- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 7Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BCT-BNV hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Công thương - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2018/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 20 tháng 9 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, Công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý Viên chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 54/TTr-SCT ngày 10 tháng 8 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, cấp Phó các đơn vị thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, cấp Phó các đơn vị thuộc Sở Công thương bao gồm: Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở; Giám đốc, Phó giám đốc các đơn vị sự nghiệp công lập; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn bao gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với công chức, viên chức của các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; công chức phụ trách lĩnh vực công thương của phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo, quản lý quy định tại khoản 1, Điều 1 Quy định này, làm căn cứ để cấp ủy, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị phụ trách về công tác tổ chức cán bộ đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định nhận xét, đánh giá, giới thiệu nguồn quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển hoặc thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý đối với công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị (nếu có).
2. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định; đảm bảo sự ổn định, kế thừa, phát triển đội ngũ công chức, viên chức để nâng cao chất lượng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị.
1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
a) Có quan điểm, lập trường chính trị vững vàng, trung thành, kiên định với mục tiêu và con đường xã hội chủ nghĩa; chấp hành nghiêm Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; gương mẫu về đạo đức, lối sống giản dị, lành mạnh, tích cực học tập và nỗ lực làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; không tham nhũng và kiên quyết ngăn ngừa, đấu tranh phòng, xử lý kịp thời các vụ việc tiêu cực, tham nhũng, lãng phí;
b) Có ý thức tổ chức kỷ luật cao và tinh thần trách nhiệm cao; chấp hành nghiêm sự phân công, điều động, luân chuyển của tổ chức;
c) Trung thực, thực hiện tốt tự phê bình và phê bình; giữ gìn đoàn kết nội bộ tốt, phát huy sức mạnh của cơ quan, đơn vị;
d) Có tinh thần cầu tiến, tích cực nghiên cứu, học tập để không ngừng nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực công tác;
đ) Gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
2. Về kiến thức, năng lực:
a) Nắm vững quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có khả năng truyền đạt nghị quyết, chỉ thị, đường lối của Đảng và cụ thể hóa, vận dụng có hiệu quả vào tình hình thực tiễn của đơn vị, địa phương thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;
b) Có khả năng tổ chức, quản lý, điều hành, phối hợp xây dựng tổ chức, bộ máy, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi phụ trách trong sạch, vững mạnh, tuân thủ kỷ cương; xây dựng đội ngũ công chức, viên chức có phẩm chất chính trị, đạo đức và trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; phát hiện, giới thiệu, lựa chọn, quy hoạch, đào tạo, sử dụng cán bộ có đức, có tài.
3. Về phong cách lãnh đạo, quản lý:
a) Có phong cách làm việc dân chủ, khoa học, năng động, sáng tạo, quyết đoán, dám nghĩ, dám làm, biết làm, dám chịu trách nhiệm; bố trí, phân công công việc hợp lý;
b) Chấp hành, thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ, thường xuyên lắng nghe ý kiến của đảng viên và quần chúng; không định kiến, trù dập người dám nói thẳng, nói thật hoặc có ý kiến khác với mình; không bè phái, cục bộ;
c) Sâu sát cơ sở và gần gũi nhân dân, quần chúng, được công chức, viên chức nơi công tác tín nhiệm.
4. Có đủ sức khỏe để thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
5. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật. Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
1. Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có trình độ tốt nghiệp Đại học trở lên theo chuyên ngành, chuyên môn phù hợp với lĩnh vực công tác;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
c) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương;
d) Chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở (bao gồm cả trưởng đơn vị cấp 2) phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, có trình độ lý luận chính trị cao cấp hoặc cử nhân và chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
đ) Chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương của phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Phó trưởng phòng thuộc Sở và tương đương (bao gồm cả Phó đơn vị cấp 2) phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, có trình độ lý luận chính trị trung cấp trở lên (được vận dụng thiếu lý luận chính trị khi bổ nhiệm cán bộ trẻ dưới 30 tuổi) và chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
2. Về tuổi bổ nhiệm:
a) Đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương; Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 đối với nam và không quá 50 đối với nữ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 đối với cả nam và nữ.
b) Trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
Đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở và chức danh Giám đốc các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương, ngoài những tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này, người được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phải đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Đối với chức danh Trưởng phòng, tương đương thuộc Sở và chức danh Giám đốc các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương
a) Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh tương ứng với vị trí bổ nhiệm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đã có thời gian công tác 03 năm trở lên, tính từ ngày biên chế chính thức; được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm lần đầu;
b) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm về lĩnh vực công tác được phân công hoặc ít nhất 02 năm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ cấp Phó Trưởng phòng, hoặc tương đương hoặc Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp công lập trở lên đối với nhân sự từ đơn vị khác;
c) Có khả năng dự báo, đánh giá tình hình, đề xuất phương án xử lý, mục tiêu, biện pháp quản lý những vấn đề thuộc phạm vi phụ trách của đơn vị; khả năng tham mưu, đề xuất xây dựng cơ chế chính sách để hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp, phát triển ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách;
d) Có khả năng xây dựng, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của phòng chuyên môn được giao phụ trách; quản lý thông tin, số liệu, hồ sơ lưu trữ trong phạm vi nhiệm vụ được giao; thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan, đơn vị liên quan;
đ) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị, phân công phân nhiệm công việc cho công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; có khả năng đúc kết kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất ý kiến về công tác quản lý nghiệp vụ;
e) Có năng lực quy tụ, tập hợp đoàn kết và bồi dưỡng phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị; chủ động phối hợp tốt với các ngành, các cấp, cơ quan, đơn vị có liên quan, bảo đảm quản lý ngành, lĩnh vực có hiệu lực, hiệu quả;
g) Có kiến thức về khoa học lãnh đạo và quản lý, trải qua hoạt động thực tiễn có hiệu quả; hiểu biết cơ bản về công tác xây dựng Đảng, công tác cán bộ, công tác vận động nhân dân;
h) Hiểu biết tình hình chính trị - kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh - quốc phòng của địa phương và đất nước, các nước trong khu vực và trên thế giới.
2. Đối với chức danh Chánh thanh tra Sở Công Thương:
Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại Điều 3, Điều 4 và khoản 1 Điều 5 Quy định này, người được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phải đáp ứng những tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thanh tra và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Đối với chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở và chức danh Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương, ngoài những tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này, người được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phải đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Đối với chức danh Phó Trưởng phòng, tương đương thuộc Sở và chức danh Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương:
a) Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh tương ứng với vị trí bổ nhiệm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đã có thời gian công tác 03 năm trở lên, tính từ ngày biên chế chính thức; được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm lần đầu;
b) Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm về lĩnh vực công tác được phân công hoặc lĩnh vực khác được giao đối với nhân sự từ đơn vị khác;
c) Có khả năng dự báo, tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình trên lĩnh vực phụ trách và có phương án giải quyết, báo cáo cấp có thẩm quyền; tổ chức thực hiện các phương án, chủ trương, quyết định trong lĩnh vực quản lý; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đề xuất các giải pháp, biện pháp để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ phụ trách; khả năng tham mưu, đề xuất xây dựng cơ chế chính sách để hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp, phát triển ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách;
d) Có khả năng phối hợp với công chức, viên chức các đơn vị có liên quan trong thực hiện và hướng dẫn triển khai công việc theo đúng chức trách;
đ) Có khả năng xây dựng, quản lý thông tin, số liệu, hồ sơ lưu trữ trong phạm vi nhiệm vụ được giao; thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo;
e) Có năng lực quy tụ, tập hợp đoàn kết và bồi dưỡng phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị; chủ động phối hợp tốt với các ngành, các cấp, cơ quan, đơn vị có liên quan, bảo đảm quản lý ngành, lĩnh vực có hiệu lực, hiệu quả;
g) Hiểu biết tình hình chính trị - kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh - quốc phòng của địa phương và đất nước, các nước trong khu vực và trên thế giới.
2. Đối với chức danh Phó Chánh thanh tra Sở Công Thương:
Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại Điều 3, Điều 4 và khoản 1 Điều 6 Quy định này, người được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phải đáp ứng những tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thanh tra và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 7. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Chỉ áp dụng đối với chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương)
Đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ngoài những tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này, người được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phải đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Đối với chức danh Trưởng phòng:
a) Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh Trưởng phòng hoặc tương đương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đã có thời gian công tác 03 năm trở lên, tính từ ngày biên chế chính thức; được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm;
b) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm về lĩnh vực công tác được phân công hoặc ít nhất 02 năm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ cấp Phó Trưởng phòng trở lên đối với nhân sự từ đơn vị khác;
c) Nắm vững và có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được giao;
d) Thành thạo chuyên môn nghiệp vụ, những quy định của pháp luật về lĩnh vực chuyên môn để tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng và ban hành văn bản thuộc thẩm quyền;
đ) Có khả năng dự báo, đánh giá tình hình, đề xuất phương án xử lý, mục tiêu, biện pháp quản lý những vấn đề thuộc phạm vi quản lý của địa phương;
e) Có khả năng xây dựng, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của phòng được giao phụ trách; quản lý thông tin, số liệu, hồ sơ lưu trữ trong phạm vi nhiệm vụ được giao; thực hiện các báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan, đơn vị liên quan;
g) Có năng lực quy tụ, tập hợp đoàn kết và bồi dưỡng phát triển đội ngũ cán bộ, công chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị; chủ động phối hợp tốt với các ngành, các cấp, cơ quan, đơn vị có liên quan, bảo đảm quản lý ngành, lĩnh vực có hiệu lực, hiệu quả;
h) Có hiểu biết và nắm chắc địa bàn quản lý từ xã, phường, thị trấn; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về công thương đối với công chức xã, phường, thị trấn;
i) Có kiến thức về khoa học lãnh đạo và quản lý, trải qua hoạt động thực tiễn có hiệu quả; hiểu biết cơ bản về công tác xây dựng Đảng, công tác cán bộ, công tác vận động nhân dân;
k) Hiểu biết tình hình chính trị - kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh - quốc phòng của địa phương và đất nước, các nước trong khu vực và trên thế giới.
2. Đối với chức danh Phó Trưởng phòng:
a) Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh Phó Trưởng phòng hoặc tương đương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đã có thời gian công tác 03 năm trở lên, tính từ ngày biên chế chính thức; được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm;
b) Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm thuộc lĩnh vực phòng quản lý hoặc lĩnh vực khác được giao đối với nhân sự từ đơn vị khác;
c) Nắm vững và có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của nhà nước về lĩnh vực chuyên môn phụ trách;
d) Thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ, những quy định của pháp luật về lĩnh vực chuyên môn để tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xây dựng và ban hành văn bản thuộc thẩm quyền;
đ) Có khả năng dự báo, đánh giá tình hình, đề xuất phương án xử lý, mục tiêu, biện pháp quản lý những vấn đề thuộc phạm vi quản lý của địa phương;
e) Có khả năng xây dựng, quản lý thông tin, số liệu, hồ sơ lưu trữ trong phạm vi nhiệm vụ được giao; thực hiện các báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo;
g) Có năng lực quy tụ, tập hợp đoàn kết và bồi dưỡng phát triển đội ngũ cán bộ, công chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị; chủ động phối hợp tốt với các ngành, các cấp, cơ quan, đơn vị có liên quan, bảo đảm quản lý ngành, lĩnh vực có hiệu lực, hiệu quả;
h) Có hiểu biết và nắm chắc địa bàn quản lý từ xã, phường, thị trấn; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về công thương đối với công chức cấp xã, phường, thị trấn;
i) Hiểu biết tình hình chính trị - kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh - quốc phòng của địa phương và đất nước các nước trong khu vực và trên thế giới.
1. Các điều kiện, tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng, Nhà nước và theo yêu cầu của ngành chuyên môn (nếu có).
2. Trường hợp điều động và bổ nhiệm người ở đơn vị sự nghiệp công lập, giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở các phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thì người được điều động và bổ nhiệm phải đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Quy định này, đồng thời phải đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về công chức, viên chức.
Trường hợp công chức, viên chức đã được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà chưa hội đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định thì Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tạo điều kiện cho công chức, viên chức đó đi học tập, bồi dưỡng nghiệp vụ để đạt chuẩn theo từng chức danh lãnh đạo, quản lý.
Điều 10. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
1. Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm thực hiện đúng quy định về nguyên tắc, tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể khi xem xét đánh giá, lựa chọn công chức, viên chức vào nguồn quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo, quản lý của từng chức danh và đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và Nhà nước.
2. Tổ chức quán triệt cho công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị nắm vững Quy định tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Công Thương và cấp Trưởng, Phó Trưởng phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố để các công chức, viên chức biết và phấn đấu, rèn luyện.
Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra thực hiện quy định này. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, xét thấy cần thiết, kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Công Thương để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn và quy định pháp luật hiện hành./.
- 1Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Công Thương; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Kinh tế và Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Công Thương và chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương là Trưởng, Phó Phòng kinh tế hoặc Phòng kinh tế và hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Công Thương Khánh Hòa
- 4Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; lãnh đạo Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện phụ trách lĩnh vực khoa học và công nghệ do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 5Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị thuộc, trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Công thương Bình Thuận
- 8Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 1812/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Công Thương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương của phòng Kinh tế, Kinh tế - Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Luật thanh tra 2010
- 5Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 6Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 9Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 10Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BCT-BNV hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Công thương - Bộ Nội vụ ban hành
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Công Thương; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Kinh tế và Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Công Thương và chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương là Trưởng, Phó Phòng kinh tế hoặc Phòng kinh tế và hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Công Thương Khánh Hòa
- 15Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; lãnh đạo Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện phụ trách lĩnh vực khoa học và công nghệ do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 16Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 17Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị thuộc, trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 18Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Công thương Bình Thuận
- 19Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 1812/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 20Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Công Thương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương của phòng Kinh tế, Kinh tế - Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, cấp Phó các đơn vị thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 27/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/09/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực