- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BCT-BNV hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Công thương - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Thông tư liên tịch 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Bộ Nội vụ ban hành
- 11Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2017/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 02 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG CÁC PHÒNG, ĐƠN VỊ THUỘC SỞ CÔNG THƯƠNG; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ VÀ PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tưởng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1671/TTr-SCT ngày 20 tháng 9 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cụ thể đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Chi cục phó, Giám đốc Trung tâm, Phó Giám đốc Trung tâm thuộc, trực thuộc Sở Công Thương (sau đây gọi chung là Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở); Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Bến Tre (sau đây gọi chung Trưởng, Phó Trưởng phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc huyện, thành phố).
2. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh được quy định tại Quyết định này làm cơ sở để đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, cho từ chức công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý được quy định tại
3. Quyết định này không áp dụng đối với chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp.
Điều 2. Tiêu chuẩn chung
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Đấu tranh với những hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ, bảo vệ và chấp hành các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức, viên chức theo quy định của pháp luật. Có ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao, chấp hành sự điều động, phân công của tổ chức, của cơ quan, đơn vị. Giữ gìn kỷ luật, kỷ cương; chấp hành tốt nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị.
c) Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực;
d) Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
đ) Bản thân và gia đình thực hiện tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương nơi cư trú.
2. Năng lực công tác
a) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của địa phương; phương hướng, nhiệm vụ của ngành, phòng, đơn vị được phân công phụ trách. Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với lĩnh vực được phân công phụ trách;
b) Có khả năng quy tụ, đoàn kết, động viên, phát huy trí tuệ, sức mạnh tập thể để hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao; có phương pháp làm việc khoa học, có khả năng tổng hợp, phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;
c) Có năng lực quản lý, điều hành; có khả năng tham mưu đề xuất với cấp trên về các giải pháp, biện pháp thực hiện nhiệm vụ công tác; có khả năng tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, đề án trong phạm vi, lĩnh vực được phân công.
d) Nắm vững chế độ công vụ, công chức và các văn bản về lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách.
đ) Có khả năng bao quát công việc của phòng, đơn vị; hướng dẫn công chức, viên chức trong phòng, đơn vị thực hiện và phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao;
3. Kinh nghiệm công tác: Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước.
Điều 3. Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở và Trưởng, Phó Trưởng phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc huyện, thành phố
1. Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với chức danh lãnh đạo, quản lý theo vị trí việc làm.
2. Lý luận chính trị:
a) Cao cấp hoặc tương đương với chức danh Trưởng các phòng, đơn vị thuộc Sở và Trưởng phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc huyện, thành phố.
b) Trung cấp hoặc tương đương với chức danh Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở và Phó Trưởng phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc huyện, thành phố.
3. Ngạch công chức, viên chức: Được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên hoặc có chức danh nghề nghiệp từ hạng III trở lên.
4. Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định.
5. Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc tương đương theo quy định.
Điều 4. Điều kiện bổ nhiệm
Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở; Trưởng, Phó Trưởng phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc huyện, thành phố phải có đủ các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 2 và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định tại
1. Tuổi bổ nhiệm: Theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Về điều kiện khác:
a) Có lý lịch rõ ràng, được cơ quan có thẩm quyền kết luận bằng văn bản;
b) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân và thực hiện kê khai tài sản, thu nhập theo quy định;
c) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
d) Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh bổ nhiệm đã được Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp nhân sự được cấp thẩm quyền giới thiệu từ nơi khác);
đ) Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 (ba) năm liền kề gần nhất;
e) Trường hợp bổ nhiệm chức danh Chánh Thanh tra Sở Công Thương phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Chánh Thanh tra tỉnh;
g) Trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, sau thời gian công tác nếu được xem xét bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thì phải đáp ứng các điều kiện về bổ nhiệm theo quy định của Quyết định này.
h) Không bổ nhiệm trong thời gian bị kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Toà án mà chưa được xóa án tích.
i) Trường hợp điều động và bổ nhiệm người ở các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập khác giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với các chức danh thuộc đối tượng áp dụng tại
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với các trường hợp công chức, viên chức đã được bổ nhiệm giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng áp dụng của Quyết định này, đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực mà chưa đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng công chức, viên chức có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng đầy đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
2. Đối với chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng áp dụng của Quyết định này, khi bổ nhiệm mới hoặc bổ nhiệm lại mà chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn về lý luận chính trị, ngạch công chức, tin học, ngoại ngữ theo quy tại Quyết định này thì Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét việc bổ nhiệm. Nội dung quy định tại Khoản này chỉ áp dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
3. Sau ngày 31 tháng 12 năm 2020, không thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Công thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh quy định tại Quyết định này thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động và quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện của từng chức danh theo quy định tại Quyết định này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề chưa phù hợp thì Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (sau khi có ý kiến của Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 10 năm 2017./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Công Thương và cấp Trưởng, Phó Trưởng phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện của thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) các đơn vị thuộc Sở Công Thương tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 43/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng đơn vị thuộc Sở Công Thương tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Công Thương và chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương là Trưởng, Phó Phòng kinh tế hoặc Phòng kinh tế và hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Công Thương Khánh Hòa
- 6Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, cấp Phó các đơn vị thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 40/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 57/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng, Phó phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BCT-BNV hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Công thương - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Thông tư liên tịch 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Bộ Nội vụ ban hành
- 11Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ
- 12Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Công Thương và cấp Trưởng, Phó Trưởng phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện của thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) các đơn vị thuộc Sở Công Thương tỉnh Kon Tum
- 14Quyết định 43/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng đơn vị thuộc Sở Công Thương tỉnh Lai Châu
- 15Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Công Thương và chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương là Trưởng, Phó Phòng kinh tế hoặc Phòng kinh tế và hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 16Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Công Thương Khánh Hòa
- 17Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, cấp Phó các đơn vị thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 18Quyết định 40/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 57/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng, Phó phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Công Thương; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Kinh tế và Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 49/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/10/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết