Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 491/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 02 tháng 4 năm 2013 |
BAN HÀNH LỘ TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử/cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 13/TTr-STTTT ngày 31/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước tỉnh Bình Phước.
| KT. CHỦ TỊCH |
CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 491/QĐ-UBND ngày 02/4/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
- Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử/cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
- Kế hoạch số 137/KH-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011-2015.
- Xây dựng chính quyền điện tử, nền hành chính điện tử hiện đại với hệ thống thông tin nhà nước trên toàn tỉnh, đáp ứng nhu cầu quản lý, điều hành và phục vụ hiệu quả cho các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
- Nâng cao tính minh bạch trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, tiết kiệm thời gian, kinh phí cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân.
- Nâng cao tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Đến năm 2014, 100% các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện có Cổng thông tin hoặc Trang thông tin điện tử cung cấp các dịch vụ công mức độ 2 cho phép người dùng tải về các mẫu văn bản, khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu và được thông báo tình trạng xử lý thủ tục hành chính trên mạng.
- Đến năm 2015, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã cơ bản có dịch vụ công mức độ 3 trở lên.
- Xây dựng Cổng thông tin điện tử của tỉnh trở thành đầu mối tập trung thông tin và cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
1. Danh mục các dịch vụ công trực tuyến phải cung cấp trong giai đoạn 2011 - 2015
1.1. Số liệu chung
- Tổng số huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh: 10 (07 huyện và 3 thị xã)
- Tổng số xã, phường, thị trấn: 111
- Tổng số thủ tục hành chính: 1.319, trong đó:
+ Số thủ tục hành chính cấp tỉnh: 870
+ Số thủ tục hành chính cấp huyện, thị xã: 342
+ Số thủ tục hành chính cấp xã, phường, thị trấn: 107
1.2. Danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cung cấp trong giai đoạn 2011 - 2015 (Phụ lục kèm theo)
2. Các bước triển khai trong giai đoạn 2013 - 2015
a) Từ tháng 03/2013 đến hết tháng 12/2013
Các cơ quan: Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Hải quan, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Sở Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã: Triển khai hoàn tất các dự án ứng dụng công nghệ thông tin đã được phê duyệt nhằm trang bị các phần mềm tác nghiệp cơ bản liên quan đến các dịch vụ công trọng điểm trong danh mục, xây dựng website để cung cấp dịch vụ công này ở mức độ 2.
Các thủ tục hành chính và các biểu mẫu liên quan đến danh mục dịch vụ công trọng điểm được rà soát và chuẩn hóa để có thể triển khai dưới dạng điện tử; một số thủ tục hành chính liên thông được ban hành, tạo điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến liên thông mức độ 2 trở lên.
Các dự án: Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh, bảo trì hệ thống cấp giấy phép xây dựng (thuộc Văn phòng UBND tỉnh) nhằm cung cấp dịch vụ công trọng điểm mức độ 3 được phê duyệt và bắt đầu triển khai.
Triển khai hoàn thiện hệ thống một cửa điện tử tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế và một số đơn vị khác; đưa vào vận hành để triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 để người dân thuận tiện trong việc kê khai thủ tục hành chính.
b) Từ tháng 01/2014 đến tháng 12/2014
Tích hợp dịch vụ công mức độ 2 và 3 của các sở, ban, ngành vào Cổng thông tin của tỉnh. Thực hiện liên thông các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 khi đủ điều kiện, trong đó có các dịch vụ công trực tuyến giữa các sở, ngành và dịch vụ công trực tuyến liên thông từ cấp huyện lên cấp tỉnh.
Các cơ quan: Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Xây dựng, Sở Y tế: Lập và trình phê duyệt các dự án để cung cấp dịch vụ công trực tuyến trọng điểm ở mức độ 3 theo kế hoạch được phê duyệt.
Tiếp tục triển khai mô hình một cửa điện tử cho các huyện, thị xã còn lại (nếu chưa thực hiện xong trong năm 2013) để tích hợp dịch vụ công mức độ 2, 3.
c) Từ tháng 01/2015 đến tháng 12/2015
Các cơ quan: Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Xây dựng, Sở Y tế: Lập và trình phê duyệt các dự án để cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 (giai đoạn 2) theo kế hoạch được phê duyệt.
UBND các huyện, thị xã: Đồng Phú, Chơn Thành, TX.Bình Long thực hiện xong dự án ứng dụng công nghệ thông tin của ngành và cung cấp một số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã lập và trình phê duyệt các dự án nâng cấp (giai đoạn 2) để cung cấp dịch vụ công trực tuyến trọng điểm ở mức độ 4.
Tiếp tục triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên theo định hướng đã nêu trong Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bình Phước đến năm 2015, tầm nhìn 2020:
- 80% dịch vụ công sẽ đạt mức độ 3,4 và được cung cấp trực tuyến mọi lúc, mọi nơi phục vụ nhu cầu thực tế của người dân và doanh nghiệp trên mọi lĩnh vực.
Lựa chọn một số dịch vụ công đang ở mức độ 3 để nâng cấp thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
Mỗi sở ngành còn lại phải cung cấp ít nhất 3 dịch vụ công mức độ 3 theo lĩnh vực mình quản lý.
Đề án được thực hiện thông qua các chương trình, dự án, hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị trong giai đoạn 2011-2015, bao gồm:
Tổng dự toán cho các dự án, hạng mục thực hiện lộ trình là 10.497.000.000 (Mười tỷ bốn trăm chín mươi bảy triệu đồng) từ nguồn ngân sách tỉnh.
Các đơn vị thực hiện phải xây dựng dự án theo Kế hoạch hàng năm để trình UBND tỉnh phê duyệt và thực hiện các thủ tục khác có liên quan đúng quy định.
- Xây dựng các văn bản quy định nhằm giảm văn bản giấy, tăng cường chia sẻ thông tin trong các hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm chú trọng nội dung hiện đại hóa nền hành chính, trong đó ứng dụng công nghệ thông tin đặt trọng tâm vào dịch vụ công trực tuyến.
2. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ
- Đẩy mạnh sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng trong các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan nhà nước.
- Chuẩn hóa nâng cấp hệ thống mạng LAN, thiết bị công nghệ thông tin tại các cơ quan có bộ phận một cửa, một cửa liên thông.
- Xây dựng trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh từng bước hiện đại, chuyên nghiệp đảm bảo tính kết nối liên thông giữa các cơ quan.
- Ưu tiên biên chế cán bộ công nghệ thông tin cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Ban hành chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh nhằm ổn định nguồn nhân lực công nghệ thông tin làm tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức nâng cao trình độ công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh. Tùy theo nhu cầu và tình hình thực tế phát triển nguồn nhân lực sẽ mở các lớp đào tạo các lớp chuyên đề.
4. Giải pháp tổ chức, triển khai
- Triển khai các dịch vụ công trực tuyến tại các cơ quan ưu tiên theo chủ trương của Chính phủ, địa phương gắn liền nhu cầu thực tế, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả.
- Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị chủ động, quyết tâm, theo sát, ủng hộ việc triển khai, sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính để tìm ra các giải pháp đẩy mạnh kịp thời phát triển dịch vụ công trực tuyến.
- Tổ chức kiểm tra rà soát việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 hàng năm tại các cơ quan nhà nước.
5. Giải pháp nâng cao nhận thức, thu hút người sử dụng
Tổ chức tuyên truyền rộng rãi nhằm nâng cao hiểu biết nhận thức về lợi ích của chính quyền điện tử cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp.
Ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) để thực hiện các nhiệm vụ, dự án ứng dụng công nghệ thông tin theo kế hoạch hàng năm được UBND tỉnh phê duyệt và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin trong việc triển khai dịch vụ công trực tuyến mức cao cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn các cơ quan nhà nước hàng năm xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách cho triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Phối hợp với Sở Nội vụ thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc thực hiện việc xử lý các dịch vụ công trực tuyến mức cao (mức độ 3,4 ) tại các cơ quan. Nghiên cứu các giải pháp, biện pháp kỹ thuật để quản lý theo dõi tình hình thực hiện, thời gian xử lý hồ sơ ở các dịch vụ công trực tuyến ở các cơ quan đã triển khai một cách chặt chẽ để tạo lòng tin của người dân, tổ chức, doanh nghiệp vào dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
- Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông về xây dựng kế hoạch cải cách hành chính gắn liền với phát triển dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông khi thực hiện kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính hàng năm, theo đó tăng cường theo dõi, kiểm tra việc thực hiện việc xử lý các dịch vụ công trực tuyến mức cao (mức độ 3,4 ) tại các cơ quan đã triển khai.
Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình UBND tỉnh quyết định bố trí vốn đầu tư phát triển, ngân sách địa phương cho việc triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 nằm trong dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình UBND tỉnh quyết định việc bố trí ưu tiên đủ vốn sự nghiệp từ ngân sách địa phương cho việc triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 nằm trong dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
5. Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã
- Căn cứ theo kế hoạch này, các cơ quan xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm ứng dụng công nghệ thông tin; trong đó ưu tiên phát triển dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan (Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ…) tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bổ sung ngân sách vào dự toán ngân sách tỉnh hàng năm.
- Kiểm tra, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 định kỳ 6 tháng (trước 30 tháng 6 hàng năm), năm (trước 30 tháng 11 hàng năm) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định./.
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, 4 CUNG CẤP TRONG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 491/QĐ-UBND ngày 02/4/2013 của UBND tỉnh)
STT | Loại dịch vụ công | Mức DVCTT | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1 | Cung cấp thông tin về thủ tục đất đai, quy hoạch sử dụng đất và đăng ký cấp giấy phép quyền sử dụng đất | 3 | Sở TN&MT | Các đơn vị liên quan |
2 | Kê Khai Thuế | 3 | Cục Thuế | nt |
3 | Khai báo, đăng ký và thông quan | 3 | Cục Hải quan | nt |
4 | Cung cấp thông tin, giải quyết các vấn đề về chế độ chính sách, thông tin lao động việc làm |
| Sở Lao động- TB&XH | nt |
5 | Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng | 3 | Sở Xây dựng | nt |
6 | Cấp giấy đăng ký hành nghề y | 3 | Sở Y Tế | nt |
7 | Cấp, đổi giấy phép lái xe |
| Sở Giao thông vận tải | nt |
8 | - Cấp phù hiệu “xe hợp đồng” - Cấp phù hiệu “xe Taxi” | 3,4 | Sở Giao thông vận tải | nt |
9 | Thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân | 3, 4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | nt |
10 | Thủ tục đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân | 3, 4 | nt | nt |
11 | Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp tư nhân | 3, 4 | nt | nt |
12 | Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp tư nhân, mã số hồ sơ | 3, 4 | nt | nt |
13 | Thủ tục thay đổi vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân. | 3, 4 | nt | nt |
14 | Thủ tục thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết, mất tích | 3, 4 | nt | nt |
15 | Thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH có hai thành viên trở lên | 3, 4 | nt | nt |
16 | Thủ tục đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty TNHH có hai thành viên trở lên | 3, 4 | nt | nt |
17 | Thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty TNHH có hai thành viên trở lên | 3, 4 | nt | nt |
18 | Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty TNHH có hai thành viên trở lên | 3, 4 | nt | nt |
19 | Thủ tục thay đổi thành viên công ty do chuyển nhượng vốn góp của công ty TNHH có hai thành viên trở lên | 3, 4 | nt | nt |
20 | Thủ tục đăng ký kết nạp thành viên mới của công ty TNHH có hai thành viên trở lên | 3, 4 | nt | nt |
21 | Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện pháp luật của công ty TNHH có hai thành viên trở lên. | 3, 4 | nt | nt |
22 | Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên. | 3, 4 | nt | nt |
23 | Thủ tục đăng ký thay đổi tên của công ty TNHH một thành viên. | 3, 4 | nt | nt |
24 | Thủ tục đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính công ty TNHH một thành viên | 3, 4 | nt | nt |
25 | Thủ tục thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH một thành viên. | 3, 4 | nt | nt |
26 | Thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên. | 3, 4 | nt | nt |
27 | Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH một thành viên | 3, 4 | nt | nt |
28 | Thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên | 3, 4 | nt | nt |
29 | Thủ tục đăng ký doanh nghiệp với công ty cổ phần. | 3, 4 | nt | nt |
30 | Thủ tục đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty cổ phần. | 3, 4 | nt | nt |
31 | Thủ tục đăng ký thay đổi tên công ty của công ty cổ phần | 3, 4 | nt | nt |
32 | Thủ tục đăng ký thay đổi trụ sở chính công ty của công ty cổ phần. | 3, 4 | nt | nt |
33 | Thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty của công ty cổ phần. | 3, 4 | nt | nt |
34 | Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần. | 3, 4 | nt | nt |
35 | Thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập của công ty cổ phần. | 3, 4 | nt | nt |
36 | Thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh. | 3, 4 | nt | nt |
37 | Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh. | 3, 4 | nt | nt |
38 | Thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh. | 3, 4 | nt | nt |
39 | Thủ tục hiệu đính thông tin trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. | 3, 4 | nt | nt |
40 | Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thuế. | 3, 4 | nt | nt |
41 | Thủ tục thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. | 3, 4 | nt | nt |
42 | Thủ tục thông báo về việc giải thể doanh nghiệp. | 3, 4 | nt | nt |
43 | Thủ tục bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. | 3, 4 | nt | nt |
44 | Thủ tục bổ sung thông tin trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. | 3, 4 | nt | nt |
45 | Thủ tục đăng ký doanh nghiệp với công ty hợp danh. | 3, 4 | nt | nt |
46 | Thủ tục đăng ký thay đổi thành viên công ty hợp danh. | 3, 4 | nt | nt |
47 | Thủ tục đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty hợp danh. | 3, 4 | nt | nt |
48 | Thủ tục đăng ký thay đổi trụ sở chính của công ty hợp danh. | 3, 4 | nt | nt |
49 | Thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty hợp danh . | 3, 4 | nt | nt |
50 | Thủ tục đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp của công ty hợp danh. | 3, 4 | nt | nt |
51 | Thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên. | 3, 4 | nt | nt |
52 | Thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty TNHH một thành viên. | 3, 4 | nt | nt |
53 | Thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH. | 3, 4 | nt | nt |
54 | Thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần và ngược lại. | 3, 4 | nt | nt |
55 | Thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia công ty TNHH, công ty cổ phần thành một số công ty cùng loại | 3, 4 | nt | nt |
56 | Thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở tách công ty TNHH, công ty cổ phần để thành lập một số công ty mới cùng loại. | 3, 4 | nt | nt |
57 | Thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với công ty được thành lập trên cơ sở hợp nhất một số công ty cùng loại thành một công ty mới. | 3, 4 | nt | nt |
58 | Thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở xác nhập một số công ty vào một công ty khác cùng loại. | 3, 4 | nt | nt |
59 | Thủ tục đăng ký thành lập hợp tác xã. | 3, 4 | nt | nt |
60 | Thủ tục đăng ký giảm ngành nghề kinh doanh của HTX. | 3, 4 | nt | nt |
61 | Thủ tục đăng ký thay đổi đại chỉ trụ sở chính của HTX. | 3, 4 | nt | nt |
62 | Thủ tục đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh của HTX. | 3, 4 | nt | nt |
63 | Thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ của HTX. | 3, 4 | nt | nt |
64 | Thủ tục đăng ký giảm vốn điều lệ của HTX. | 3, 4 | nt | nt |
65 | Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện pháp luật của HTX. | 3, 4 | nt | nt |
66 | Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung ĐKKD của HTX. | 3, 4 | nt | nt |
67 | Thủ tục giải thể HTX. | 3, 4 | nt | nt |
68 | Thủ tục thông báo tạm ngưng hoạt động HTX. | 3, 4 | nt | nt |
69 | Thủ tục thông báo thành lập chi nhánh HTX. | 3, 4 | nt | nt |
70 | Thủ tục đăng ký thay đổi đại chỉ chi nhánh của HTX. | 3, 4 | nt | nt |
71 | Thủ tục đăng ký bổ sung ngành nghề chi nhánh của HTX. | 3, 4 | nt | nt |
72 | Thủ tục đăng ký giảm ngành nghề chi nhánh của HTX. | 3, 4 | nt | nt |
73 | Thủ tục đăng ký thay đổi người đứng đầu chi nhánh của HTX. | 3, 4 | nt | nt |
74 | Thủ tục thông báo ngừng hoạt động chi nhánh của HTX. | 3, 4 | nt | nt |
75 | Thủ tục đăng ký thành lập văn phòng đại diện của HTX. | 3, 4 | nt | nt |
76 | Thủ tục đăng ký thay đổi đại chỉ văn phòng đại diện của HTX. | 3, 4 | nt | nt |
77 | Thủ tục đăng ký thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện của HTX. | 3, 4 | nt | nt |
78 | Thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động văn phòng đại diện của HTX. | 3, 4 | nt | nt |
79 | Thủ tục thông báo thành lập địa điểm kinh doanh của HTX. | 3, 4 | nt | nt |
80 | Thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh của HTX. | 3, 4 | nt | nt |
81 | Thủ tục thông báo tạm ngưng hoạt động HTX. | 3, 4 | nt | nt |
82 | Đăng ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài. | 3 | Sở Tư pháp | nt |
83 | Đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài. | 3 |
| nt |
84 | Thủ tục đăng ký nội quy lao động. | 3 | Sở Lao động -TB & XH | nt |
85 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận bổ sung hoạt động dạy nghề | 3 | nt | nt |
86 | Thủ tục giải quyết trợ cấp tuất và tiền mai táng phí đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng đã từ trần. | 3 | nt | nt |
87 | Thủ tục giải quyết hưởng bảo hiểm y tế cho người có công. | 3 | nt | nt |
88 | Thủ tục tiếp nhận hồ sơ kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất. | 3 | nt | nt |
89 | Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với hàng hóa, dịch vụ thông thường | 3, 4 | Sở VH,TT&DL | nt |
90 | Cấp giấy phép công diễn cho các tổ chức thuộc địa phương3, 4 | 3, 4 | nt | nt |
91 | Cấp giấy phép công diễn cho đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt động theo Nghị định 73/1999/NĐ-CP của Chính phủ; đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp | 3, 4 | nt | nt |
92 | Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng-rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước đối với hàng hóa, dịch vụ thông thường | 3, 4 | nt | nt |
93 | Cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm của cá nhân, tổ chức ở địa phương | 3, 4 | nt | nt |
94 | Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế. Bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y tế; mỹ phẩm; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở Y tế cấp Giấy tiếp nhận) | 3, 4 | nt | Sở Y tế |
95 | Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng-rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế. Bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y tế; mỹ phẩm; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở Y tế cấp Giấy tiếp nhận) | 3, 4 | nt | nt |
96 | Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn | 3, 4 | nt | Sở NN&PTNT |
97 | Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng-rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn | 3, 4 | nt | Sở NN&PTNT |
98 | Cấp phép phát hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho các đơn vị thuộc địa phương | 3, 4 | nt | Các đơn vị có liên quan |
99 | Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke | 3, 4 | nt | nt |
100 | Cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường | 3, 4 | nt | nt |
101 | Cấp Giấy phép công diễn cho tổ chức, cá nhân tổ chức trình diễn thời trang | 3, 4 | nt | nt |
102 | Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế. Bao gồm: vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp Giấy tiếp nhận) | 3, 4 | nt | Sở Y tế |
103 | Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng-rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế. Bao gồm: vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp Giấy tiếp nhận) | 3, 4 | nt | nt |
104 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp | 3, 4 | nt | Các đơn vị có liên quan |
105 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao | 3, 4 | nt | nt |
106 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Billards & snooker | 3, 4 | nt | nt |
107 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình | 3, 4 | nt | nt |
108 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động bơi, lăn | 3, 4 | nt | nt |
109 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao | 3, 4 | nt | nt |
110 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động quần vợt | 3, 4 | nt | nt |
111 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí | 3, 4 | nt | nt |
112 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động môn võ cổ truyền và vovinam | 3, 4 | nt | nt |
113 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ | 3, 4 | nt | nt |
114 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo | 3, 4 | nt | nt |
115 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay động cơ | 3, 4 | nt | nt |
116 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động tập luyện quyền anh | 3, 4 | nt | nt |
117 | Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế | 3, 4 | nt | Bộ VH,TT&DL |
118 | Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa | 3, 4 | nt | nt |
119 | Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch | 3, 4 | nt | nt |
120 | Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch | 3, 4 | nt | nt |
121 | Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch | 3, 4 | nt | nt |
122 | Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác | 3, 4 | nt | Các đơn vị có liên quan |
123 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho phòng chuẩn trị y học cổ truyền. | 3,4 | Sở Y Tế | nt |
124 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tư nhân đối với phòng khám chuẩn đoán hỉnh ảnh. | 3,4 | nt | nt |
125 | Cấp chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa. | 3,4 | nt | nt |
126 | Cấp chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa da liễu. | 3,4 | nt | nt |
127 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với cơ sở dịch vụ y tế. | 3,4 | nt | nt |
128 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa điều dưỡng, phục hồi chức năng và vật lý trị liệu. | 3,4 | nt | nt |
129 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa Mắt. | 3,4 | nt | nt |
130 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa ngoại. | 3,4 | nt | nt |
131 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với nhà hộ sinh. | 3,4 | nt | nt |
132 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám nội tổng hợp, phòng khám bác sỹ gia đình. | 3,4 | nt | nt |
133 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa răng- hàm- mặt. | 3,4 | nt | nt |
134 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa phụ sản - kế hoạch hóa gia đình. | 3,4 | nt | nt |
135 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa tâm thần | 3,4 | nt | nt |
136 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa Tai- Mũi- Họng. | 3,4 | nt | nt |
137 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa ung bướu. | 3,4 | nt | nt |
138 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng xét nghiệm. | 3,4 | nt | nt |
139 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám Phẫu thuật thẩm mỹ. | 3,4 | nt | nt |
140 | Cấp lại giấy chứng chỉ hành nghề y tư nhân(do bị mất) đối với các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế(trừ bệnh viện) | 3,4 | nt | nt |
141 | Cấp giấy tiếp nhận đăng ký quảng cáo trong lĩnh vực khám chữa bệnh. | 3,4 | nt | nt |
142 | Cho phép tổ chức các đợt khám chữa bệnh nhân đạo. | 3,4 | nt | nt |
143 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài. | 3,4 | nt | nt |
144 | Cấp lại chứng chỉ hành nghề y tư nhân đối với với các hình thức khám bệnh, chữa bệnh và dịch vụ y tế cấp lại chứng chỉ hành nghề áp dụng đối với trường hợp người hành nghề bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc bị thu hồi. | 3,4 | nt | nt |
145 | Thủ tục Đăng ký lập hộ kinh doanh | 3 | Phòng TC-KH huyện Hớn Quản | Chi cục thuế |
146 | Thủ tục Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh | 3 | Phòng TC-KH huyện HQ | Chi cục thuế |
147 | Thủ tục cung cấp thông tin quy hoạch. | 3 | Phòng KT-HT huyện HQ | Phòng VHTT |
148 | Thủ tục cấp giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường | 3 | Phòng TNMT huyện HQ | UBND xã |
149 | Thủ tục cấp giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung | 3 | Phòng TNMT huyện HQ | UBND xã |
150 | Cấp lại bản chính giấy khai sinh. | 3 | Phòng Tư pháp huyện HQ | UBND xã |
151 | Thủ tục đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể | 3 | UBND huyện Chơn Thành | Các đơn vị có liên quan |
152 | Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể | 3 | nt | nt |
153 | 3 | nt | nt | |
154 | Cấp giấy phép xây dựng công trình lập báo cáo kinh tế kỹ thuật thuộc vốn ngân sách nhà nước do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư, công trình của các hộ kinh doanh, công trình của hộ gia đình | 3 | nt | nt |
155 | Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị và nhà ở riêng lẻ tiếp giáp hành lang các trục giao thông quốc lộ, đường tỉnh hoặc theo quy định của UBND cấp huyện thuộc địa giới hành chính của huyện | 3 | nt | nt |
156 | Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện | 3 | nt | nt |
157 | Thủ tục cấp phép đào đường vĩa hè thuộc thẩm quyền huyện quản lý | 3 | nt | nt |
158 | Thủ tục cấp phép đào vỉa hè đấu nối vào hệ thống thoát nước đô thị | 3 | nt | nt |
159 | Thủ tục cấp phép thi công chỉnh trang gia cố vỉa hè | 3 | nt | nt |
160 | Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện | 3 | nt | nt |
161 | Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện | 3 | nt | nt |
162 | 3 | nt | nt | |
163 | Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại cơ sở BTXH | 3 | nt | nt |
164 | Đơn nhận nuôi trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi | 3 | nt | nt |
165 | Đơn xin hưởng chính sách hỗ trợ giáo dục | 3 | nt | nt |
166 | Đăng ký kinh doanh | 3 | UBND Thị xã Phước Long | Các đơn vị liên quan |
167 | Cấp phép kinh doanh Karaoke | 3 | nt | nt |
168 | Cấp bản sao từ giấy tờ hộ tịch | 3 | Phòng Tư pháp huyện Lộc Ninh | Các đơn vị liên quan |
169 | Cấp lại bản chính giấy khai sinh. | 3 | nt | nt |
170 | Xét tặng giải thưởng chất lượng Quốc gia | 3 | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng-Sở KHCN | Các đơn vị liên quan |
171 | Sửa chữa phương tiện đo | 3 | nt | nt |
172 | Thủ tục thử nghiệm | 3 | nt | nt |
173 | Kiểm định đo lường | 3 | nt | nt |
174 | Giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở KHCN | 3 | Thanh tra Sở KHCN | nt |
175 | Đăng ký kinh doanh hộ cá thể | 3 | Phòng Tài chính - Kế hoạch- huyện Bù Đăng | Văn phòng HĐND và UBND huyện |
176 | Cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn và đô thị | 3 | Phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện Bù Đăng | Văn phòng HĐND và UBND huyện |
- 1Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định thiết lập, quản lý, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến đối với trang, cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị Nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 2614/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại thành phố Đà Nẵng
- 3Kế hoạch 5908/KH-UBND năm 2013 thực hiện lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2015
- 4Quyết định 1653/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 5Nghị định 73/1999/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 9Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định thiết lập, quản lý, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến đối với trang, cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị Nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 2614/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại thành phố Đà Nẵng
- 11Kế hoạch 5908/KH-UBND năm 2013 thực hiện lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2015
- 12Quyết định 1653/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
Quyết định 491/QĐ-UBND năm 2013 về Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 491/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/04/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Huy Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra