Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 489/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 29 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 2392/QĐ-BTTTT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử cấp xã và cấp huyện;

Căn cứ Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Gia Lai về việc Ban hành Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ chính quyền điện tử các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Căn cứ Quyết định số 575/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh Gia Lai về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Gia Lai về việc ban hành Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Căn cứ Quyết định số 734/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Gia Lai về việc kiện toàn và đổi tên Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Gia Lai thành Ban Chỉ đạo Chuyển đổi stỉnh Gia Lai;

Theo đề nghị của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ chính quyền điện tử tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai năm 2021 (Kèm theo kết quả đánh giá, xếp hạng).

Điều 2. Căn cứ các tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ chính quyền điện tử năm 2020, các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức quán triệt, rà soát, đánh giá, rút kinh nghiệm; có giải pháp khắc phục các tồn tại, hạn chế nhằm đẩy mạnh xây dựng Chính quyền điện tử tiến đến xây dựng Chính quyền số trong những năm tiếp theo (kèm theo Báo cáo số: 05/BC-BCĐ ngày 14/6/2022 của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai).

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện t
(báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Bộ TT&TT (báo cáo);
- Thành viên BCĐ Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai;
- Cổng TTĐT của tỉnh;
- Báo Gia Lai; Đài PT-TH Gia Lai;
- Lưu: VT, TTTH, KGVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Ngọc Thành

 

KẾT QUẢ

ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số 489/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

I. Kết quả chung:

1. Điều kiện sẵn sàng Chính quyền điện tử:

1.1. Hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT):

- Hạ tầng CNTT tại các cơ quan nhà nước đã được đầu tư, nâng cấp cơ bản đáp ứng yêu cầu hoạt động xây dựng chính quyền điện tử; 100% cơ quan có mạng nội bộ, kết nối mạng diện rộng (WAN) và Internet băng thông rộng; Trung tâm tích hợp dữ liệu cơ bản đáp ứng yêu cầu vận hành các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh.

- 100% tất cả các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và hầu hết UBND cấp xã đã có mạng nội bộ kết nối Internet cáp quang tốc độ cao đáp ứng được nhu cầu công tác trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước, được kết nối mạng WAN.

- Tất cả các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh đã thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Trong đó, 100% cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đã triển khai hệ thống "Một cửa điện tử" theo quy định. Nhiều cơ quan, đơn vị đã đầu tư các trang thiết bị như: màn hình hiển thị kết quả thực hiện thủ tục hành chính (TTHC), camera quan sát, bố trí máy tính/màn hình phục vụ người dân và doanh nghiệp tra cứu TTHC, đầu đọc mã vạch, kiosk cấp số thứ tự... để phục vụ tổ chức, công dân đến thực hiện các TTHC.

- Hệ thống hội nghị truyền hình (HNTH): đến thời điểm hiện tại, hệ thống HNTH do tỉnh quản lý (thiết bị trung tâm đặt tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông) đã thiết lập kết nối thông suốt với 251 điểm cầu, gồm: Tỉnh ủy 01; Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh 01; UBND tỉnh 04; cấp Sở, ngành 05; cấp Huyện ủy 03; UBND cấp huyện 17 (100%); UBND cấp xã 220 (100%). Hệ thống HNTH được bảo trì, nâng cấp thường xuyên; đảm bảo hoạt động thông suốt và hiệu quả.

- Công tác bảo đảm an toàn thông tin được tăng cường, triển khai công tác đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ và mô hình "04 lớp"; tổ chức tập huấn và diễn tập ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh cho công chức phụ trách về CNTT các cơ quan, đơn vị. Triển khai hệ thống giám sát an toàn thông tin (SOC) tại Trung tâm tích hợp dữ liệu; duy trì hoạt động của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng, thường xuyên phối hợp với các cơ quan chuyên môn về an toàn thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông kịp thời hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai nhiều giải pháp đảm bảo an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh.

- Trên địa bàn tỉnh có 96,2% điểm Bưu điện văn hóa xã có kết nối Internet và thực hiện hỗ trợ người dân tiếp cận thông tin về giải quyết thủ tục hành chính; gần 57,4% hộ gia đình có máy tính kết nối Internet và 100% doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có kết nối Internet.

1.2. Nguồn nhân lực ứng dụng CNTT:

- Trên địa bàn tỉnh có 100% (47/47) trường Trung học phổ thông; 100% (162/162) trường Trung học cơ sở và 52,13% (147/282) trường Tiểu học đã thực hiện giảng dạy môn tin học, qua đó góp phần đẩy nhanh quá trình phổ cập tin học các cấp, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển nguồn nhân lực CNTT, tạo tiền đề hình thành công dân điện tử trong tương lai.

- Hầu hết các cơ quan quản lý nhà nước cấp sở, cấp huyện đã bố trí công chức chuyên trách, kiêm nhiệm được đào tạo về CNTT; tuy nhiên vẫn còn một số đơn vị (Sở Xây dựng, Sở Ngoại vụ, Sở Tư pháp...) đã bố trí công chức kiêm nhiệm nhưng chưa được đào tạo, tập huấn về CNTT. Ở cấp xã, hầu hết các đơn vị chưa bố trí công chức phụ trách về CNTT; do vậy việc tham mưu, triển khai ứng dụng, phát triển CNTT, cũng như phối hợp triển khai các nhiệm vụ, dự án CNTT ở cấp xã vẫn còn khó khăn.

1.3. Môi trường chính sách:

- Trong năm, 100% cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện đã ban hành kế hoạch phát triển Chính quyền điện tử, hướng tới Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin năm 2021; hầu hết các đơn vị đã ban hành quy chế khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung và ban hành Quy chế hoạt động của Ban Biên tập cổng/trang thông tin điện tử, quy định về quản lý, vận hành và cung cấp thông tin trên cổng/ trang thông tin điện tử.

- Tất cả cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện đã ban hành kế hoạch cải cách hành chính, kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh, trong đó có nội dung về CNTT, nhiều cơ quan, đơn vị đã đẩy mạnh hoạt động ứng dụng CNTT thông qua việc ban hành các văn bản chỉ đạo, triển khai, sử dụng hệ thống thông tin...

1.4. Về đầu tư cho CNTT:

Tại hầu hết cơ quan, đơn vị đã bố trí kinh phí và tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí cho hoạt động ứng dụng CNTT hằng năm để: nâng cấp xây dựng hệ thống mạng nội bộ, xây dựng trang thông tin điện tử, triển khai các phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, xây dựng các hệ thống công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh, xây dựng Chính quyền điện tử, thực hiện chuyển đổi số... Nhìn chung, việc đầu tư cho CNTT ở các đơn vị, địa phương là đúng định hướng, có tính đồng bộ, hiệu quả tốt.

Tổng kinh phí đầu tư cho CNTT năm 2021:

- Ở cấp sở, ban, ngành: 79.339.619.000 đồng.

- Ở cấp huyện và xã: 56.915.252.000 đồng.

Tổng cộng: 136.254.871.000 đồng.

2. Kết quả xây dựng Chính quyền điện tử:

2.1. Mức độ hiện diện:

- 100% cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện đã có cổng/trang thông tin điện tử; các mục thông tin tối thiểu của Cổng/Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu theo khoản 2 Điều 28 Luật Công nghệ thông tin, Điều 10 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư 32/2017/BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và các quy định khác có liên quan. Đây là kênh thông tin quan trọng để người dân, doanh nghiệp có thể tìm kiếm thông tin, giám sát các hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, đẩy mạnh cải cách hành chính của tỉnh. Tuy nhiên đối với cấp xã thì vẫn còn nhiều đơn vị chưa đáp ứng đầy đủ các thông tin cơ bản theo quy định.

- Hầu hết các đơn vị đã thành lập Ban biên tập Cổng/trang thông tin điện tử, ban hành quy chế hoạt động để thực hiện việc quản lý, cung cấp thông tin lên trang thông tin điện tử theo quy định. Tuy nhiên việc cung cấp thông tin lên trang thông tin điện tử tại một số đơn vị, địa phương còn hạn chế, ít cập nhật thông tin, nhất là ở cấp xã (trang thành phần của trang thông tin điện tử cấp huyện) hầu hết chưa đầy đủ, chua kịp thời theo quy định...

2.2. Mức độ tương tác:

- Ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành (QLVB&ĐH): 100% đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành; hiện nay trên địa bàn tỉnh đã có 911 cơ quan, đơn vị tham gia sử dụng phần mềm dùng chung này, với sự tham gia của tất cả công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị. Phần mềm đảm bảo kết nối liên thông 4 cấp (Trung ương - tỉnh -huyện, - xã), đáp ứng các yêu cầu về chức năng, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. Tỷ lệ văn bản đi được số hóa, gửi liên thông trên phần mềm (có ký số) đạt 100% (trừ văn bản mật). Tỷ lệ văn bản đến được lãnh đạo đơn vị xét duyệt, chỉ đạo, giao việc trên phần mềm đối với các cơ quan cấp tỉnh đạt gần 98%; đối với cấp huyện là gần 85%, cấp xã tỷ lệ này chỉ đạt khoảng 70%. Các đơn vị sử dụng hiệu quả phần mềm góp phần nâng cao chất lượng công tác, tiết kiệm thời gian, chi phí, cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh... Tuy nhiên, kết quả đánh giá bộ tiêu chí Chính quyền điện tử chỉ ra việc ứng dụng phần mềm QLVB&ĐH tại cấp xã còn nhiều hạn chế, tại các đơn vị chủ yếu khai thác chức năng gửi, nhận văn bản chỉ đạo từ đơn vị cấp trên, chưa khai thác chức năng điều hành, xử lý văn bản hoàn toàn trên môi trường mạng.

- Ứng dụng Chữ ký s: đến nay, 100% đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và 100% đơn vị cấp xã đã được cấp Chữ ký số do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp. Tổng số chứng thư số đã được cấp hơn 4.830. Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện hầu hết đều ứng dụng chữ ký số trong gửi nhận văn bản điện tử và thực hiện các giao dịch điện tử như: giao dịch với Kho bạc, kê khai thuế, kê khai bảo hiểm xã hội,...Tuy nhiên tại nhiều xã việc sử dụng chữ ký số còn chưa đảm bảo, vẫn còn tình trạng văn bản điện tử phát hành và gửi liên thông không được ký số.

- Hệ thống thư điện tử công vụ (gồm hộp thư công vụ của tỉnh …….@gialai.gov.vn và thư điện tử theo ngành dọc): tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) được cấp hộp thư điện tử công vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh đạt hơn 95%. Tỷ lệ CBCCVC thường xuyên sử dụng thư điện tử cho công việc đạt tỷ lệ khoảng 85%. Hầu hết các đơn vị cấp tỉnh đã triển khai sử dụng tốt hệ thống thư điện tử để trao đổi công việc, gửi nhận văn bản phục vụ công tác chuyên môn; tuy nhiên, tại một số đơn vị việc sử dụng còn hạn chế (ít sử dụng hoặc không đổi mật khẩu mặc định theo quy định).

- Ứng dụng phần mềm quản lý quá trình giải quyết thủ tục hành chính: 20/20 đơn vị cấp tỉnh, 17/17 đơn vị cấp huyện, 220/220 đơn vị cấp xã đã triển khai sử dụng phần mềm một cửa điện tử liên thông để tiếp nhận, xử lý, giải quyết hồ sơ, TTHC phục vụ người dân và doanh nghiệp; việc thực hiện quy trình xử lý trong nội bộ cũng đã được thực hiện trên môi trường mạng.

- Ứng dụng phần mềm nội bộ, chuyên môn: các cơ quan, đơn vị quan tâm triển khai, sử dụng hiệu quả các ứng dụng chuyên môn, nghiệp vụ; 100% các cơ quan quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh đang sử dụng phần mềm tài chính - kế toán, phần mềm quản lý nhân sự, quản lý tài sản, quản lý người có công và các phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ như: Phần mềm hệ thống thông tin tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp tỉnh Gia Lai, Cơ sở dữ liệu về thông tin công tác dân tộc tỉnh Gia Lai, các ứng dụng quản lý thư viện, quản lý trường học...

2.3. Mức độ giao dịch:

- Trong năm 2021, trên hệ thống toàn tỉnh đã tiếp nhận 508.364 hồ sơ, trong đó: hồ sơ trễ đã xử lý chiếm 1,28% trên tổng số hồ sơ; hồ sơ giải quyết đúng hạn đạt 98,72% trên tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trên hệ thống. Hệ thống cũng đã được tính hợp chức năng xin lỗi đối với các hồ sơ trễ để thống kê, theo dõi việc xin lỗi của các đơn vị, địa phương (số liệu tính tới ngày 31/11/2021, trong đó còn tình trạng nhiều hồ sơ trễ hạn do thực hiện trả kết quả nhưng không thực hiện kết thúc hồ sơ hoặc kết thúc hồ sơ muộn so với thực tế trên hệ thống).

- Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đã được xây dựng và hoạt động tại địa chỉ internet https://dichvucong.gialai.gov.vn; cung cấp 136 dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) mức độ 3 và 1.069 DVCTT mức độ 4 (100% dịch vụ công đủ điều kiện được cung cấp ở mức độ 4); trong đó có 797 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 được tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia (đạt tỷ lệ 66,2% so với tổng số DVCTT của tỉnh đã cung cấp). Hệ thống hoạt động ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho công dân, tổ chức trong việc nộp hồ sơ, theo dõi, nhận kết quả giải quyết hồ từ các cơ quan hành chính nhà nước; phản ánh, đánh giá sự hài lòng đối với tinh thần phục vụ của công chức các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC). Mặc dù UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông thường xuyên có văn bản chỉ đạo, nhắc nhở, đôn đốc và hầu hết các đơn vị, địa phương đã tăng cường công tác tuyên truyền, khuyến khích người dân thực hiện các TTHC theo hình thức trực tuyến; nhưng trong năm 2021, số TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 có phát sinh hồ sơ còn thấp, chủ yếu phát sinh tại các sở, ngành; cụ thể: đã tiếp nhận 1.343 hồ sơ nộp qua hình thức trực tuyến mức độ 3 và 18.451 hồ sơ nộp qua hình thức trực tuyến mức độ 4.

- Hệ thống Hội nghị truyền hình (HNTH) của tỉnh tiếp tục hoạt động ổn định và phát huy hiệu quả, tần suất họp trực tuyến qua HNTH ngày càng nhiều. Trong năm 2021, ngoài các cuộc họp Trung ương với tỉnh và tỉnh với cấp huyện, cấp xã... nhiều cuc họp từ Trung ương với tỉnh đã được thực hiện kết nối đến cấp huyện, cấp xã; góp phần thực hiện tiết kiệm thời gian và chi phí (ước tính tiết kiệm hơn 3 tỷ đồng/năm). Thực hiện các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về giãn cách xã hội để phòng, chống dịch bệnh Covid-19, Sở TT&TT đã phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai nhiều giải pháp hội nghị truyền hình trực tuyến qua các thiết bị di động để phục vụ các hoạt động chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo tỉnh và nhu cầu hội họp của các đơn vị, địa phương.

2.4. Mức độ chuyển đổi:

- Trong năm 2021, qua kết quả kiểm tra, đánh giá, tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh, 100% văn bản (trừ văn bản mật) đều được số hóa và gửi, nhận qua Trục liên thông văn bản của tỉnh; trong năm 2021 đã có 2.568.409 lượt văn bản điện tử đã gửi, nhận qua hệ thống liên thông.

- Hiện nay, 100% đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện đã ứng dụng các mẫu biểu điện tử trong công việc; các biểu mẫu chủ yếu là mẫu phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả hồ sơ tại bộ phận một cửa được số hóa và có khả năng kết xuất, in ấn để hẹn trả kết quả cho công dân. Ngoài ra tại nhiều đơn vị cũng đã xây dựng các biểu mẫu điện tử để thống nhất sử dụng trong công tác quản lý hành chính như: giấy đi đường, các biểu mẫu đề xuất sửa chữa, mua sắm các trang thiết bị và các biểu mẫu theo quy trình quản lý chất lượng hành chính ISO 9001:2015 đã được phê duyệt...

II. Kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ chính quyền điện tử trong các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Gia Lai năm 2021:

Chi tiết kết quả đánh giá và xếp hạng mức độ Chính quyền điện tử các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh tại các phụ lục kèm theo.

 

PHỤ LỤC I

CHỈ SỐ CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH

Số TT

Tên đơn vị

Điểm mức độ sẵn sàng

Điểm mức độ đạt được

Tổng điểm

Mức độ chính quyền điện tử

Xếp hạng năm 2021

Xếp hạng năm 2020

1

Sở Thông tin và Truyền thông

39,00

78,69

117,69

Mức độ I

1

1

2

Văn phòng UBND tỉnh

40,00

77,08

117,08

Mức độ I

2

3

3

Sở Tài chính

40,00

76,48

116,48

Mức độ I

3

5

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

38,52

76,95

115,47

Mức độ I

4

8

5

Sở Giao thông vận tải

38,52

76,88

115,40

Mức độ I

5

7

6

Sở Khoa học và Công nghệ

38,50

75,56

115,06

Mức độ I

6

2

7

Sở Tài nguyên và Môi trường

39,00

75,88

114,88

Mức độ I

7

12

8

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

39,00

75,65

114,65

Mức độ I

8

15

9

Ban Dân tộc

35,56

78,93

114,48

Mức độ II

9

6

10

Sở Kế hoạch và Đầu tư

38,00

75,65

113,65

Mức độ I

10

4

11

Sở Công Thương

36,50

76,80

113,30

Mức độ I

11

9

12

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

39,00

73,67

112,67

Mức độ I

12

10

13

Sở Xây dựng

37,00

75,27

112,27

Mức độ I

13

14

14

Thanh tra tỉnh

35,56

75,66

111,22

Mức độ II

14

11

15

Sở Nội vụ

34,50

74,43

108,93

Mức độ II

15

13

16

Sở Tư pháp

35,00

73,00

108,00

Mức độ II

16

17

17

Sở Ngoại vụ

31,11

74,22

105,33

Mức độ III

17

16

18

Sở Y tế

38,00

63,68

101,68

Mức độ III

18

19

19

Ban Quản lý Khu Kinh tế

35,50

65,15

100,65

Mức độ III

19

20

20

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

33,80

66,51

100,31

Mức độ III

20

18

* Ghi chú:

Việc xếp loại mức độ Chính quyền điện tử của các đơn vị được quy định tại khoản 2, Điều 1 tại Quyết định 575 QĐ-UBND ngày 26/10/2020 của UBND tỉnh Gia Lai về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 169 QĐ-UBND ngày 05/4/2019 của UBND tỉnh về việc Ban hành Bộ tiêu chí và Phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

- Điểm tối thiểu nhóm tiêu chí mức độ đạt được: Mức I: 72/80; Mức II: 68,25/80; Mức III: 63,35/80; Mức IV: 57,4/80.

- Điểm tối thiểu nhóm các tiêu chí điều kiện sẵn sàng: Mức I: 36/40; Mức II: 32/40; Mức III: 30/40; Mức IV: 28/40.

- Mức độ Chính quyền điện tử của đơn vị đạt được khi đồng thời 02 nhóm tiêu chí: mức độ đạt được và điều kiện sẵn sàng được xếp loại cùng mức độ; trường hợp 02 nhóm tiêu chí được xếp loại khác nhau thì xếp loại chung theo của mức thấp hơn.

 

PHỤ LỤC II

CHỈ SỐ CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

STT

Địa phương

Cơ sở hạ tầng thông tin (Tối đa 30 điểm)

Nhân lực CNTT (Tối đa 12 điểm)

Môi trường chính sách (Tối đa 8 điểm)

Điểm mức độ sẵn sàng

Mức độ hiện diện (Tối đa 40 điểm)

Mức độ tương tác (Tối đa 35 điểm)

Mức độ giao dịch (Tối đa 20 điểm)

Mức độ chuyển đổi (Tối đa 5 điểm)

Điểm mức độ đạt được

Tổng điểm

Mức độ chính quyền điện tử

Xếp hạng năm 2021

Xếp hạng năm 2020

1

UBND thành phố Pleiku

34,30

14,00

10,00

58,30

37,00

36,40

14,73

2,00

90,13

148,43

Không xếp loại

1

2

2

UBND huyện Chư Pưh

32,57

14,00

9,00

55,57

39,00

37,76

13,74

2,00

92,50

148,07

Không xếp loại

2

1

3

UBND thị xã Ayun Pa

35,75

14,00

10,00

59,75

39,00

32,70

12,08

2,00

85,78

145,53

Không xếp loại

3

14

4

UBND huyện Chư Sê

32,50

13,70

9,00

55,20

39,00

35,08

13,54

2,20

89,82

145,02

Không xếp loại

4

3

5

UBND huyện Chư Păh

34,30

14,00

9,00

57,30

39,00

33,60

11,92

2,00

86,52

143,82

Không xếp loại

5

5

6

UBND huyện Chư Prông

31,38

13,50

9,00

53,88

39,00

34,31

12,67

2,00

87,98

141,86

Không xếp loại

6

16

7

UBND huyện Kbang

33,25

13,33

9,00

55,58

36,51

33,12

13,87

2,00

85,50

140,08

Không xếp loại

7

4

8

UBND huyện la Pa

30,38

10,41

9,00

49,79

39,00

33,75

14,78

2,00

89,53

139,33

Không xếp loại

8

8

9

UBND huyện Đức Cơ

31,13

13,63

9,00

53,76

39,00

32,20

11,04

2,00

84,24

138,00

Không xếp loại

9

11

10

UBND thị xã An Khê

34,44

12,97

9,00

56,41

33,00

33,06

12,07

2,00

80,13

136,54

Không xếp loại

10

6

11

UBND huyện Phú Thiện

30,85

11,50

8,40

50,75

38,00

34,03

11,52

2,00

85,55

136,30

Không xếp loại

11

10

12

UBND huyện Đak Pơ

30,58

12,75

9,00

52,33

39,00

31,40

10,70

2,00

83,10

135,43

Không xếp loại

12

7

13

UBND huyện Kông Chro

30,35

13,00

9,00

52,35

37,00

32,18

11,84

2,00

83,02

135,37

Không xếp loại

13

12

14

UBND huyện Krông Pa

30,57

14,00

10,00

54,57

36,00

30,13

11,12

2,00

79,25

133,83

Không xếp loại

14

17

15

UBND huyện la Grai

25,78

10,25

9,00

45,03

38,00

32,74

10,09

2,00

82,83

127,86

Không xếp loại

15

13

16

UBND huyện Mang Yang

31,34

13,19

10,00

54,53

31,10

28,18

11,80

2,00

73,08

127,61

Không xếp loại

16

9

17

UBND huyện Đak Đoa

26,68

11,43

8,50

46,61

30,49

31,40

12,02

2,00

75,91

122,52

Không xếp loại

17

15

* Ghi chú:

- Việc xếp loại mức độ Chính quyền điện tử của các đơn vị được quy định tại khoản 2 Điều 1 tại Quyết định 575 QĐ-UBND ngày 26/10/2020 của UBND tỉnh Gia Lai về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh về việc Ban hành Bộ tiêu chí và Phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

- Đối với các địa phương Không xếp loại là do "Điểm mức độ giao dịch" không đạt ở mức IV theo quy định nêu trên.

 

PHỤ LỤC III

CHỈ SỐ CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

Số TT

Tên địa phương

Hạ tầng CNTT (Tối đa 20 điểm)

Nhân lực CNTT (Tối đa 5 điểm)

Môi trường, Chính sách (Tối đa 5 điểm)

Điểm mức độ sẵn sàng

Mức độ Hiện diện (Tối đa 27 điểm)

Mức độ Tương tác (Tối đa 18 điểm)

Mức độ giao dịch (Tối đa 10 điểm)

Mức độ chuyển đổi (Tối đa 5 điểm)

Điểm mức độ đạt được

Tổng điểm

Mức độ chính quyền điện tử

I

Thành phố Pleiku

1

Phường Hội Thương

11,80

4,00

5,00

20,80

21,50

13,00

3,00

2,60

40,10

60,90

Không xếp loại

2

Phường Hoa Lư

11,00

3,80

4,00

18,80

21,00

14,00

4,80

2,00

41,80

60,60

Không xếp loại

3

Phường Yên Thế

11,00

3,80

4,00

18,80

21,50

13,50

4,50

2,00

41,50

60,30

Không xếp loại

4

Phường Yên Đỗ

10,50

4,00

5,00

19,50

22,00

13,00

3,76

2,00

40,76

60,26

Không xếp loại

5

Xã la Kênh

12,00

4,00

4,00

20,00

21,00

13,20

4,00

2,00

40,20

60,20

Không xếp loại

6

Phường IaKring

12,50

3,80

4,00

20,30

20,50

13,00

4,30

2,00

39,80

60,10

Không xếp loại

7

Xã Biển Hồ

11,00

5,00

5,00

21,00

20,50

12,50

3,00

3,00

39,00

60,00

Không xếp loại

8

Xã An Phú

11,50

4,00

4,00

19,50

20,50

13,00

4,50

2,50

40,50

60,00

Không xếp loại

9

Xã Chư Á

11,00

4,00

4,00

19,00

22,00

13,40

3,00

2,50

40,90

59,90

Không xếp loại

10

Phường Phù Đổng

12,70

4,00

5,00

21,70

20,50

12,00

3,50

2,00

38,00

59,70

Không xếp loại

11

Xã Diên Phú

11,50

4,00

5,00

20,50

21,00

12,20

4,00

2,00

39,20

59,70

Không xếp loại

12

Phường Trà Bá

10,50

4,00

5,00

19,50

20,00

14,00

3,00

3,00

40,00

59,50

Không xếp loại

13

Xã Trà Đa

12,00

4,00

4,00

20,00

21,50

12,00

3,00

3,00

39,50

59,50

Không xếp loại

14

Phường Thống Nhất

12,00

4,00

4,00

20,00

20,00

13,50

4,00

2,00

39,50

59,50

Không xếp loại

15

Phường Tây Sơn

12,50

4,00

5,00

21,50

19,00

13,40

3,00

2,00

37,40

58,90

Không xếp loại

16

Xã Gào

9,50

4,00

5,00

18,50

22,00

13,00

2,00

3,00

40,00

58,50

Không xếp loại

17

Phường Diên Hồng

11,50

4,00

4,00

19,50

20,00

13,00

4,00

2,00

39,00

58,50

Không xếp loại

18

Phường Thắng Lợi

11,80

4,00

4,00

19,80

20,00

12,30

3,90

2,00

38,20

58,00

Không xếp loại

19

Phường Chi Lăng

11,00

4,00

5,00

20,00

20,00

11,00

4,00

2,00

37,00

57,00

Không xếp loại

20

Phường Đống Đa

10,40

4,00

5,00

19,40

20,00

11,50

3,10

2,00

36,60

56,00

Không xếp loại

21

Phường Hội Phú

11,80

3,00

5,00

19,80

17,00

12,36

4,00

2,00

35,36

55,16

Không xếp loại

22

Xã Tân Sơn

10,40

3,00

5,00

18,40

16,00

12,30

3,00

2,00

33,30

51,70

Không xếp loại

II

Thị xã An Khê

1

Xã Song an

14,35

4,00

5,00

23,35

13,50

15,00

3,20

1,00

32,70

56,05

Không xếp loại

2

Xã Xuân An

14,00

4,00

5,00

23,00

12,50

14,00

3,20

1,00

30,70

53,70

Không xếp loại

3

Phường An Phước

13,23

4,00

5,00

22,23

10,50

14,40

3,20

1,00

29,10

51,33

Không xếp loại

4

Phường Tây Sơn

15,00

4,00

5,00

24,00

6,00

15,00

3,20

1,00

25,20

49,20

Không xếp loại

5

Phường Ngô Mây

14,57

4,00

5,00

23,57

6,00

14,50

3,20

1,00

24,70

48,27

Không xếp loại

6

Xã Tú An

14,05

4,00

5,00

23,05

6,00

14,90

3,10

1,00

25,00

48,05

Không xếp loại

7

Phường An Tâm

14,20

4,00

4,00

22,20

6,50

14,05

3,20

1,00

24,75

46,95

Không xếp loại

8

Phường An Bình

13,20

4,00

5,00

22,20

7,00

12,50

3,10

1,00

23,60

45,80

Không xếp loại

9

Xã Cửu An

14,04

4,00

5,00

23,04

6,00

12,20

3,20

1,00

22,40

45,44

Không xếp loại

10

Xã Thành An

14,30

4,00

3,00

21,30

6,00

14,00

3,10

1,00

24,10

45,40

Không xếp loại

11

Phường An Phú

14,05

3,00

5,00

22,05

7,00

11,00

3,20

1,00

22,20

44,25

Không xếp loại

III

Thị xã Ayun Pa

1

Xã la Rtô

11,4

4,00

5,00

20,40

22,00

15,00

5,00

1,00

43,00

63,40

Không xếp loại

2

Xã Chư Băh

12

4,00

3,00

19,00

19,50

15,00

5,00

2,00

41,50

60,50

Không xếp loại

3

Xã la Rbol

14,3

4,00

3,00

21,30

16,00

15,50

4,00

2,00

37,50

58,80

Không xếp loại

4

Phường Hòa Bình

11,4

3,00

2,00

16,40

24,00

10,50

3,00

1,00

38,50

54,90

Không xếp loại

5

Xã la Sao

13,6

5,00

2,00

20,60

18,50

10,00

3,00

2,00

33,50

54,10

Không xếp loại

6

Phường Đoàn Kết

14

4,00

2,00

20,00

11,50

14,00

3,00

2,00

30,50

50,50

Không xếp loại

7

Phường Cheo Reo

12

4,00

4,00

20,00

7,00

13,50

8,00

1,00

29,50

49,50

Không xếp loại

8

Phường Sông Bở

10

5,00

3,00

18,00

6,50

12,90

5,00

1,00

25,40

43,40

Không xếp loại

IV

Huyện Chư Păh

1

Xã Chư Đang Ya

18,50

4,00

4,00

26,50

20,00

13,00

4,00

2,00

20,00

65,50

Không xếp loại

2

Xã Nghĩa Hòa

15,70

5,00

5,00

25,70

14,00

12,00

2,00

1,00

14,00

55,00

Không xếp loại

3

Xã la Mơ nông

15,50

5,00

5,00

25,50

14,00

12,00

2,00

1,00

14,00

54,50

Không xếp loại

4

Xã la Khươl

12,80

2,00

4,00

18,80

21,00

6,92

2,00

0,00

21,00

48,78

Không xếp loại

5

Thị trấn Phú Hòa

15,90

2,00

2,00

19,90

8,00

13,00

5,51

2,00

8,00

48,40

Không xếp loại

6

Xã Hòa Phú

16,10

2,00

3,00

21,10

8,00

14,00

2,90

1,00

8,00

47,00

Không xếp loại

7

Thị trấn la Ly

14,20

3,00

2,00

19,20

9,50

11,00

3,00

2,00

9,50

44,70

Không xếp loại

8

Xã la Ka

9,40

3,00

4,00

16,40

9,90

10,40

2,56

2,00

9,90

41,26

Không xếp loại

9

Xã Nghĩa Hưng

14,00

1,00

2,00

16,00

10,00

12,50

1,75

1,00

10,00

41,25

Không xếp loại

10

Xã Hà tây

10,59

1,00

2,00

13,59

7,50

14,50

3,00

2,00

7,50

40,60

Không xếp loại

11

Xã la Phí

9,00

3,00

1,00

13,00

5,00

11,00

5,00

3,00

5,00

37,00

Không xếp loại

12

Xã la Nhin

13,00

3,00

3,00

19,00

4,00

4,00

4,00

1,00

4,00

32,00

Không xếp loại

13

Xã la Kreng

13,00

3,00

3,00

19,00

4,00

3,00

4,00

1,00

4,00

31,00

Không xếp loại

14

Xã Đak Tơ Ver

10,20

0,00

1,00

11,20

10,00

7,00

1,00

0,00

10,00

29,20

Không xếp loại

V

Huyện Chư Prông

1

Ia O

9,40

4,00

4,00

17,40

24,00

13,60

3,80

2,00

43,40

60,80

Không xếp loại

2

Xã Bàu Cạn

11,40

5,00

3,00

19,40

14,00

15,00

4,29

2,00

35,29

54,69

Không xếp loại

3

Thị trấn

15,00

2,00

3,00

20,00

8,50

15,00

4,84

1,00

29,34

49,34

Không xếp loại

4

Xã la Púch

9,00

4,00

4,00

17,00

13,50

13,50

4,32

1,00

32,32

49,32

Không xếp loại

5

Xã la Băng

9,80

5,00

2,00

16,80

9,50

13,02

5,40

1,00

28,92

45,72

Không xếp loại

6

Xã la Phìn

9,75

4,00

4,00

17,75

9,00

13,00

3,81

1,00

26,81

44,56

Không xếp loại

7

Xã la Lâu

11,30

3,00

3,00

17,30

7,50

14,00

3,82

1,00

26,32

43,62

Không xếp loại

8

Xã Bình Giáo

11,50

2,00

2,00

15,50

9,50

12,50

3,82

1,00

26,82

42,32

Không xếp loại

9

Xã la Ga

10,00

4,00

4,00

18,00

5,00

14,00

3,41

1,00

23,41

41,41

Không xếp loại

10

Xã la Vê

8,30

4,00

3,00

15,30

9,00

10,80

3,36

1,00

24,16

39,46

Không xếp loại

11

Xã la Drang

10,20

3,00

3,00

16,20

8,00

10,12

3,77

1,00

22,89

39,09

Không xếp loại

12

Xã la Kly

9,20

4,00

2,00

15,20

5,00

13,00

3,72

1,00

22,72

37,92

Không xếp loại

13

Xã la Tôr

10,70

4,00

0,00

14,70

4,00

12,52

3,72

1,00

21,24

35,94

Không xếp loại

14

Xã Thăng Hưng

UBND huyện Không đánh giá

15

Xã la Mơ

16

Xã la Piơr

17

Xã la Pia

18

Xã la Bòong

19

Xã la Me

20

Xã la Bang

VI

Huyện Chư Pưh

1

Thị trấn Nhơn Hòa

15,70

2,00

3,00

20,70

23,50

14,50

4,56

5,00

47,56

68,26

Không xếp loại

2

Xã la Hla

15,00

2,00

3,00

20,00

23,00

15,10

3,77

3,20

45,07

65,07

Không xếp loại

3

Xã Chư Don

12,20

3,00

3,00

18,20

25,50

14,80

3,47

3,00

46,77

64,97

Không xếp loại

4

Ia Hrú

15,60

2,00

4,00

21,60

23,00

15,00

3,56

1,70

43,26

64,86

Không xếp loại

5

Ia Le

15,00

1,00

3,00

19,00

20,50

15,00

4,56

4,00

44,06

63,06

Không xếp loại

6

Ia Phang

15,30

1,00

3,00

19,30

18,30

15,70

4,56

4,00

42,56

61,86

Không xếp loại

7

Ia Dreng

12,50

2,00

2,00

16,50

18,20

15,10

3,57

4,00

40,87

57,37

Không xếp loại

8

Ia Rong

12,10

2,00

3,00

17,10

9,50

15,00

5,57

3,00

33,07

50,17

Không xếp loại

9

Ia Blứ

12,80

1,00

3,00

16,80

7,50

14,30

4,55

3,00

29,35

46,15

Không xếp loại

VII

Huyện Chư Sê

1

Thị trấn Chư Sê

14,60

4,00

4,00

22,60

27,00

17,50

5,80

2,00

52,30

74,90

Không xếp loại

2

Xã Ayun

12,00

4,00

4,00

20,00

25,50

18,00

5,40

2,00

50,90

70,90

Không xếp loại

3

Ia Blang

14,10

4,00

4,00

22,10

23,00

18,00

4,00

2,00

47,00

69,10

Không xếp loại

4

Ia Ko

11,00

4,00

3,00

18,00

25,00

18,00

5,40

2,00

50,40

68,40

Không xếp loại

5

Ia Giai

10,30

4,00

4,00

18,30

26,00

18,00

3,70

2,00

49,70

68,00

Không xếp loại

6

Xã Kông Htok

11,00

4,00

4,00

19,00

25,00

18,00

4,00

2,00

49,00

68,00

Không xếp loại

7

Xã la Pal

10,50

4,00

4,00

18,50

24,00

18,00

5,40

2,00

49,40

67,90

Không xếp loại

8

Xã Bờ Ngoong

10,80

4,00

3,00

17,80

24,50

18,00

5,40

2,00

49,90

67,70

Không xếp loại

9

Xã Dun

11,30

4,00

4,00

19,30

24,00

18,00

4,00

2,00

48,00

67,30

Không xếp loại

10

Xã Bar Măih

11,40

4,00

4,00

19,40

23,00

18,00

4,00

2,00

47,00

66,40

Không xếp loại

11

Xã Chư Pơng

11,00

4,00

4,00

19,00

22,00

19,50

3,50

2,00

47,00

66,00

Không xếp loại

12

Ia Tiêm

11,80

4,00

4,00

19,80

20,00

16,50

4,00

2,00

42,50

62,30

Không xếp loại

13

Xã Hbông

10,00

4,00

4,00

18,00

24,00

13,00

3,50

2,00

42,50

60,50

Không xếp loại

14

Xã ALBá

10,30

4,00

4,00

18,30

17,00

18,00

4,00

2,00

41,00

59,30

Không xếp loại

15

Ia Hlốp

10,00

4,00

3,00

17,00

13,00

11,00

3,50

2,00

29,50

46,50

Không xếp loại

VIII

Huyện Đak Đoa

1

Thị trấn Đak Đoa

13,45

4,00

5,00

22,45

17,00

15,00

6,00

3,00

41,00

63,45

Không xếp loại

2

Xã Đak Krong

15,00

3,00

3,00

21,00

20,50

13,50

3,00

2,00

39,00

60,00

Không xếp loại

3

Ia Pết

12,83

5,00

4,60

22,43

19,50

13,00

4,00

1,00

37,50

59,93

Không xếp loại

4

Xã Hà Bầu

11,83

5,00

5,00

21,83

19,50

13,00

4,00

1,00

37,50

59,33

Không xếp loại

5

Xã KDang

16,30

3,90

4,00

24,20

17,50

12,60

3,00

2,00

35,10

59,30

Không xếp loại

6

Xã Nam Yang

12,83

4,00

4,60

21,43

19,50

13,00

4,00

1,00

37,50

58,93

Không xếp loại

7

Xã A Dơk

11,55

4,00

5,00

20,55

19,50

12,50

4,00

1,00

37,00

57,55

Không xếp loại

8

Xã GLar

12,40

4,00

2,00

18,40

20,50

12,80

3,00

1,00

37,30

55,70

Không xếp loại

9

Xã Hải Yang

14,40

5,00

3,00

22,40

16,00

11,40

2,80

1,00

31,20

53,60

Không xếp loại

10

Xã Trang

13,80

5,00

3,00

21,80

13,50

12,40

2,80

1,00

29,70

51,50

Không xếp loại

11

Xã Hnol

10,50

2,90

5,00

18,40

13,00

12,50

2,00

2,00

29,50

47,90

Không xếp loại

12

Xã Hneng

16,80

3,95

3,00

23,75

9,00

11,50

1,00

2,00

23,50

47,25

Không xếp loại

13

Xã Đak Sơmei

11,80

3,95

3,00

18,75

8,00

12,00

1,00

2,00

23,00

41,75

Không xếp loại

14

Ia Băng

9,62

4,00

4,00

17,62

7,00

8,69

2,99

2,00

20,68

38,30

Không xếp loại

15

Xã Kon Gang

10,50

3,00

3,00

16,50

8,50

10,36

2,49

0,00

21,35

37,85

Không xếp loại

16

Xã Tân Bình

11,40

3,00

3,00

17,40

7,00

9,36

2,05

0,00

18,41

35,81

Không xếp loại

17

Xã Hà Đông

9,30

2,70

2,00

14,00

4,00

10,10

2,00

1,00

17,10

31,10

Không xếp loại

IX

Huyện Đak Pơ

1

Xã Tân An

12,60

3,00

5,00

20,60

12,00

11,84

4,40

3,00

31,24

51,84

Không xếp loại

2

Xã YangBắc

10,80

3,00

5,00

18,80

16,50

10,85

3,40

2,00

32,75

51,55

Không xếp loại

3

Xã Cư An

12,00

3,00

5,00

20,00

12,50

10,10

3,39

2,00

27,99

47,99

Không xếp loại

4

Xã Phú An

12,40

3,00

5,00

20,40

9,00

11,70

4,40

2,00

27,10

47,50

Không xếp loại

5

Xã Hà Tam

11,54

3,00

5,00

19,54

7,50

10,15

3,40

2,00

23,05

42,59

Không xếp loại

6

Xã An Thành

11,50

3,00

5,00

19,50

7,50

8,90

3,40

2,00

21,79

41,29

Không xếp loại

7

Thị trấn Đak Pơ

12,00

2,00

5,00

19,00

5,50

10,84

3,40

2,00

21,74

40,74

Không xếp loại

8

Xã Ya Hội

9,72

3,00

2,00

14,72

5,50

9,05

3,40

2,00

19,95

34,67

Không xếp loại

X

Huyện Đức Cơ

1

Thị trấn Chư Ty

14,50

4,40

3,00

21,90

16,00

14,00

0,99

3,00

33,99

55,89

Không xếp loại

2

Xã la Din

13,93

5,00

4,00

22,93

15,00

11,50

3,07

2,00

31,57

54,50

Không xếp loại

3

Ia Dom

10,60

3,00

4,00

17,60

16,00

13,00

5,50

2,00

36,50

54,10

Không xếp loại

4

Ia Kriêng

16,40

2,00

3,00

21,40

15,50

10,60

2,50

2,00

30,60

52,00

Không xếp loại

5

Ia Krêl

13,70

5,00

2,00

20,70

10,00

11,36

2,79

1,00

25,15

45,85

Không xếp loại

6

Ia Dơk

10,80

3,95

3,00

17,75

11,00

11,30

2,80

2,20

27,30

45,05

Không xếp loại

7

Ia Pnôn

14,09

3,70

3,00

20,79

7,00

10,50

3,00

2,00

22,50

43,29

Không xếp loại

8

Ia Nan

14,90

4,00

2,00

20,90

7,50

9,70

2,00

2,00

21,20

42,10

Không xếp loại

9

Ia Lang

9,00

3,50

3,00

15,50

8,50

9,10

1,00

2,20

20,80

36,30

Không xếp loại

10

Ia Kla

7,80

5,00

3,00

15,80

10,75

7,63

0,75

0,00

19,13

34,93

Không xếp loại

XI

Huyện Ia Grai

1

Ia Bă

9,85

3,00

5,00

17,85

17,00

14,00

4,40

1,00

36,40

54,25

Không xếp loại

2

Thị trấn Ia Kha

10,45

3,00

5,00

18,45

16,00

14,00

4,41

1,00

35,41

53,86

Không xếp loại

3

Ia Sao

10,80

4,00

1,00

15,80

17,00

12,50

4,40

1,00

34,90

50,70

Không xếp loại

5

Ia Khai

10,16

5,00

4,00

19,16

10,50

14,00

4,40

1,00

29,90

49,06

Không xếp loại

6

Ia Yok

12,10

5,00

4,00

21,10

8,00

14,00

4,40

1,00

27,40

48,50

Không xếp loại

4

Ia Grăng

8,50

3,80

4,00

16,30

14,00

11,80

4,40

1,00

31,20

47,50

Không xếp loại

9

Ia Tô

13,00

4,00

4,00

21,00

6,50

14,00

4,41

1,00

25,91

46,91

Không xếp loại

7

Ia O

9,60

4,00

4,00

17,60

9,50

14,00

4,40

1,00

28,90

46,50

Không xếp loại

8

Ia Dêr

10,70

5,00

5,00

20,70

7,00

13,00

3,40

1,00

24,40

45,10

Không xếp loại

10

Ia Krăi

10,60

4,00

2,00

16,60

9,50

13,00

4,30

1,00

27,80

44,40

Không xếp loại

11

Ia Hrung

10,40

3,90

2,00

16,30

7,00

13,63

4,40

1,00

26,03

42,33

Không xếp loại

12

Ia Chiă

10,40

2,00

3,00

15,40

8,50

12,35

4,29

1,00

26,14

41,54

Không xếp loại

13

Ia Pếch

9,60

1,95

3,00

14,55

6,50

12,90

3,39

2,00

24,79

39,34

Không xếp loại

XII

Huyện Ia Pa

1

Ia Tul

14,00

1,00

3,00

18,00

14,50

14,80

3,00

1,00

33,30

51,30

Không xếp loại

2

Xã Kim Tân

7,70

2,90

3,00

13,60

19,00

13,00

3,00

0,50

35,50

49,10

Không xếp loại

3

Ia Mrơn

12,00

1,00

4,00

17,00

9,50

12,50

5,00

3,00

30,00

47,00

Không xếp loại

4

Xã Chư Mố

11,10

1,00

3,00

15,10

9,50

16,15

3,00

2,00

30,65

45,75

Không xếp loại

5

Ia Broăi

9,88

1,00

3,00

13,88

11,00

14,29

4,00

2,00

31,29

45,17

Không xếp loại

6

Xã Pờ Tó

14,04

1,00

4,00

19,04

4,50

13,99

2,90

0,00

21,39

40,43

Không xếp loại

7

Ia Kdăm

11,40

0,90

4,00

16,30

7,50

11,80

1,60

3,00

23,90

40,20

Không xếp loại

8

Ia Trok

11,60

1,00

1,00

13,60

4,50

10,70

2,50

3,00

20,70

34,30

Không xếp loại

9

Xã Chư Răng

9,10

1,00

2,00

12,10

3,50

11,29

2,90

2,00

19,69

31,79

Không xếp loại

XIII

Huyện Kbang

1

Xã Đông

12,90

4,00

4,00

20,90

19,50

10,98

3,00

2,00

35,48

56,38

Không xếp loại

2

Xã Sơ Pai

11,10

3,00

3,00

17,10

20,05

10,28

3,00

2,00

35,33

52,43

Không xếp loại

3

Xã Kông Lơng Khơng

12,70

4,00

3,00

19,70

13,00

10,28

3,00

2,00

28,28

47,98

Không xếp loại

4

Xã Sơn Lang

12,70

4,00

3,00

19,70

13,00

10,28

3,00

2,00

28,28

47,98

Không xếp loại

5

Xã Đăk Hlơ

11,90

4,00

3,00

18,90

14,00

10,00

3,00

2,00

29,00

47,90

Không xếp loại

6

Xã Lơ Ku

12,70

4,00

2,00

18,70

13,00

10,28

3,00

2,00

28,28

46,98

Không xếp loại

7

Xã Kông Bơ La

11,50

4,00

3,00

18,50

13,00

10,28

3,00

2,00

28,28

46,78

Không xếp loại

8

Xã Nghĩa An

11,50

4,00

3,00

18,50

13,00

10,14

2,98

2,00

28,12

46,62

Không xếp loại

9

Xã Krong

11,60

3,00

2,00

16,60

14,00

10,80

3,00

2,00

29,80

46,40

Không xếp loại

10

Xã Đăk Smar

10,30

4,00

3,00

17,30

13,00

10,80

3,00

2,00

28,80

46,10

Không xếp loại

11

Xã Tơ Tung

10,60

3,50

3,00

17,10

13,00

10,98

3,00

2,00

28,98

46,08

Không xếp loại

12

Xã Đăk Rong

11,32

4,00

2,00

17,32

10,00

10,80

3,00

2,00

25,80

43,12

Không xếp loại

13

Thị trấn Kbang

11,30

4,00

4,00

19,30

8,00

10,70

2,90

2,00

23,60

42,90

Không xếp loại

14

Xã Kon Pne

9,10

4,00

2,00

15,10

11,00

10,80

3,00

2,00

26,80

41,90

Không xếp loại

XIV

Huyện Kông Chro

1

Xã Đăk Tơ Pang

10,10

2,00

0,00

12,10

15,50

13,00

3,30

2,00

33,80

45,90

Không xếp loại

2

Xã Đăk Kơ Ning

9,00

1,00

3,00

13,00

13,00

14,00

3,35

2,00

32,35

45,35

Không xếp loại

3

Xã An Trung

8,60

1,00

3,00

12,60

12,50

13,00

3,35

2,00

30,85

43,45

Không xếp loại

4

Thị trấn Kông Chro

8,50

0,75

3,00

12,25

12,00

13,00

3,35

2,00

30,35

42,60

Không xếp loại

5

Xã Yang Trung

8,40

1,00

1,00

10,40

13,50

12,50

3,30

2,00

31,30

41,70

Không xếp loại

6

Xã Chơ Glong

9,30

1,00

0,00

10,30

13,00

13,00

3,35

2,00

31,35

41,65

Không xếp loại

7

Xã Sró

9,86

1,00

1,00

11,86

12,50

11,68

3,35

2,00

29,53

41,39

Không xếp loại

8

Xã Yang Nam

10,20

1,00

0,00

11,20

12,00

12,50

3,30

2,00

29,80

41,00

Không xếp loại

9

Xã Đăk Pơ Pho

6,90

0,95

0,00

7,85

16,00

11,20

3,35

2,00

32,55

40,40

Không xếp loại

10

Xã Ya Ma

8,40

1,00

0,00

9,40

12,50

13,00

3,35

2,00

30,85

40,25

Không xếp loại

11

xã Đăk Song

9,10

0,80

1,00

10,90

12,00

11,70

3,30

2,00

29,00

39,90

Không xếp loại

12

Xã Chu Krey

7,02

1,00

1,00

9,02

12,50

12,40

3,35

2,00

30,25

39,27

Không xếp loại

13

Xã Kong Yang

7,75

1,00

0,00

8,75

13,00

11,30

3,30

2,00

29,60

38,35

Không xếp loại

14

Xã Đăk Pling

9,10

1,00

0,00

10,10

10,00

11,10

3,30

2,00

26,40

36,50

Không xếp loại

XV

Huyện Krông Pa

1

Xã Chư Ngọc

8,50

4,00

4,00

16,50

1,00

15,05

3,42

1,00

20,47

36,97

Không xếp loại

2

Thị trấn Phú Túc

16,00

3,70

2,00

21,70

2,50

9,22

2,35

1,00

15,07

36,77

Không xếp loại

3

Xã Đất Bằng

8,93

4,00

3,00

15,93

2,00

16,67

2,40

1,00

22,07

38,00

Không xếp loại

4

Ia Dreh

10,10

4,00

2,00

16,10

2,00

15,67

2,42

1,00

21,09

37,19

Không xếp loại

5

Xã Phú Cần

9,50

4,00

3,00

16,50

7,50

8,41

3,00

1,00

19,91

36,41

Không xếp loại

6

Ia Rsươm

13,40

4,00

3,00

20,40

2,00

8,25

3,41

1,00

14,66

35,06

Không xếp loại

7

Xã Uar

11,30

4,00

2,00

17,30

4,00

9,66

2,40

1,00

17,06

34,36

Không xếp loại

8

Ia Rsai

11,50

4,00

2,00

17,50

2,00

10,07

3,32

1,00

16,39

33,89

Không xếp loại

9

Xã Chư Gu

9,50

4,00

3,00

16,50

3,00

7,35

3,34

1,00

14,69

31,19

Không xếp loại

10

Xã Chư Rcăm

9,50

4,00

2,00

15,50

2,00

8,98

3,41

1,00

15,39

30,89

Không xếp loại

11

Xã Krông Năng

9,30

2,00

0,00

11,30

2,00

15,45

0,42

1,00

18,87

30,17

Không xếp loại

12

Ia Rmok

8,40

4,00

1,00

13,40

3,50

7,80

2,40

1,00

14,70

28,10

Không xếp loại

13

Xã Chư Drăng

7,70

4,00

1,00

12,70

2,00

9,30

1,00

1,00

13,30

26,00

Không xếp loại

14

Ia Mlah

Không đánh giá

XVI

Huyện Mang Yang

1

Xã Đak DRjäng

13,08

1,70

2,00

16,78

16,00

10,00

3,00

0,00

29,00

45,78

Không xếp loại

2

Xã Đăk Yă

12,25

1,95

3,00

17,20

10,00

10,03

3,13

1,00

24,16

41,36

Không xếp loại

3

Xã Ayun

13,50

2,00

1,00

16,50

12,30

8,50

2,00

1,00

23,80

40,30

Không xếp loại

4

Xã Đăk Trôi

9,09

2,00

2,00

13,09

10,00

9,60

2,85

2,30

24,75

37,84

Không xếp loại

5

Xã Đak Jơ Ta

12,02

2,00

1,00

15,02

7,00

11,20

3,00

1,00

22,20

37,22

Không xếp loại

6

Xã Lơ Pang

9,90

2,00

5,00

16,90

8,00

9,00

2,00

1,00

20,00

36,90

Không xếp loại

7

Thị trấn Kong Dỡng

11,70

2,00

4,00

17,70

4,00

10,00

2,60

1,00

17,60

35,30

Không xếp loại

8

Xã Kon Thụp

13,20

2,00

0,00

15,20

5,50

10,00

2,00

1,00

18,50

33,70

Không xếp loại

9

Xã H'ra

11,52

1,95

1,00

14,47

7,00

9,70

1,50

1,00

19,20

33,67

Không xếp loại

10

Xã Đê Ar

9,60

2,00

3,00

14,60

4,00

11,00

1,99

1,00

17,99

32,59

Không xếp loại

11

Xã Đak Ta ley

7,52

2,00

1,00

10,52

5,00

10,00

2,00

1,00

18,00

28,52

Không xếp loại

12

Xã Kon Chiêng

9,67

1,56

1,00

12,23

4,00

7,35

0,99

1,00

13,34

25,57

Không xếp loại

XVII

Huyện Phú Thiện

1

Ia Ake

10,40

2,00

3,00

15,40

26,00

13,00

3,60

1,50

44,10

59,50

Không xếp loại

2

Ia Peng

11,00

2,00

4,00

17,00

22,00

11,40

5,40

2,40

41,20

58,20

Không xếp loại

3

Ia HiAo

9,40

4,00

3,00

16,40

23,00

12,10

1,00

0,00

36,10

52,50

Không xếp loại

4

Thị trấn Phú Thiện

8,00

2,00

3,00

13,00

11,00

13,00

10,00

3,00

37,00

50,00

Không xếp loại

5

Ia Sol

10,75

1,00

1,00

12,75

12,50

9,50

10,00

3,00

35,00

47,75

Không xếp loại

6

Ia Yeng

7,60

1,80

2,00

11,40

9,90

11,80

4,00

2,10

27,80

39,20

Không xếp loại

7

Xã Chư A Thai

11,20

3,00

1,00

15,20

10,50

8,45

2,95

1,70

23,60

38,80

Không xếp loại

8

Xã Chrôh PơNan

10,30

2,00

5,00

17,30

7,50

7,50

3,60

1,00

19,60

36,90

Không xếp loại

9

Xã Ayun Hạ

9,60

1,50

1,00

12,10

8,00

10,30

3,00

0,10

21,40

33,50

Không xếp loại

10

Ia Piar

11,60

3,00

3,90

18,50

8,40

3,00

2,97

0,10

14,47

32,97

Không xếp loại

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ chính quyền điện tử tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai năm 2021

  • Số hiệu: 489/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/07/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Người ký: Võ Ngọc Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/07/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản