

1

Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt

B1

544989.06

1842783.59

142,4

B2

545332.49

1842778.20

B3

545213.05

1843055.68

B4

545395.45

1843184.48

B5

545674.32

1842934.78

B6

545768.34

1842739.46

B7

546854.08

1842067.33

B8

546003.65

1841504.46

B9

545034.74

1841868.20

B10

544898.71

1842100.27

B11

545038.08

1842206.45

2

Phân khu phục hồi sinh thái

B1

544989.06

1842783.59

523,8

B6

545768.34

1842739.46

B7

546854.08

1842067.33

B8

545884.37

1841391.26

B9

545058.81

1841718.91

B10

544898.71

1842100.27

B11

545038.08

1842206.45

B12

545087.26

1842513.31

B13

545946.70

1842925.90

B14

546515.10

1842535.40

B15

546743.87

1842577.66

B16

547261.68

1842343.48

B17

547228.50

1841331.00

B18

548767.84

1840949.89

B19

548360.79

1840218.31

B20

545928.71

1840350.49

B21

545728.13

1841242.55

B22

545184.68

1841443.20

B23

545224.02

1841347.17

B23

545020.23

1841185.43

B25

545038.09

1841232.31

B26

545036.06

1841253.23

B27

544956.56

1841247.09

B28

544845.64

1841377.83

B29

544857.14

1841390.52

B30

544814.07

1841431.84

B31

544882.42

1841474.71

B32

544874.27

1841497.58

B33

544819.91

1841540.05

B34

544698.12

1841468.63

B35

544585.50

1841541.19

B36

544482.74

1841560.07

B37

544182.37

1841730.30

B38

544103.98

1841823.07

B39

544227.53

1842190.24

B40

544314.30

1842302.19

B41

544365.10

1842902.50

B42

544448.30

1842963.00

B43

544659.20

1842745.10

B44

549858.86

1838700.35

B45

550807.76

1838365.39

B46

550659.88

1838087.76

B47

549740.17

1838546.53

B48

552879.28

1839353.15

B49

553087.14

1839231.84

B50

552998.61

1839077.93

B51

553266.45

1838924.29

B52

553000.33

1838678.08

B53

552703.42

1838830.93

B54

554989.56

1837487.51

B56

555376.56

1837334.63

B57

555437.66

1837119.22

B58

554666.10

1836808.88

B59

559384.06

1834515.59

B60

559769.02

1834361.61

B61

559710.17

1834177.11

B62

559029.88

1834144.77

B8

545884.37

1841391.26

3

Phân khu dịch vụ - hành chính

B9

545058.81

1841718.91

28,4

B21

545728.13

1841242.55

B22

545184.68

1841443.20

 

 

B44

549858.86

1838700.35

40,0

4

Khu bảo vệ thủy sản Vũng Mệ (BVTS2)

B45

550807.76

1838365.39

B46

550659.88

1838087.76

B47

549740.17

1838546.53

5

Khu bảo vệ thủy sản cồn Máy Bay (BVTS3)

B48

552879.28

1839353.15

20,0

B49

553087.14

1839231.84

B50

552998.61

1839077.93

B51

553266.45

1838924.29

B52

553000.33

1838678.08

B53

552703.42

1838830.93

6

Khu bảo vệ thủy sản Doi Trộ Kèn (BVTS4)

B54

554989.56

1837487.51

21,5

B56

555376.56

1837334.63

B57

555437.66

1837119.22

B58

554666.10

1836808.88

7

Khu bảo vệ thủy sản An Xuân (BVTS5)

B59

559384.06

1834515.59

15,0

B60

559769.02

1834361.61

B61

559710.17

1834177.11

B62

559029.88

1834144.77

3. THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ

Stt

Phân khu

Điểm

Tọa độ X (m)

Tọa độ Y (m)

Diện tích (ha)

1

Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt

D1

565029.54

1831550.45

42,5

D2

565047.57

1831545.20

D3

565079.18

1831533.11

D4

565161.67

1831484.12

D5

565155.41

1831475.64

D6

565200.58

1831416.24

D7

565207.66

1831411.84

D8

565204.01

1831391.18

D9

565190.91

1831381.43

D10

565181.94

1831387.00

D11

565169.16

1831370.41

D12

565131.08

1831348.94

D13

565133.55

1831333.63

D14

565145.34

1831328.87

D15

565147.61

1831319.11

D16

565134.12

1831277.96

D17

564989.01

1831290.41

D18

566185.01

1831524.45

D19

566675.74

1831561.21

D20

567004.57

1830813.58

D21

566656.77

1830633.26

2a

Phân khu phục hồi sinh thái

D1

565029.54

1831550.45

130,6

D2

565047.57

1831545.20

D3

565079.18

1831533.11

D4

565161.67

1831484.12

D5

565155.41

1831475.64

D6

565200.58

1831416.24

D7

565207.66

1831411.84

D8

565204.01

1831391.18

D9

565190.91

1831381.43

D10

565181.94

1831387.00

D11

565169.16

1831370.41

D12

565131.08

1831348.94

D13

565133.55

1831333.63

D14

565145.34

1831328.87

D15

565147.61

1831319.11

D16

565134.12

1831277.96

D17

564989.01

1831290.41

D18

566185.01

1831524.45

D19

566675.74

1831561.21

D20

567004.57

1830813.58

D21

566656.77

1830633.26

D22

562934.32

1832750.21

D23

563314.64

1832873.24

D24

564199.35

1832404.01

D25

565347.28

1831951.16

D26

565327.27

1831872.67

D27

564914.79

1832040.12

D28

564570.49

1832045.17

D29

564544.40

1831784.07

D30

564099.90

1831979.86

D31

564115.77

1832112.15

D32

563857.11

1832306.14

D33

563486.06

1832477.28

D34

563078.60

1832477.28

D35

564888.94

1831293.40

D36

564888.78

1831347.18

D37

564931.55

1831341.42

D38

564932.21

1831348.88

D39

564927.43

1831349.60

D40

564920.60

1831441.97

D41

564887.90

1831444.05

D42

564882.57

1831478.03

D43

564814.25

1831572.11

D44

564818.85

1831572.72

D45

564831.51

1831592.57

D46

564836.65

1831605.70

D47

565202.70

1831259.20

D48

565250.79

1831159.92

D49

565277.49

1831129.66

D50

565299.57

1831087.03

D51

565319.09

1830901.16

D52

565557.34

1830833.56

D53

565484.99

1831346.69

D54

565403.29

1831354.28

D55

565218.19

1831447.14

D56

565119.98

1831811.47

D67

566839.37

1831729.74

D68

566189.68

1831731.49

D69

566829.29

1830279.76

D70

567124.41

1830821.75

D71

567061.50

1831265.84

D72

566919.31

1831488.08

2b

Phân khu phục hồi sinh thái - cỏ biển

D26

565327.27

1831872.67

12,9

D27

564914.79

1832040.12

D28

564570.49

1832045.17

D56

565119.98

1831811.47

D57

565303.24

1831771.13

D58

564929.80

1831848.35

D59

564549.67

1831836.81

3

Phân khu dịch vụ hành chính

D60

565279.48

1831680.65

1,1

D61

565334.89

1831638.78

D62

565381.41

1831614.10

D63

565370.40

1831542.36

D64

565303.27

1831548.15

D65

565290.27

1831555.05

D66

565254.15

1831584.14

4

Khu bảo vệ thủy sản Cồn Sầy (BVTS6)

D9

563314.64

1832873.24

30,0

D24

562934.32

1832750.21

D25

562757.92

1833722.88

D26

562959.22

1833774.49

4. HUYỆN PHÚ VANG

Stt

Phân khu

Điểm

Tọa độ X (m)

Tọa độ Y (m)

Diện tích (ha)

1

Khu bảo vệ thủy sản Doi Chỏi (BVTS7)

D1

574148.52

1824968.98

30,4

D2

574355.80

1825123.73

D3

574772.29

1824633.67

D4

574566.41

1824325.85

2

Khu bảo vệ thủy sản Vũng Điện (BVTS8)

D5

575716.61

1826020.48

23,0

D6

576063.25

1826443.48

D7

576339.05

1825960.01

D8

575896.19

1825590.87

3

Khu bảo vệ thủy sản Doi Mai Bông (BVTS9)

D9

578605.44

1822555.88

30,0

D10

578990.58

1822741.72

D11

579082.98

1821882.35

D12

578846.46

1821758.60

4

Khu bảo vệ thủy sản Vũng Bùn (BVTS10)

D13

580425.89

1819703.12

16,0

D14

580544.49

1819766.64

D15

580902.87

1819061.14

D16

580754.92

1818999.60

5

Khu bảo vệ thủy sản Cồn Chìm (BVTS11)

D17

584450.30

1814739.47

23,6

D18

584686.58

1814832.04

D19

585073.51

1814649.96

D20

585282.43

1814343.74

D21

585252.84

1814159.29

D22

585052.45

1814129.22

6

Khu bảo vệ thủy sản Cồn Giá (BVTS12)

D23

588334.61

1807900.66

40,0

D24

588335.68

1807593.17

D25

588069.39

1807469.14

D26

588187.87

1807192.01

D27

587655.68

1807069.97

D28

587594.70

1807406.15

D29

587683.03

1807651.92

D30

587860.01

1807806.16

7

Khu bảo vệ thủy sản Đầm Hà Trung (BVTS13)

D31

585919.69

1810261.03

14,0

D32

586095.18

1810473.33

D33

586546.06

1809891.70

D34

586368.36

1809830.06

5. HUYỆN PHÚ LỘC

Stt

Phân khu

Điểm

Tọa độ X (m)

Tọa độ Y (m)

Diện tích (ha)

1

Khu bảo vệ thủy sản Đình Đôi-Cửa Cạn (BVTS14)

E1

590109.57

1809383.76

14,0

E2

590168.77

1809414.86

E3

590585.7

1808828.58

E4

590231.12

1808770.13

E41

590167.84

1809417.67

2

Khu bảo vệ thủy sản Đập Tây- Chùa Ma (BVTS15)

E5

591982.41

1808626.27

35,0

E6

593559.99

1807860.33

E7

593444.48

1807679.76

E8

592112.09

1806937.06

E9

592610.23

1808078.55

E42

593556.19

1808233.17

3

Khu bảo vệ thủy sản Hà Nã (BVTS16)

E6

593559.99

1807860.33

25,0

E10

594481.24

1807804.7

E11

594631.23

1807529.24

E12

593500.19

1807709.41

4

Khu bảo vệ thủy sản Khe Đập Làng (BVTS17)

E13

598047.24

1806557.63

36,0

E14

598193.27

1806589.48

E15

598289.64

1805517.47

E16

598170.78

1805607.94

5

Khu bảo vệ thủy sản Gành Lăng (BVTS18)

E17

598140.29

1805515.99

22,0

E18

598345.85

1805496.9

E19

598233.74

1804782.08

E20

598086.51

1804745.07

6

Khu bảo vệ thủy sản Hòn Núi Quện (BVTS19)

E21

597498.67

1803056.83

40,0

E21

597498.67

1803056.83

E22

597710.31

1802992.33

E23

597062.57

1801768.79

E24

596910.35

1801880.05

7

Khu bảo vệ thủy sản Hòn Voi- Vũng Đèo (BVTS20)

E25

596345.24

1801910.11

35,0

E26

596740.8

1801619.26

E27

596023.31

1801262.65

E28

595961.27

1801447.34

8

Khu bảo vệ thủy sản Nam Hòn Đèo (BVTS21)

E29

591985.03

1801490.63

26,0

E30

592401.99

1801152.09

E31

592076.67

1800726.00

E32

591747.96

1801094.50

9

Khu bảo vệ thủy sản Đá Dầm (BVTS22)

E33

587229.80

1802426.50

30,0

E34

587883.07

1802396.60

E35

587854.65

1801966.66

E36

587201.3

1801964.84

10

Khu bảo vệ thủy sản Đá Miếu (BVTS23)

E37

586274.26

1803465.98

30,0

E38

586811.77

1803161.18

E39

586515.65

1802855.15

E40

585919.52

1803188.22

 

PHỤ LỤC 2

ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2
(Các phân khu định hướng được mở rộng và thành lập mới)
(Đính kèm Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 20/0202020 về việc phê duyệt Đề án thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

1. Phân vùng Cồn Dài - đầm Sam

TT

Tọa đô X(m)

Tọa độ Y(m)

Ghi chú

Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt

C4

569787,24

1829663,42

Nằm trong xã Phú Thuận

C5

569525,02

1829162,83

Nằm trong TT. Thuận An

C6

569512,42

1828476,40

Nằm trong TT. Thuận An

C7

569514,58

1827762,50

Nằm trong TT. Thuận An

C8

569434,35

1827624,58

Nằm trong xã Phú An

Phân khu Phục hồi sinh thái

C1

569462,87

1827828,40

Nằm trong TT. Thuận An

C2

569808,56

1827931,98

Nằm trong TT. Thuận An

C3

570794,50

1828535,36

Nằm trong TT. Thuận An

C4

569787,24

1829663,42

Nằm trong xã Phú Thuận

C8

569434,35

1827624,58

Nằm trong xã Phú An

C9

569922,70

1827382,31

Nằm trong xã Phú An

C10

569977,20

1827031,97

Nằm trong xã Phú An

C11

570467,69

1826598,11

Nằm trong xã Phú An

C12

571940,55

1827863,18

Nằm trong xã Phú Xuân

C13

570826,21

1828499,27

Nằm trong TT. Thuận An

2. Phân vùng Vinh Giang-Vinh Hiền

TT

Tọa độ X(m)

Tọa độ Y(m)

Ghi chú

Phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt

D1

591982,41

1808626,27

Nằm trong xã Vinh Giang

D2

593560,79

1807862,36

Nằm trong xã Vinh Giang

D3

594789,86

1807821,28

Nằm trong xã Vinh Hiền

D4

594939,38

1807482,31

Nằm trong xã Vinh Hiền

D5

593444,48

1807679,76

Nằm trong xã Vinh Giang

D6

592112,09

1806937,06

Nằm trong xã Vinh Giang

D7

597044,06

1806427,97

Nằm trong xã Vinh Hiền

D8

596438,44

1806271,03

Nằm trong xã Vinh Hiền

D9

596074,58

1806325,42

Nằm trong xã Vinh Hiền

D10

596539,74

1807562,69

Nằm trong xã Vinh Hiền

D11

597225,67

1807878,23

Nằm trong xã Vinh Hiền

Phân khu Phục hồi sinh thái

D12

591739,51

1808336,11

Nằm trong xã Vinh Giang

D13

591884,4

1806784,64

Nằm trong xã Vinh Giang

D14

596725,05

1805946,78

Nằm trên ranh giới xã Lộc Bình và xã Vinh Hiền

D15

597185,63

1806316,65

Nằm trên ranh giới xã Lộc Bình và xã Vinh Hiền

D16

597428,96

1808427,31

Nằm trên ranh giới xã Lộc Bình và xã Vinh Hiền

3. Phân vùng Lộc Bình - Lộc Trì

TT

Tọa độ X(m)

Tọa độ Y(m)

Ghi chú

Phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt

D17

598180,86

1806648,77

Nằm trong xã Lộc Bình

D18

598041,35

1806648,39

Nằm trong xã Lộc Bình

D19

598086,51

1804745,07

Nằm trong xã Lộc Bình

D20

597498,67

1803056,83

Nằm trong xã Lộc Bình

D21

596910,35

1801880,05

Nằm trong xã Lộc Bình

D22

596345,24

1801910,11

Nằm trong xã Lộc Trì

D23

595874,16

1801355,53

Nằm trong xã Lộc Trì

D24

596021,64

1801221,44

Nằm trong xã Lộc Trì

Phân khu Phục hồi sinh thái

D25

595937,37

1801034,9

Nằm trong xã Lộc Trì

D26

595615,44

1801370,79

Nằm trong xã Lộc Trì

D27

597248,85

1803230,43

Nằm trong xã Lộc Bình

D28

597924,29

1804704,39

Nằm trong xã Lộc Bình

D29

597912,38

1806848,13

Nằm trong xã Lộc Bình

D30

598153,96

1806866,43

Nằm trong xã Lộc Bình