- 1Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Quyết định 47/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016 hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2014/QĐ-UBND | An Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực đối với việc cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
2. Đối tượng nộp lệ phí:
Cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài có yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
3. Cơ quan, đơn vị thu lệ phí:
a) Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc.
b) Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố.
c) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Mức thu lệ phí
1. Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 đồng/bản.
2. Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang, từ trang thứ 03 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, nhưng thu tối đa không quá 100.000 đồng/bản.
3. Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp.
Điều 3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
1. Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện thu lệ phí mở tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan, đơn vị giao dịch để theo dõi, quản lý. Định kỳ hàng tuần, cơ quan, đơn vị thu lệ phí phải nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Chứng từ thu, chế độ tài chính, kế toán, quản lý và sử dụng lệ phí thực hiện theo Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
4. Cơ quan, đơn vị thu lệ phí có trách nhiệm niêm yết mức thu lệ phí tại nơi thu lệ phí; thực hiện việc thu lệ phí theo đúng đối tượng, mức thu theo Quyết định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí theo đúng quy định; tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trên địa bàn tỉnh; đồng thời tổng hợp các kiến nghị, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền.
2. Sở Tư pháp phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện thu, nộp lệ phí theo quy định.
3. Cục Thuế có trách nhiệm bảo đảm chứng từ phục vụ cho công tác thu của các cơ quan, đơn vị thu lệ phí; hướng dẫn việc kê khai, thu, nộp, mở sổ sách, chứng từ kế toán và quyết toán lệ phí theo quy định; đồng thời kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
4. Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thu lệ phí các thủ tục liên quan đến việc mở tài khoản, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thu được theo quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các Sở, ban ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 48/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 68/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6Nghị quyết 31/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 7Nghị quyết 156/2014/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Nghị quyết 159/2014/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10Quyết định 90/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 3377/2014/QĐ-UBND quy định thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Nghị quyết 173/2014/NQ-HĐND
- 12Quyết định 1507/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch triển khai Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 14Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 30/2009/QĐ-UBND và 27/2012/QĐ-UBND về chuyển giao chứng thực các hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 15Quyết định 309/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 94/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 16Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 132/2009/NQ-HĐND về thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do tỉnh Nam Định ban hành
- 17Quyết định 47/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh An Giang
- 18Quyết định 41/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định việc thu lệ phí chứng thực và chi phí liên quan đến công tác chứng thực trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 19Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016 hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do tỉnh An Giang ban hành
- 20Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 47/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016 hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 48/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 12Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh An Giang
- 14Quyết định 68/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 16Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 17Nghị quyết 31/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 18Nghị quyết 156/2014/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 19Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 20Nghị quyết 159/2014/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 21Quyết định 90/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 22Quyết định 3377/2014/QĐ-UBND quy định thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Nghị quyết 173/2014/NQ-HĐND
- 23Quyết định 1507/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch triển khai Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 24Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 25Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 30/2009/QĐ-UBND và 27/2012/QĐ-UBND về chuyển giao chứng thực các hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 26Quyết định 309/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 94/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 27Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 132/2009/NQ-HĐND về thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do tỉnh Nam Định ban hành
- 28Quyết định 41/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định việc thu lệ phí chứng thực và chi phí liên quan đến công tác chứng thực trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 49/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Hồ Việt Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2015
- Ngày hết hiệu lực: 05/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực