- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 144/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý
- 5Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 484/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 24 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định 144/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP, ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 287/TTr-STP ngày 10 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Nội vụ; Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Lai Châu; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 484/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Lai Châu là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu thành lập. Trung tâm có chức năng cung cấp các dịch vụ pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý trong vụ việc trợ giúp pháp lý, góp phần bảo đảm quyền con người, quyền công dân trong tiếp cận công lý và bình đẳng trước pháp luật. Trung tâm chịu sự quản lý nhà nước của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu và sự quản lý, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Trợ giúp pháp lý, Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật.
2. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu, trụ sở và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Dự thảo các Chương trình, Kế hoạch về triển khai hoạt động trợ giúp pháp lý cho các đối tượng đặc thù theo giai đoạn và hằng năm trên địa bàn tỉnh trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
2. Xây dựng Chương trình, Kế hoạch công tác dài hạn và hàng năm trên địa bàn tỉnh trình Giám đốc Sở Tư pháp phê duyệt và tổ chức thực hiện.
3. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý và các văn bản hướng dẫn thi hành bao gồm:
a) Thực hiện trợ giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 27 Luật Trợ giúp pháp lý và các văn bản pháp luật liên quan (thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng);
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện công tác truyền thông về trợ giúp pháp lý cho nhân dân;
c) Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng;
d) Quản lý, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng trợ giúp pháp lý và các hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý khác;
đ) Tổ chức nghiên cứu khảo sát, tọa đàm, trao đổi kinh nghiệm liên quan đến hoạt động trợ giúp pháp lý cho Trợ giúp viên pháp lý, Luật sư ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý;
e) Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và quy tắc nghề nghiệp trợ giúp pháp lý cho Trợ giúp viên pháp lý, Luật sư ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý;
g) Quản lý, theo dõi, kiểm tra hoạt động trợ giúp pháp lý của Trợ giúp viên pháp lý, Luật sư ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý và viên chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh theo thẩm quyền;
h) Lựa chọn, ký kết hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với Luật sư tham gia trợ giúp pháp lý và Cộng tác viên trợ giúp pháp lý;
i) Thẩm định thời gian thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý; quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý; đánh giá hiệu quả vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng; thực hiện chế độ bồi dưỡng, thù lao đối với người thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật;
k) Quyết định phân công Trợ giúp viên pháp lý hướng dẫn tập sự đối với viên chức tập sự; lập danh sách viên chức đủ điều kiện, đề nghị Sở Tư pháp cử tham dự kiểm tra thi tập sự do Cục Trợ giúp pháp lý, Bộ Tư pháp tổ chức.
4. Đề nghị cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp, cung cấp thông tin, tài liệu về vụ việc trợ giúp pháp lý; phối hợp với các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác để xác minh vụ việc trợ giúp pháp lý.
5. Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do lỗi của người thuộc tổ chức mình gây ra trong khi thực hiện trợ giúp pháp lý.
6. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những vấn đề liên quan đến giải quyết vụ việc trợ giúp pháp lý.
7. Đề nghị Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, cấp thẻ, miễn nhiệm và thu hồi thẻ, cấp lại thẻ Trợ giúp viên pháp lý; trình Giám đốc Sở Tư pháp quyết định cấp thẻ, thu hồi, cấp lại thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý; chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện trợ giúp pháp lý của Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
8. Thực hiện sơ kết, tổng kết, chế độ báo cáo, thống kê về tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý ở địa phương.
9. Giải quyết khiếu nại theo quy định tại Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý; giải quyết tranh chấp về trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 46 Luật Trợ giúp pháp lý.
10. Đề xuất việc khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác trợ giúp pháp lý ở địa phương.
11. Quản lý viên chức, người lao động, tài chính, tài sản và cơ sở vật chất của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác khi được Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và số lượng người làm việc
1. Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh gồm: Giám đốc Trung tâm, 01 Phó Giám đốc, Trợ giúp viên pháp lý và các viên chức theo quy định.
2. Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh là Trợ giúp viên pháp lý, là người đứng đầu, đại diện theo pháp luật của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tư pháp và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
3. Phó Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh là Trợ giúp viên pháp lý, phụ trách một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Trung tâm phân công. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về kết quả công tác được giao.
4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh được thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
5. Số lượng người làm việc của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh nằm trong tổng số người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Tư pháp được Ủy ban nhân dân tỉnh giao. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh xây dựng kế hoạch số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm chỉ đạo Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh tổ chức triển khai các hoạt động của Trung tâm theo nội dung của Quy định này và các quy định của pháp luật khác liên quan.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có sự thay đổi của pháp luật chuyên ngành liên quan đến vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cần phải sửa đổi, bổ sung quy định này, Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Giám đốc Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2022 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước thuộc Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 2683/QĐ-UBND năm 2022 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bình Thuận trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước thuộc Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
- 4Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2023 thực hiện nội dung về trợ giúp pháp lý của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2023-2025
- 5Quyết định 2632/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước Hà Tĩnh
- 6Quyết định 2674/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước thuộc Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 144/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý
- 5Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2022 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước thuộc Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
- 9Quyết định 2683/QĐ-UBND năm 2022 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bình Thuận trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước thuộc Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
- 11Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2023 thực hiện nội dung về trợ giúp pháp lý của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2023-2025
- 12Quyết định 2632/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước Hà Tĩnh
- 13Quyết định 2674/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước thuộc Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị
Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 484/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Tống Thanh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết