Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2011/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 21 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BỐ TRÍ CÁC NGÀNH NGHỀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 408/TTr-SKHĐT ngày 16 tháng 11 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khuyến khích các dự án sản xuất công nghiệp, dự án xây dựng nhà xưởng để cho thuê với mục đích sản xuất công nghiệp, các dự án gây ô nhiễm môi trường nằm trong các khu dân cư, đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương di dời theo Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương đầu tư vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bình Dương có hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt động của doanh nghiệp; ngoại trừ các dự án dệt nhuộm, thuộc da và các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nặng.
Điều 2. Các loại dự án đầu tư được bố trí ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp gồm:
1. Ngành nghề truyền thống; ngành, nghề gắn liền với lao động thủ công như: sản xuất sơn mài, chạm trổ, điêu khắc, đan lát, hàng mộc mỹ nghệ sản xuất bằng phương pháp thủ công, đắp tượng mỹ thuật, bóc vỏ lụa hạt điều nhân, xay xát thóc; hộ gia đình chuyển đổi thành doanh nghiệp mà không mở rộng quy mô sản xuất.
2. Các dự án sản xuất công nghiệp có quy mô lớn, công nghệ cao, dự án sản xuất, chế biến, bảo quản trong lĩnh vực nông nghiệp gắn với vùng nguyên liệu hoặc có tính chất đặc thù không thể bố trí trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp nếu dự án đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, đấu nối hạ tầng kỹ thuật sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.
3. Các dự án sản xuất cấu kiện bê tông phục vụ cho công trình giao thông, trạm trộn bê tông tươi, trạm trộn bê tông nhựa nóng đầu tư vào các huyện phía Bắc là: Tân Uyên, Phú Giáo, Bến Cát và Đầu Tiếng nếu phù hợp với quy hoạch với quy hoạch sử dụng đất, đáp ứng được yêu cầu về bảo vệ môi trường, đảm bảo khoảng cách cách ly theo quy định và đấu nối đồng bộ vào hạ tầng kỹ thuật sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể. Đối với các thị xã phía Nam là: Thủ Dầu Một, Thuận An và Dĩ An khuyến khích đầu tư vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp có hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt động của doanh nghiệp.
4. Các dự án sản xuất vật liệu xây dựng có công nghệ tiên tiến, hiện đại, đảm bảo được yêu cầu về mặt môi trường và gắn với vùng quy hoạch nguyên liệu hiện có, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét, giải quyết từng trường hợp cụ thể phù hợp theo quy hoạch phát triển của tỉnh.
5. Các dự án xây dựng nhà xưởng để cho thuê với mục đích sản xuất công nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, ít ô nhiễm, đảm bảo yêu cầu về mặt môi trường, hạ tầng kỹ thuật và khoảng cách cách ly được tiếp tục xem xét đầu tư vào các huyện phía Bắc của tỉnh là: Tân Uyên, Phú Giáo, Bến Cát và Dầu Tiếng.
6. Các doanh nghiệp đầu tư trong nước bên ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã có sẵn nhà xưởng do hoạt động sản xuất kinh doanh không hiệu quả được xem xét cho thuê lại để hoạt động sản xuất công nghiệp có ngành nghề không thuộc quy định tại
7. Các dự án công nghiệp hỗ trợ được quy định tại Quyết định số 1483/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ như: xi mạ, sản xuất giấy cao cấp, thuộc da …, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quy hoạch khoảng 100 ha đất tại Khu công nghiệp Bàu Bàng để bố trí cho các dự án này nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế hiện nay của tỉnh, đồng thời đảm bảo định hướng phát triển của Chính phủ.
Điều 3. Tạm dừng thu hút đầu tư các dự án sau đây:
1. Dự án xây dựng mới nhà xưởng bên ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp để cho thuê với mục đích sản xuất công nghiệp tại các thị xã phía Nam của tỉnh là: Thủ Dầu Một, Thuận An và Dĩ An.
2. Dự án đầu tư sản xuất giấy từ nguyên liệu thô, thuộc da, dệt nhuộm, gia công xi mạ và các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nặng kể cả trong và ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp; ngoại trừ các dự án công nghiệp hỗ trợ được quy định tại
3. Dự án khai thác khoáng sản. Trong trường hợp đặc biệt, cần đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể.
Điều 4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã nơi đặt dự án đầu tư căn cứ quy hoạch chi tiết sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt, quy hoạch phát triển ngành nghề và Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét các yếu tố đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận địa điểm đầu tư cho các dự án đầu tư quy định tại
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định bố trí các ngành nghề sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 58/2008/QĐ-UBND bố trí các ngành nghề sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 3Quyết định 44/2017/QĐ-UBND về quy định bố trí ngành nghề, dự án sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 12/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định về bố trí các ngành nghề sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019
- 6Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 58/2008/QĐ-UBND bố trí các ngành nghề sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 3Quyết định 12/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định về bố trí các ngành nghề sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019
- 5Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường nằm trong các khu dân cư, đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 6Quyết định 44/2017/QĐ-UBND về quy định bố trí ngành nghề, dự án sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định bố trí ngành nghề sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 49/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/11/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Lê Thanh Cung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra