Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5908/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 24 tháng 07 năm 2013 |
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015.
1. Mục tiêu chung:
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước tỉnh Đồng Nai để nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước và thực hiện cải cách hành chính. Tăng cường mức độ, phạm vi cung cấp thông tin, dịch vụ hành chính công cho người dân và doanh nghiệp được tốt hơn. Xây dựng nền hành chính hiện đại, nâng cao hiệu quả chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp, tiến đến chính quyền điện tử tại Đồng Nai.
2. Mục tiêu cụ thể:
Tạo phương tiện, công cụ để giúp cho lãnh đạo và người dân có thể kiểm tra, giám sát tình trạng giải quyết các thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh, góp phần công khai hóa minh bạch, hạn chế quan liêu, tham nhũng và nâng cao niềm tin của người dân khi giao tiếp với cơ quan công quyền.
Giúp cho người dân và doanh nghiệp khai thác các dịch vụ hành chính công được thuận tiện, dễ dàng, nhanh chóng, tiết kiệm chi phí đi lại, giảm phiền hà cho người dân và doanh nghiệp thông qua dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan Nhà nước thực hiện trên mạng.
Phấn đấu đến năm 2015, 100% cơ quan hành chính Nhà nước trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa hoàn thành đưa tất cả các thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3.
1. Các dịch vụ công trực tuyến phải cung cấp:
a) Số liệu chung
- Tổng số đơn vị sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh: 20
- Tổng số đơn vị hành chính cấp huyện: 11
- Tổng số xã, phường, thị trấn: 171
- Tổng số thủ tục hành chính: 1254
Trong đó:
+ Số thủ tục hành chính cấp tỉnh: 876
+ Số thủ tục hành chính cấp huyện: 257
+ Số thủ tục hành chính cấp xã: 121
b) Lộ trình thực hiện các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 cung cấp đến năm 2015, dự kiến hoàn thành triển khai đồng loạt cho tất cả sở, ban, ngành, UBND cấp huyện (trên 1000 thủ tục hành chính bao gồm thủ tục hành chính cấp tỉnh và cấp huyện)
- Năm 2013: Triển khai thí điểm 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với tất cả các thủ tục hành chính đang thực hiện tại 06 đơn vị bao gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các KCN, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Giao thông Vận tải.
- Năm 2014: Triển khai 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với tất cả các thủ tục hành chính đang thực hiện tại tất cả các đơn vị còn lại trực thuộc UBND tỉnh và 11 UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa.
- Năm 2015: Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm để tiếp tục nghiên cứu triển khai nâng cấp thành dịch vụ công mức độ 4 đối với một số thủ tục hành chính.
2. Các bước triển khai trong giai đoạn 2013 - 2015:
- Từ Quý III & IV/2013, tổ chức thực hiện thí điểm tại 06 sở, ban, ngành.
- Từ năm 2014 đến Quý I/2015, hoàn thành triển khai đồng loạt cho tất cả các cơ quan Nhà nước.
- Trong năm 2015, đánh giá, rút kinh nghiệm để tiếp tục nghiên cứu triển khai nâng cấp thành dịch vụ công mức độ 4 đối với một số thủ tục hành chính.
3. Định hướng đến năm 2020: Cung cấp 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với các thủ tục hành chính cấp xã; tiếp tục nghiên cứu triển khai một số dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với các thủ tục hành chính của các cơ quan Nhà nước.
1. 1. Tổng kinh phí dự kiến thực hiện lộ trình là 3.000.000.000 đồng (triển khai 1.000 thủ tục x 3.000.000 đồng/thủ tục). Nguồn vốn từ kinh phí sự nghiệp.
Trong đó:
- Năm 2013: 600.000.000 đồng (triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 cho 06 sở, ban, ngành).
- Năm 2014: 2.000.000.000 đồng (triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện còn lại).
- Năm 2015: 400.000.000 đồng (triển khai thí điểm dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 cho một số sở, ban, ngành).
2. Kinh phí thực hiện lộ trình chỉ là cơ sở khái toán, kinh phí thực tế được xác định khi hoàn chỉnh các thủ tục thẩm định và phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.
1. Giải pháp hành chính: Xây dựng các quy định thực hiện và vận hành khai thác sử dụng các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh và nội bộ đối với từng cơ quan Nhà nước.
2. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ:
- Khuyến khích sử dụng công nghệ mã nguồn mở và triển khai trên nền ảo hóa điện toán đám mây để tiết kiệm chi phí đầu tư bản quyền phần mềm và hạ tầng phần cứng.
- Các ứng dụng dịch vụ công triển khai tập trung trên cơ sở hạ tầng dùng chung sử dụng công nghệ ảo hóa đám mây và đặt tại trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, tránh đầu tư dàn trải tại từng cơ quan Nhà nước.
- Xây dựng các dịch vụ công trực tuyến có khả năng mở rộng phát triển về sau.
- Đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
- Đảm bảo liên kết, tích hợp thông tin với cổng thông tin điện tử Đồng Nai, giúp tổ chức và cá nhân có thể tìm kiếm, dễ dàng thuận tiện truy cập và khai thác mọi thông tin thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của các sở, ban, ngành trên dịch vụ công trực tuyến.
- Ứng dụng dịch vụ công của các đơn vị triển khai độc lập với nhau nhưng phải đảm bảo phục vụ cho việc tra cứu, thống kê, báo cáo dữ liệu dễ dàng, kết nối giao tiếp các ứng dụng với nhau và cổng thông tin điện tử Đồng Nai.
3. Giải pháp nhân lực:
- Mỗi cơ quan bố trí ít nhất 01 cán bộ thuộc bộ phận một cửa để thường xuyên theo dõi tiếp nhận và trả kết quả xử lý các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến của đơn vị.
- Tiếp tục tổ chức các lớp đào tạo bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghiệp vụ khai thác, vận hành dịch vụ công trực tuyến.
- Nâng cao năng lực, nghiệp vụ quản lý CNTT cho đội ngũ cán bộ, công chức phụ trách CNTT, nhận thức của cán bộ, công chức viên chức tại các cơ quan, đơn vị, đảm bảo công tác tham mưu, hỗ trợ triển khai đạt hiệu quả.
4. Giải pháp tổ chức, triển khai:
- Tăng cường sự chỉ đạo, sự quyết tâm của các cấp lãnh đạo trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cơ quan Nhà nước, đảm bảo thực hiện tốt kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc triển khai các dịch vụ công trực tuyến.
- Lồng ghép thực hiện lộ trình trong hoạt động của các ngành, các cấp và trong các chương trình ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh để đảm bảo huy động các nguồn lực triển khai.
- Gắn nội dung phát triển dịch vụ công trực tuyến với các hoạt động về đẩy mạnh cải cách hành chính như: Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu, các cuộc thi tác nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, phong trào thi đua khen thưởng của tỉnh, của từng ngành, từng cấp.
5. Giải pháp tài chính:
- Kinh phí xây dựng và duy trì dịch vụ công trực tuyến được bố trí trong dự toán chi ngân sách sự nghiệp hàng năm.
- Kinh phí xây dựng các dịch vụ công trực tuyến thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình Quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước.
1. Sở Nội vụ:
- Làm đầu mối chủ trì làm chủ đầu tư xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và triển khai cho các cơ quan Nhà nước để đảm bảo triển khai đồng bộ thực hiện lộ trình, vừa tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng, tránh trùng lắp triển khai giữa các ngành, các cấp.
- Chủ trì, nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Nghiên cứu đưa tiêu chí hoàn thành thực hiện lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến vào xét thi đua, khen thưởng hàng năm đối với các cơ quan Nhà nước.
- Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, đánh giá việc thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông bổ sung trong chương trình đào tạo bồi dưỡng hàng năm của tỉnh để triển khai các lớp kỹ năng nâng cao nghiệp vụ trình độ chuyên môn về công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công theo dõi vận hành dịch vụ công trực tuyến.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, thẩm định tính năng kỹ thuật xây dựng các dịch vụ công trực tuyến; đảm bảo cơ sở hạ tầng triển khai cài đặt các dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan và đặt tại trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu đề xuất tham mưu UBND tỉnh cơ chế, quy định thực hiện giao dịch trên dịch vụ công trực tuyến giữa cơ quan Nhà nước với công dân.
- Nghiên cứu đề xuất UBND tỉnh cơ chế khuyến khích các doanh nghiệp viễn thông đưa thiết bị đầu cuối Internet tốc độ cao, giá rẻ đến vùng sâu, vùng xa để mọi người dân đều tiếp cận khai thác các dịch vụ công trực tuyến.
- Tiếp nhận phản hồi của cá nhân, tổ chức về chất lượng dịch vụ công trực tuyến; tổng hợp đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ thực hiện lộ trình hàng năm.
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa:
- Chủ trì phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp đối với danh mục các thủ tục hành chính đang thực hiện tại cơ quan, đơn vị của mình và tổ chức thực hiện công bố, vận hành và duy trì dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên mạng.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật bổ sung đảm bảo đầy đủ các thành phần, tính pháp lý của từng thủ tục hành chính, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Cử cán bộ có đủ năng lực tham dự đầy đủ các lớp tập huấn về xây dựng, quản trị, vận hành ứng dụng dịch vụ công trực tuyến do tỉnh tổ chức; đồng thời tổ chức tập huấn lại cho đội ngũ cán bộ chuyên môn của đơn vị mình.
- Tổ chức công bố thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, các panô, áp phích đặt tại các trụ sở cơ quan Nhà nước; tổ chức hướng dẫn cho công dân khi sử dụng các dịch vụ công trực tuyến để giải quyết các thủ tục hành chính.
- Xây dựng các quy chế, quy định nội bộ về khai thác, quản trị và vận hành dịch vụ công trực tuyến nội bộ nhằm đảm bảo xác định trách nhiệm cụ thể của từng cán bộ, công chức viên chức tham gia vào khai thác, vận hành dịch vụ công trực tuyến.
- Báo cáo kết quả thực hiện lộ trình hàng năm (trước ngày 31/12) và đột xuất về Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ.
4. Sở Tài chính: Tham mưu UBND tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện trong năm 2013 và bố trí ngân sách hàng năm cho các đơn vị để thực hiện theo lộ trình đã đề ra.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối tổng hợp các nguồn lực trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn và hàng năm của tỉnh theo lộ trình.
- Thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đầu tư các hạng mục thực hiện cung cấp các dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan theo thẩm quyền được phân cấp.
- Thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính hướng dẫn các cơ quan thực hiện quy trình, thủ tục xây dựng các dịch vụ công trực tuyến theo Thông tư Liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông.
6. Văn phòng UBND tỉnh: Phối hợp với các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh để xác định danh mục thủ tục hành chính thực hiện các dịch vụ công trực tuyến.
7. Trách nhiệm của Hội đồng Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh: Hỗ trợ gắn đường dẫn hoặc tích hợp các dịch vụ trực tuyến của các cơ quan, đơn vị vào cổng thông tin điện tử tỉnh Đồng Nai để giúp cho người dân và doanh nghiệp thuận tiện truy cập, khai thác.
Trên cơ sở nội dung Kế hoạch đã được xây dựng, các ngành, các cấp tập trung triển khai theo nhiệm vụ được giao. Quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc, Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh, đồng thời báo cáo kết quả 06 tháng và hàng năm để xem xét tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 33/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 491/QĐ-UBND năm 2013 về Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 2614/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 1653/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 5Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2015 và đến năm 2020
- 6Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 7Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2013 về triển khai dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2013 – 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Kế hoạch 435/KH-UBND năm 2014 triển khai dịch vụ công trực tuyến năm 2015, chuẩn bị một bước cho giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Đồng Nai đến năm 2020
- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Quyết định 33/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 5Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quyết định 491/QĐ-UBND năm 2013 về Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 2614/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại thành phố Đà Nẵng
- 8Quyết định 1653/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 9Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2015 và đến năm 2020
- 10Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 11Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2013 về triển khai dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2013 – 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Kế hoạch 435/KH-UBND năm 2014 triển khai dịch vụ công trực tuyến năm 2015, chuẩn bị một bước cho giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Kế hoạch 5908/KH-UBND năm 2013 thực hiện lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2015
- Số hiệu: 5908/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 24/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Đinh Quốc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra