- 1Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 2Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2018 về tăng cường đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc nhóm hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật thanh tra 2010
- 2Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 3Thông tư 01/2014/TT-TTCP quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 122/2014/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra y tế
- 5Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 6Công văn số 1792/TTCP-KHTH năm 2020 về hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2021 do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 4008/QĐ-BYT phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch thanh tra năm 2021 của Bộ Y tế
- 2Quyết định 3111/QĐ-BYT bổ sung Kế hoạch thanh tra năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 4999/QĐ-BYT phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch thanh tra năm 2021 của Bộ Y tế
- 4Quyết định 5818/QĐ-BYT về điều chỉnh kế hoạch thanh tra năm 2021 của Bộ Y tế
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4912/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2020 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2021
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 122/2014/NĐ-CP ngày 25/12/2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra y tế;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Công văn số 1792/TTCP-KHTH ngày 19/10/2020 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2021;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thanh tra năm 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THANH TRA NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 4912/QĐ-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Bộ Y tế)
Đánh giá việc thực hiện các quy định của pháp luật trong lĩnh vực y tế và liên quan đến y tế nhằm kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những sơ hở, yếu kém trong công tác quản lý nhà nước về y tế, phát hiện, ngăn chặn, xử lý các trường hợp vi phạm. Qua hoạt động thanh tra kịp thời kiến nghị cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới thay thế góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về y tế.
Bảo đảm tính chính xác, khách quan, công khai, dân chủ, kịp thời, đúng pháp luật trong việc tiến hành thanh tra, sự tuân thủ pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành các quy định pháp luật về y tế. Tiến hành thanh tra không cản trở hoạt động bình thường của các cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
1.1. Rà soát, tham mưu Bộ trưởng văn bản quy phạm pháp luật về công tác thanh tra y tế và phòng chống tham nhũng trong lĩnh vực y tế.
1.2. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền các văn bản quy phạm pháp luật về y tế, thanh tra y tế; tập huấn nghiệp vụ thanh tra về các lĩnh vực: y tế dự phòng; khám chữa bệnh, bảo hiểm y tế, dân số; dược, trang thiết bị y tế; tài chính, ngân sách, phòng chống tham nhũng; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và các nội dung khác có liên quan.
1.3. Tổ chức thanh tra để phát hiện các sai phạm, bất cập của cơ chế quản lý, chính sách pháp luật, từ đó kịp thời kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền nhằm sửa đổi, bổ sung, thay thế, ban hành mới các văn bản pháp luật trong lĩnh vực y tế; phát hiện các nhân tố tích cực để phát huy, thực hiện phương châm phòng ngừa, kịp thời uốn nắn các lệch chuẩn để phòng ngừa sai phạm, đồng thời phát hiện xử lý nghiêm các sai phạm nếu có. Tiến hành thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc do yêu cầu của công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan, của người có thẩm quyền.
1.4. Triển khai công tác phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ về phòng, chống tham nhũng.
1.5. Tổ chức tiếp công dân theo quy định, xử lý và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
1.6. Triển khai công tác phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 19/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ và theo yêu cầu của Ban chỉ đạo 389 Trung ương.
1.7. Tiếp tục triển khai về công tác phòng chống ma túy của ngành y tế.
1.8. Xây dựng Quy trình tiếp công dân tại Cơ quan Bộ Y tế.
1.9. Tiếp tục triển khai công tác cải cách hành chính và tuyên truyền cải cách hành chính trong thanh tra y tế.
2.1. Thanh tra Bộ
a) Lĩnh vực y tế dự phòng: Thanh tra về công tác quản lý nhà nước về y tế dự phòng, môi trường y tế và an toàn thực phẩm; việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm; thanh tra đối với hoạt động buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, hàng kém chất lượng theo Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 19/6/2018 của Thủ tướng chính phủ; về An toàn sinh học, xử lý chất thải y tế; sản xuất, kinh doanh, quảng cáo hóa chất sử dụng trong gia dụng và y tế.
b) Lĩnh vực khám, chữa bệnh và bảo hiểm y tế: Thanh tra việc chấp hành các quy định về Khám bệnh, chữa bệnh; việc chấp hành các quy định của pháp luật về Bảo hiểm y tế; việc chấp hành các quy định của pháp luật về Dân số; việc chấp hành các quy định về bắt buộc chữa bệnh.
c) Lĩnh vực dược, mỹ phẩm và trang thiết bị y tế: Thanh tra công tác quản lý nhà nước về tiếp nhận, thẩm định, cấp chứng chỉ hành nghề dược, giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn thực hành tốt “phân phối thuốc” và “bán lẻ thuốc”, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược; công tác quản lý chất lượng thuốc, quản lý thuốc; về đăng ký, lưu hành; quản lý chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế.
d) Thanh tra hành chính: Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật về tài chính, ngân sách, thực hiện một số chương trình mục tiêu, dự án; công tác đào tạo. Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng. Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ chuyên môn về lĩnh vực y tế dự phòng của một số đơn vị trực thuộc Bộ Y tế.
2.2. Cục An toàn thực phẩm: Thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm; việc chấp hành các quy định của pháp luật trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo sản phẩm thực phẩm chức năng, thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
2.3. Cục Quản lý Dược: Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về kinh doanh thuốc và việc tuân thủ các GPs; việc thực hiện các quy định của pháp luật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với một số cơ sở sản xuất kinh doanh về lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
2.4. Cục Quản lý Môi trường y tế: Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật bảo đảm chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt; việc thực hiện các quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
2.5. Cục Y tế dự phòng: Thanh tra đối với các cơ quan, đơn vị, cơ sở có phòng xét nghiệm, cơ sở tiêm chủng; về thông tin báo cáo bệnh truyền nhiễm, kiểm dịch y tế biên giới.
2.6. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh: Thanh tra việc thực hiện khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; về công tác giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần.
2.7. Tổng cục Dân số: Thanh tra việc thực hiện kiện toàn hệ thống thanh tra chuyên ngành dân số và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra chuyên ngành dân số; việc thực hiện các quy định, hướng dẫn về quản lý, cập nhật thông tin, số liệu thống kê; việc thực hiện các quy định, hướng dẫn về sàng lọc trước sinh và sơ sinh.
3. Nội dung chi tiết các cuộc thanh tra: Có phụ lục chi tiết kèm theo.
1. Thanh tra Bộ, Tổng cục Dân số và các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, định kỳ báo cáo Thanh tra Bộ để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ.
2. Thanh tra Bộ tổ chức các đoàn thanh tra độc lập hoặc chủ trì mời các Vụ, Cục tham gia để tiến hành thanh tra các nội dung chuyên môn của các Vụ, Cục phụ trách.
3. Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Thanh tra Bộ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch thanh tra năm 2021 của Bộ Y tế. Quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Chánh Thanh tra Bộ để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, chỉ đạo giải quyết.
4. Căn cứ diễn biến tình hình thực tế việc thực hiện nhiệm vụ công tác của Thanh tra Bộ, Tổng cục Dân số, các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, chỉ đạo của Thanh tra Chính phủ và Lãnh đạo Bộ Y tế, Kế hoạch thanh tra năm 2021 có thể được điều chỉnh cho phù hợp.
5. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ nội dung Kế hoạch này, tình hình thực tế tại địa phương chỉ đạo Thanh tra Sở xây dựng và phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2021; tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả về Thanh tra Bộ Y tế theo quy định./.
CHI TIẾT CÁC CUỘC THANH TRA THEO KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2021 CỦA BỘ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số: 4912/QĐ-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Bộ Y tế)
TT | Nội dung thanh tra | Đối tượng thanh tra | Thời gian dự kiến thanh tra | Đơn vị thực hiện | Ghi chú Tên các đơn vị được mã hóa theo ký hiệu sau: 1. Thanh tra Bộ: P1; P2; P3; P4 2. Tổng cục Dân số: DS 3. Cục An toàn thực phẩm: TP 4. Cục Y tế dự phòng: YTDP 5. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh: KCB 6. Cục Quản lý Dược: D 7. Cục Quản lý Môi trường y tế: MTYT |
1 | Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn sinh học phòng xét nghiệm ở một số cơ sở y tế tại tỉnh Bình Định. | Một số cơ sở y tế trên địa bàn | Quý I/2021 | P1-1 |
|
- Sở Y tế Tp. Hà Nội; - Một số cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn Tp. Hà Nội. | Quý I/2021 | P2-1 |
| ||
3 | Thanh tra công tác quản lý nhà nước về việc tiếp nhận, thẩm định, cấp chứng chỉ hành nghề dược, giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn thực hành tốt “phân phối thuốc” và “bán lẻ thuốc”, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, quản lý chất lượng thuốc, quản lý thuốc phải kiểm soát đặc biệt tại Sở Y tế tỉnh Lào Cai. | Sở Y tế tỉnh Lào Cai | Quý I/2020 | P3-1 |
|
4 | Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt khuẩn, diệt côn trùng dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; hoạt động tiêm chủng tại thành phố Hà Nội. | Một số cơ sở trên địa bàn | Quý II/2021 | P1-2 |
|
Ban Quản lý An toàn thực phẩm T.p Hồ Chí Minh và một số cơ sở trên địa bàn. | Quý II/2021 | P1-3 |
| ||
Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh Bắc Ninh và một số cơ sở trên địa bàn. | Quý II/2021 | P1-4 |
| ||
- Một số cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn T.p Hồ Chí Minh. | Quý II/2021 | P2-2 |
| ||
- Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa; - Một số cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Quý II/2021 | P2-3 |
| ||
9 | Thanh tra chuyên đề việc thực hiện quy định của pháp luật về đăng ký lưu hành; quản lý chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm tại một số cơ sở sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | Cơ sở sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | Quý II/2020 | P3-2 |
|
10 | Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Cục Phòng, chống HIV/AIDS. | Cục Phòng, chống HIV/AIDS. | Quý II/2021 | P4-1 |
|
11 | Thanh tra việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng; tài chính, ngân sách; việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết đơn thư tại Viện Dinh dưỡng Quốc gia. | Viện Dinh dưỡng Quốc gia. | Quý II/2021 | P4-2 |
|
12 | Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế. | Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế. | Quý II/2021 | P4-3 |
|
- Sở Y tế thành phố Hà Nội; - Một số cơ sở trên địa bàn. | Quý II/2021 | MTYT-1 |
| ||
- Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh; - Một số đơn vị cấp nước trên địa bàn. | Quý II/2021 | MTYT-2 |
| ||
- Sở Y tế Tỉnh Điện Biên; - Một số đơn vị cấp nước trên địa bàn. | Quý II/2021 | MTYT-3 |
| ||
05 cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe: + Công ty cổ phần thương mại Dược Sao Mai, địa chỉ: Xóm Ngọc, xã Trung Minh, TP Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình. + Công ty TNHH thuốc gia truyền xứ Mường, địa chỉ: số nhà 15, tổ 25, phường Chăm Mát, TP Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình. + Công ty cổ phần BIGFA, địa chỉ: Khu công nghiệp Lương Sơn, Km36- QL6, xã Hòa Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình. + Công ty cổ phần dược phẩm ipharco, địa chỉ: Khu công nghiệp Lương Sơn, Km36-QL6, xã Hòa Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình. + Công ty cổ phần Y dược ELIPHA, địa chỉ: tổ 2A, phường Tân Thịnh, TP Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình. | Quý II/2021 | TP-1 |
| ||
- Cơ sở bán buôn thuốc; - Cơ sở bán lẻ thuốc; - Cơ sở sản xuất thuốc (nếu có). | Quý II/2021 | D-1 |
| ||
- Bệnh viện đa khoa tỉnh ĩnh Long; - Bệnh viện đa khoa tư nhân Triều An. | Quý II/2021 | KCB-1 |
| ||
Bệnh viện đa khoa Nông nghiệp. | Quý II/2021 | KCB-2 |
| ||
Sở Y tế tỉnh Đồng Nai và một số cơ sở trên địa bàn. | Quý III/2021 | P1-5 |
| ||
Sở Y tế tỉnh Nam Định và một số cơ sở trên địa bàn. | Quý III/2021 | P1-6 |
| ||
Sở Y tế tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu. | Quý III/2021 | P1-7 |
| ||
- Sở Y tế T.p Đà Nẵng; - Bảo hiểm xã hội T.p Đà Nẵng; - Một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn T.p Đà Nẵng thực hiện khám chữa bệnh BHYT | Quý III/2021 | P2-4 |
| ||
24 | Thanh tra việc chấp hành một số quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. | - Sở Y tế tỉnh Thái Nguyên; - BHXH tỉnh Thái Nguyên; - Một số cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên thực hiện khám chữa bệnh BHYT. | Quý III/2021 | P2-5 |
|
Cơ sở sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn Tp. Hà Nội. | Quý III/2020 | P3-3 |
| ||
Cơ sở sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. | Quý III/2020 | P3-4 |
| ||
Sở Y tế tỉnh Phú Yên. | Quý III/2020 | P3-5 |
| ||
Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh. | Quý III/2021 | P4-4 |
| ||
Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Hải Dương. | Quý III/2021 | P4-5 |
| ||
Sở Y tế thành phố Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh, Bình Phước, Đắk Lắk, Đắk Nông. | Quý III/2021 | P4-6 |
| ||
- Sở Y tế tỉnh Lào Cai; - Một số đơn vị cấp nước trên địa bàn. | Quý III/2021 | MTYT-4 |
| ||
- Sở Y tế tỉnh Kon Tum; - Một số đơn vị cấp nước trên địa bàn. | Quý III/2021 | MTYT-5 |
| ||
- Sở Y tế tỉnh Đăk Nông; - Một số đơn vị cấp nước trên địa bàn. | Quý III/2021 | MTYT-6 |
| ||
- Sở Y tế tỉnh Bình Phước; - Một số đơn vị cấp nước trên địa bàn. | Quý III/2021 | MTYT-7 |
| ||
05 cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe: - Công ty cổ phần công nghệ sinh phẩm Nam iệt, địa chỉ: Lô A3-A4 Cụm Công nghiệp vừa và nhỏ, Xã Diên Phú, Huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa. - Công ty TNHH đầu tư thương mại Tâm Phúc, địa chỉ: 149C, Tổ 7B, Thôn Phong Ấp, Xã Ninh Bình, Thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hòa. - Công ty TNHH Hằng Thu Pharma, địa chỉ: Số nhà 68, đường Lương ăn Can, Khu AT, phường ĩnh Hải, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa - Công ty cổ phần Fucoidan iệt Nam, địa chỉ: 02 Hùng Vương, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa - Công ty TNHH Đông Y Dược Thiên Nam, địa chỉ: 10 Võ Thị Sáu, Phường Phước Long, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. | Quý III/2021 | TP-2 |
| ||
03 cơ sở: - 01 bếp ăn tập thể khu công nghiệp; - 01 bếp ăn tập thể trường học; - 01 cơ sở cung cấp suất ăn sẵn. | Quý III/2021 | TP-3 |
| ||
- Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh Lâm Đồng; - Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh Lâm Đồng. | Quý III/2021 | KCB-3 |
| ||
Trung tâm Giám định Pháp Y tỉnh Hải Dương. | Quý III/2021 | KCB-4 |
| ||
- Sở Y tế T.p Hồ Chí Minh; - Trung Tâm KSBT T.p Hồ Chí Minh; - Trung tâm Y tế Quận Tân Bình; - Cơ sở tiêm chủng dịch vụ: Bệnh viện Phụ Sản Mê Kông. | Quý III/2021 | YTDP-1 |
| ||
- Sở Y tế tỉnh Quảng Bình; - Trung tâm KSBT tỉnh Quảng Bình; - Bệnh viện đa khoa T.p Đồng Hới, Quảng Bình; - Phòng khám đa khoa Tân Phước An TP. Đồng Hới; - Cửa khẩu Cha Lo. | Quý III/2021 | YTDP-2 |
| ||
41 | Thanh tra việc thực hiện các quy định, hướng dẫn về sàng lọc trước sinh và sơ sinh tại tỉnh Thừa Thiên Huế. | - Sở Y tế; - Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Thừa Thiên Huế. - Trường Đại học Y dược Huế; - Trung tâm Y tế huyện. | Quý III/2021 | DS-1 |
|
- Sở Y tế; - Chi cục Dân số-Kế hoạch hóa gia đình thành phố Hồ Chí Minh; - Bệnh viện Từ Dũ; - Trung tâm Y tế quận/huyện. | Quý III/2021 | DS-2 |
| ||
- Sở Y tế; - Chi cục Dân số-Kế hoạch hóa gia đình thành phố Cần Thơ; - Bệnh viện Phụ sản T.p Cần Thơ; - Trung tâm Y tế quận/huyện. | Quý III/2021 | DS-3 |
| ||
Sở Y tế tỉnh Sơn La. | Quý IV/2021 | P1-8 |
| ||
Thanh tra công tác quản lý nhà nước về kiểm dịch y tế quốc tế tại Sở Y tế thành phố Hải Phòng. | Sở Y tế T.p Hải Phòng. | Quý IV/2021 | P1-9 |
| |
Viện Pháp y tâm thân Trung ương Biên Hòa. | Quý IV/2021 | P2-6 |
| ||
Cơ sở sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh trang thiết bị y tế trên địa bàn Tp. Hà Nội. | Quý IV/2020 | P3-6 |
| ||
Cơ sở sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh trang thiết bị y tế trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. | Quý IV/2020 | P3-7 |
| ||
Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu. | Quý IV/2020 | P3-8 |
| ||
50 | Thanh tra việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng; tài chính, ngân sách; việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết đơn thư tại Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm Y tế. | Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm Y tế. | Quý IV/2021 | P4-7 |
|
51 | Thanh tra việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng; tài chính, ngân sách; việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết đơn thư tại Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương. | Viện Sốt rét – KST – Côn trùng Trung ương. | Quý IV/2021 | P4-8 |
|
- Sở Y tế T.p Cần Thơ; - Một số đơn vị cấp nước trên địa bàn. | Quý IV/2021 | MTYT-8 |
| ||
- Sở Y tế tỉnh Đồng Tháp; - Một số đơn vị cấp nước trên địa bàn. | Quý IV/2021 | MTYT-9 |
| ||
- Sở Y tế tỉnh Long An; - Một số đơn vị cấp nước trên địa bàn. | Quý IV/2021 | MTYT-10 |
| ||
05 cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe: - Công ty TNHH một thành viên thương mại Châu Ngọc, địa chỉ: Tổ 2, Khu phố 4, thị trấn Chơn Thành, Huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. - Công ty TNHH Nhân Sâm Bảo Phước, địa chỉ: Đường Tôn Đức Thắng, Khu 2, phường Tiến Thành, Thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. - Công ty TNHH Một Thành viên Thương Mại Dịch vụ Nency, địa chỉ: Tổ 2, ấp 5, xã Tân Khai, Huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước. - Công ty TNHH MV Cao Minh Phát, địa chỉ: Đường D20, Khu phố Tân Bình, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. - Công ty TNHH một thành viên dịch vụ thương mại Hà y, địa chỉ: Số nhà 45, Tổ 1, Quốc lộ 14, Thôn Sơn Hiệp, xã Thọ Sơn, Huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước. | Quý IV/2021 | TP-4 |
| ||
- Cơ sở bán buôn thuốc - Cơ sở bán lẻ thuốc - Cơ sở sản xuất thuốc (nếu có) | Quý IV/2021 | D-2 |
| ||
- Sở Y tế tỉnh Kiên Giang; - Trung Tâm KSBT Kiên Giang; - Bệnh viện đa khoa tỉnh Kiên Giang; - Cơ sở xét nghiệm tư nhân: Bệnh viện đa khoa Bình An. | Quý IV/2021 | YTDP-3 |
| ||
- Sở Y tế; - Chi cục Dân số-Kế hoạch hóa gia đình tỉnh ĩnh Long. | Quý IV/2021 | DS-4 |
| ||
59 | Thanh tra việc thực hiện kiện toàn hệ thống thanh tra chuyên ngành dân số và nâng cao năng lực, hiệu quả công tác thanh tra chuyên ngành dân số đến năm 2025 tại tỉnh Ninh Bình. | - Sở Y tế; - Chi cục Dân số-Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Ninh Bình. | Quý IV/2021 | DS-5 |
|
- Sở Y tế; - Chi cục Dân số-Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Nam Định; - Trung tâm Y tế huyện; - Trạm Y tế xã. | Quý IV/2021 | DS-6 |
|
- 1Quyết định 673/QĐ-LĐTBXH về điều chỉnh kế hoạch thanh tra năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 2Công văn 10709/BGTVT-TTr năm 2020 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch thanh tra năm 2021 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Công văn 1887/BHXH-TTKT năm 2020 về rà soát, điều chỉnh kế hoạch thanh tra, kiểm tra do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 2676/QĐ-BTNMT về điều chỉnh kế hoạch thanh tra năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (lần 2) do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 989/QĐ-BNV năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2021 của Bộ Nội vụ
- 6Quyết định 2347/QĐ-BTP năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 1527/QĐ-BTNMT về điều chỉnh Kế hoạch thanh tra năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 8Quyết định 262/QĐ-BTNMT phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2021 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Quyết định 1463/QĐ-BXD năm 2020 về Kế hoạch thanh tra năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 5388/QĐ-BYT năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Quyết định 4008/QĐ-BYT phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch thanh tra năm 2021 của Bộ Y tế
- 2Quyết định 3111/QĐ-BYT bổ sung Kế hoạch thanh tra năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 4999/QĐ-BYT phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch thanh tra năm 2021 của Bộ Y tế
- 4Quyết định 5818/QĐ-BYT về điều chỉnh kế hoạch thanh tra năm 2021 của Bộ Y tế
- 1Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 2Luật thanh tra 2010
- 3Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 4Thông tư 01/2014/TT-TTCP quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 122/2014/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra y tế
- 6Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 7Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2018 về tăng cường đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc nhóm hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 673/QĐ-LĐTBXH về điều chỉnh kế hoạch thanh tra năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 9Công văn 10709/BGTVT-TTr năm 2020 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch thanh tra năm 2021 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Công văn số 1792/TTCP-KHTH năm 2020 về hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2021 do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 11Công văn 1887/BHXH-TTKT năm 2020 về rà soát, điều chỉnh kế hoạch thanh tra, kiểm tra do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 12Quyết định 2676/QĐ-BTNMT về điều chỉnh kế hoạch thanh tra năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (lần 2) do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Quyết định 989/QĐ-BNV năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2021 của Bộ Nội vụ
- 14Công văn 1001/TTrB-P5 năm 2020 về đính chính sai sót tại Phụ lục chi tiết các cuộc thanh tra năm 2021 do Thanh tra Bộ Y tế ban hành
- 15Quyết định 2347/QĐ-BTP năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 16Quyết định 1527/QĐ-BTNMT về điều chỉnh Kế hoạch thanh tra năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 17Quyết định 262/QĐ-BTNMT phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2021 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 18Quyết định 1463/QĐ-BXD năm 2020 về Kế hoạch thanh tra năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 19Quyết định 5388/QĐ-BYT năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Quyết định 4912/QĐ-BYT năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2021 do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 4912/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/11/2020
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Đỗ Xuân Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực