Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2015/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ĐỐI VỚI CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26/01/2006 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về bổ sung Thông tư liên bộ số 14/TTLB ngày 30/9/1995 của liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội - Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 38/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 199/TTr-SYT ngày 17/12/2015 và Sở Tư pháp tại Văn bản số 205/BC-STP ngày 29/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, chưa bao gồm phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật (sau đây viết tắt là giá dịch vụ y tế), bao gồm:
1. Giá 1.156 dịch vụ y tế theo Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính (Chi tiết tại Phụ lục 1, 2A, 2B).
2. Giá 903 dịch vụ y tế theo Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26/01/2006 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (Chi tiết tại Phụ lục 3).
3. Giá 50 dịch vụ y tế áp dụng tại trạm y tế xã, phường, thị trấn (Chi tiết tại Phụ lục 4).
4. Giá 36 dịch vụ y tế không có tên trong Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26/01/2006 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính (Chi tiết tại Phụ lục 5).
5. Giá 07 dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (Chi tiết tại Phụ lục 6).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện; chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị y tế quản lý, sử dụng và thực hiện đúng nguồn thu các dịch vụ theo quy định. Chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh theo quy định của pháp luật về những nội dung thẩm định, tham mưu trình phê duyệt.
Điều 3. Điều khoản thi hành.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
2. Đối với người bệnh đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015.
3. Quyết định này hết hiệu lực thi hành đối với việc thực hiện giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế khi Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc có hiệu lực thi hành.
4. Đối với người không có thẻ bảo hiểm y tế, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh thực hiện thu theo mức giá quy định tại Quyết định này cho đến khi HĐND tỉnh ban hành khung giá mới.
5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Y tế, Tài chính, Tư pháp, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Giám đốc các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Nghị quyết 76/2012/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Nghị quyết 113/2013/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 43/2014/QĐ-UBND ban hành quy định tạm thời hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 844/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh mức giá cước phát hành Báo Hà Nam do tỉnh Hà Nam ban hành
- 5Quyết định 995/QĐ-UBND-HC năm 2016 Quy chế phối hợp giữa các cơ sở y tế công lập và ngoài công lập do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6Quyết định 54/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2015/QĐ-UBND quy định tạm thời mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiện lực năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Quyết định 54/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2015/QĐ-UBND quy định tạm thời mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiện lực năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH bổ sung thông tư liên bộ 14/TTLB hướng dẫn việc thu một phần viện phí do Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 4Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BYT-BTC về mức tối đa khung giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước do Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật giá 2012
- 6Nghị quyết 76/2012/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Nghị quyết 113/2013/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 43/2014/QĐ-UBND ban hành quy định tạm thời hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC về mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 60/2014/QĐ-UBND Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015
- 12Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 844/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh mức giá cước phát hành Báo Hà Nam do tỉnh Hà Nam ban hành
- 14Quyết định 995/QĐ-UBND-HC năm 2016 Quy chế phối hợp giữa các cơ sở y tế công lập và ngoài công lập do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Quyết định 49/2015/QĐ-UBND quy định tạm thời mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 49/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Lê Duy Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra