Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4814/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 29 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN NHƠN TRẠCH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét Tờ trình số 176/TTr-UBND ngày 28/12/2017 của UBND huyện Nhơn Trạch, Tờ trình số 1920/TTr-STNMT ngày 28/12/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Nhơn Trạch với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Số lượng dự án, công trình thực hiện trong năm 2018

STT

Mục đích sử dụng đất

Số lượng dự án

Tổng diện tích (ha)

1

Đất nuôi trồng thủy sản

2

83,39

2

Đất trồng cây hàng năm khác

1

71,03

3

Đất quốc phòng

3

38,20

4

Đất an ninh

3

16,00

5

Đất khu công nghiệp

2

220,00

6

Đất cụm công nghiệp

1

4,00

7

Đất thương mại, dịch vụ

16

760,38

8

Đất phát triển hạ tầng

85

1.223,53

 

Trong đó:

 

 

 

- Đất xây dựng cơ sở văn hóa

6

3,82

 

- Đất cơ sở y tế

2

5,57

 

- Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

10

8,23

 

- Đất giao thông

37

1.148,96

 

- Đất thủy lợi

9

43,99

 

- Đất công trình năng lượng

15

4,61

 

- Đất công trình bưu chính viễn thông

1

0,05

 

- Đất chợ

4

8,29

 

- Đất cơ sở khoa học

1

0,01

 

- Đất công trình công cộng khác

-

-

9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

1

0,20

10

Đất ở tại nông thôn

70

3.681,18

11

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

1

0,56

12

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

3

1,26

13

Đất cơ sở tôn giáo

5

2,06

14

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

1

20,77

15

Đất sản xuất vật liệu xây dựng

1

20,00

16

Đất sinh hoạt cộng đồng

9

0,39

Tổng số

204

6.142,95

(Chi tiết các dự án, công trình được thể hiện trong Phụ lục; vị trí cụ thể các công trình được thể hiện trên bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Nhơn Trạch được UBND huyện ký xác nhận ngày 27 tháng 12 năm 2017)

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất năm 2018 của hộ gia đình, cá nhân

- Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở 13,14 ha, trong đó chuyển từ đất trồng lúa sang đất ở 6,10 ha;

- Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất sản xuất thương mại dịch vụ: 05 ha; Trong đó, chuyển từ đất trồng lúa sang đất sản xuất thương mại dịch vụ toàn huyện là 01 ha.

3. Số lượng dự án cần thu hồi đất năm 2018

STT

Mục đích sử dụng đất

Số lượng dự án

Diện tích kế hoạch (ha)

Diện tích thu hồi (ha)

1

Đất quốc phòng

3

38,20

38,20

2

Đất an ninh

3

16,00

16,00

3

Đất khu công nghiệp

2

220,00

106,00

4

Đất cụm công nghiệp

1

4,00

4,00

5

Đất phát triển hạ tầng

81

1.221,36

917,81

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Đất cơ sở văn hóa

6

3,32

3,32

 

- Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

10

8,23

8,23

 

- Đất cơ sở y tế

2

5,57

5,57

 

- Đất giao thông

37

1.148,96

845,41

 

- Đất thủy lợi

9

43,99

43,99

 

- Đất công trình năng lượng

13

3,19

3,19

 

- Đất chợ

3

8,05

8,05

 

- Đất công trình bưu chính viễn thông

1

0,05

0,05

6

Đất bãi thải, xử lý chất thải

1

0,20

0,20

7

Đất ở tại nông thôn

66

2.937,60

2.203,09

8

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

1

0,56

0,56

9

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

2

1,06

1,06

10

Đất cơ sở tôn giáo

1

1,76

1,76

11

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

1

20,77

7,07

12

Đất sinh hoạt cộng đồng

9

0,39

0,39

Tổng

171

4.461,90

3.296,14

4. Số lượng dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2018

STT

Mục đích sử dụng đất

Số lượng dự án

Diện tích dự án (ha)

Trong đó sử dụng vào:

Đất trồng lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

1

Đất quốc phòng

1

36,00

15,00

-

-

2

Đất thương mại dịch vụ

4

707,50

84,88

75,07

-

3

Đất phát triển hạ tầng

23

769,39

184,43

3,97

-

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Đất cơ sở y tế

1

0,57

0,07

-

-

 

- Đất xây dựng cơ sở văn hoá

1

1,20

0,05

-

-

 

- Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

2

2,16

1,55

-

-

 

- Đất giao thông

18

772,15

186,59

3,97

-

 

- Đất công trình năng lượng

1

0,28

0,28

-

-

4

Đất ở tại nông thôn

22

1.319,86

529,71

-

-

5

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

1

0,50

0,50

-

-

Tổng

51

2.840,22

818,63

79,04

-

5. Chỉ tiêu diện tích các loại đất năm 2018

STT

Mục đích sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

1

Đất nông nghiệp

22.395,51

1.1

Đất trồng lúa

3.633,28

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

3.260,75

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

3.436,86

1.3

Đất trồng cây lâu năm

5.670,76

1.4

Đất rừng phòng hộ

6.094,23

1.5

Đất rừng sản xuất

2.054,14

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

1.498,50

1.7

Đất nông nghiệp khác

7,75

2

Đất phi nông nghiệp

18.682,50

2.1

Đất quốc phòng

539,95

2.2

Đất an ninh

11,53

2.3

Đất khu công nghiệp

2.847,41

2.4

Đất cụm công nghiệp

93,99

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

718,14

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

126,39

2.7

Đất phát triển hạ tầng

3.013,79

 

Trong đó:

 

 

- Đất xây dựng cơ sở văn hoá

7,55

 

- Đất cơ sở y tế

17,00

 

- Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

151,47

 

- Đất cơ sở thể dục - thể thao

32,29

 

- Đất cơ sở khoa học và công nghệ

0,01

 

- Đất giao thông

2.376,79

 

- Đất thủy lợi

172,24

 

- Đất công trình năng lượng

54,67

 

- Đất công trình bưu chính viễn thông

2,33

 

- Đất chợ

16,89

 

- Đất hạ tầng khác

182,55

2.8

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

9,76

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

2,94

2.10

Đất ở tại nông thôn

3.329,05

2.11

Đất ở tại đô thị

-

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

17,21

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

32,33

2.14

Đất cơ sở tôn giáo

33,27

2.15

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

70,02

2.16

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

38,67

2.17

Đất sinh hoạt cộng đồng

3,65

2.18

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

295,58

2.19

Đất cơ sở tín ngưỡng

13,42

2.20

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

7.473,38

2.21

Đất có mặt nước chuyên dùng

12,04

6. Kế hoạch thu hồi đất năm 2018

STT

Mục đích sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

1

Đất nông nghiệp

2.983,15

1.1

Đất trồng lúa

1.033,62

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

976,78

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

507,45

1.3

Đất trồng cây lâu năm

808,11

1.4

Đất rừng phòng hộ

79,04

1.5

Đất rừng sản xuất

304,70

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

250,24

2

Đất phi nông nghiệp

312,99

2.1

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

9,38

2.2

Đất phát triển hạ tầng

112,67

 

Trong đó:

 

 

- Đất cơ sở y tế

0,06

 

- Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

0,67

 

- Đất cơ sở thể dục - thể thao

0,84

 

- Đất giao thông

110,22

 

- Đất thủy lợi

0,87

 

- Đất công trình năng lượng

0,02

2.3

Đất ở tại nông thôn

24,11

2.4

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

5,74

2.5

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

1,25

2.6

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

159,85

7. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2018

STT

Mục đích sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

3.041,89

1.1

Đất trồng lúa

1.050,26

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

993,42

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

510,38

1.3

Đất trồng cây lâu năm

842,08

1.4

Đất rừng phòng hộ

79,04

1.5

Đất rừng sản xuất

304,80

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

255,34

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

6,58

 

Trong đó:

 

2.1

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

6,58

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

289,30

Điều 2. Căn cứ Quyết định này, UBND huyện Nhơn Trạch thực hiện:

1. Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất để cộng đồng thực hiện và giám sát việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất;

2. Thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo thẩm quyền đúng kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt;

3. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân hiểu rõ các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích;

4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời xử lý nghiêm các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai nhằm đảm bảo việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông và Vận tải; Công Thương; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Phòng cháy chữa cháy; Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền Thông; Văn hóa Thể thao và Du lịch; Tư pháp; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Nhơn Trạch; Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Nhơn Trạch; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tỉnh ủy (b/c);
- Hội đồng nhân dân tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;
- Hội đồng nhân dân huyện Nhơn Trạch;
- Chánh, Phó Văn phòng CNN;
- Lưu: VT, CNN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Võ Văn Chánh

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN NHƠN TRẠCH
(Kèm theo Quyết định số 4814/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Đồng Nai)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm (xã)

Diện tích kế hoạch (ha)

 

A. CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ KẾ HOẠCH 2017

 

 

 

1. Đất quốc phòng

 

 

1

Chốt dân quân thường trực KCN

Hiệp Phước

2,00

2

Doanh trại tiểu đoàn Vận tải thủy/Trung đoàn vận tải 657/Cục Hậu cần

Phước Khánh

36,00

 

2. Đất an ninh

 

 

3

Trụ sở phòng Cảnh sát PCCC trên sông

Phước Khánh

1,00

4

Trung tâm sát hạch lái xe (tổng cục Cảnh sát)

Phú Hội, Long Tân

5,00

 

3. Đất khu công nghiệp

 

 

5

Khu công nghiệp Ông Kèo

Phước Khánh

200,00

6

Khu công nghiệp Nhơn Trạch 6

Long Thọ

20,00

 

4. Đất cụm công nghiệp

 

 

7

Cụm tiểu thủ Công nghiệp

Phú Thạnh, Vĩnh Thanh

4,00

 

5. Đất thương mại dịch vụ

 

 

8

Khu dịch vụ cảng (Tập đoàn Dầu khí)

Phước An

550,00

9

Khu dịch vụ cảng

Phước An

70,00

10

Điểm Du lịch sinh thái tại xã Đại Phước, Phú Hữu

Đại Phước, Phú Hữu

45,00

11

Trạm Kinh doanh xăng dầu của Công ty Cổ phần Xăng Dầu Tín Nghĩa.

Phú Thạnh

0,28

12

Khu trung tâm thương mại

Hiệp Phước, Long Thọ

50,91

13

Dự án xây dựng khu vui chơi giải trí kết hợp xây dựng hồ bơi

Hiệp Phước

0,08

14

Trụ sở HTX Sinh vật cảnh Long Thọ

Long Thọ

0,01

15

Trung tâm mua bán điện tử, xe gắn máy tại xã Long Thọ

Long Thọ

0,14

16

Trạm kinh doanh xăng dầu Long Tân

Long Tân

0,16

17

Văn phòng HTX TM-DV-VT Nhơn Trạch

Phước Thiền

0,05

18

Khu du lịch sinh thái (Thái Thành)

Phước Thiền, Long Tân

42,50

19

Cây xăng trên tuyến đường đê Ông Kèo thuộc xã Vĩnh Thanh

Vĩnh Thanh

0,73

 

6. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

 

 

20

Khu khai thác vật liệu xây dựng Vũng Gấm

Phước An

20,00

 

7. Đất phát triển hạ tầng

 

 

 

7.1. Đất xây dựng cơ sở văn hóa

 

 

21

Trung tâm văn hóa xã Phú Hội

Phú Hội

1,00

22

Trung tâm Văn hóa thể thao

Vĩnh Thanh

0,88

23

Trung tâm văn hoá thể dục thể thao

Phước Khánh

0,38

24

Dự án xây dựng Trung tâm Văn hóa thể dục thể thao và học tập cộng đồng xã Phú Hữu

Phú Hữu

1,20

25

Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ

Long Thọ

0,04

26

Trung tâm văn hóa thể dục thể thao xã Phú Thạnh kết hợp NVH ấp 2

Phú Thạnh

0,32

 

7.2. Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo

 

 

27

Trường mẫu giáo xã Phú Hội

Phú Hội

1,00

28

Trường Mầm non Phú Đông

Phú Đông

1,00

29

Mở rộng Trường tiểu học Phước Khánh

Phước Khánh

0,10

30

Mở rộng Trường THCS Phước Khánh

Phước Khánh

0,04

31

Trường mầm non mẫu giáo Phú Thạnh

Phú Thạnh

0,72

32

Trường THCS Long Thọ 2

Long Thọ

1,09

33

Trường Tiểu học Long Thọ 2

Long Thọ

1,07

34

Trường mầm non Long Thọ

Long Thọ

0,90

 

7.3. Đất xây dựng cơ sở y tế

 

 

35

Dự án xây dựng phòng Khám Đa Khoa do Công ty Cổ phần Đầu tư bái Tử Long làm chủ đầu tư

Đại Phước

0,57

 

7.4. Đất giao thông

 

 

36

Đường cao tốc liên vùng phía Nam (Long Thành - Bến Lức)

Vĩnh Thanh, Phước An, Phước Khánh

160,99

37

Cầu đường Quận 9 - Nhơn Trạch (đường vành đai 3 vùng KTTĐ phía nam)

Long Tân, Phú Thạnh, Vĩnh Thanh

126,54

38

Đường 25C

Vĩnh Thanh, Phú Thạnh Long Tân, Hiệp Phước, Phú Hội

102,70

39

Dự án Nâng cấp mở rộng Đường số 2

Long Tân, Phú Hội, Vĩnh Thanh

2,69

40

Nâng cấp mở rộng đường 25B (Tôn Đức Thắng)

Hiệp Phước, Phước Thiền, Long Tân

87,60

41

Nâng cấp mở rộng đường 769

Long Tân, Phú Hội

30,95

42

Xây dựng hạ tầng giao thông khu dân cư trung tâm huyện (trong đó có đường số 6 GĐ 1 diện tích 1,48 ha tại Phú Hội)

Long Tân, Phú Hội

43,66

43

Đường số 13 (từ khu 347 ha đến đường số 1)

Long Tân, Phú Hội

15,04

44

Đường N1 từ khu TĐC Hiệp Phước 3 ra đường Hùng Vương

Hiệp Phước

0,32

45

Đường vào trung tâm đo kiểm

Hiệp Phước

0,09

46

Đường ranh khu TĐC Hiệp Phước 3

Hiệp Phước

0,78

47

Xây dựng đường Độn xã Long Tân

Long Tân

6,36

48

Nâng cấp mở rộng đường Giồng Ông Đông

Phú Đông

6,80

49

Đường Phú Tân Phú Đông

Phú Đông

11,88

50

Dự án Xây dựng cảng xăng dầu tại xã Phú Đông do Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Thái Sơn - Bộ Quốc phòng làm chủ đầu tư

Phú Đông

37,60

51

Đường liên cảng

Đại Phước, Phước Khánh, Phú Hữu, Phú Đông

149,80

52

Bãi đậu xe 3ha trong dự án Trồng cây xanh kết hợp bãi đậu xe 20 ha

Phú Hội

3,00

53

Bãi đậu xe kết hợp trồng cây xanh

Phú Hội

1,12

54

Đường vào KCN Ông Kèo

Phước An, Phước Khánh, Vĩnh Thanh

91,44

55

Đường vào khu dân cư Sen Việt

Phú Hữu, Phú Đông

8,26

56

Bến cảng tổng hợp Phú Hữu 1

Phú Hữu

33,72

57

Cảng xăng dầu Phú Hữu

Phú Hữu

35,47

58

Mở rộng bến phà Cát Lái

Phú Hữu

0,13

59

Bến cảng tổng hợp Phú Hữu (Công ty Tín Nghĩa)

Phú Hữu

42,70

60

Đường tư KCN NT V đến HL 19 (Phước An)

Phước An

20,60

61

Bến xe khách (Công ty Hào Bàng)

Phước An

8,90

62

Đường từ 319 đến KDC Tài Tiến

Phước Thiền

6,30

63

Đường số 3 xã Phước Thiền (769 đến KCN Nhơn Trạch 1)

Phước Thiền

5,04

64

Đường từ nhà máy nước Formosa đến KCN NT I

Phước Thiền

2,28

65

Đường 319 (nâng cấp mở rộng và nối dài)

Phước Thiền

54,00

66

ICD kho số 5

Phú Thạnh

12,23

67

Đường vào Trạm biến áp 220KV Nhơn Trạch

Phú Thạnh

0,03

68

Dự án xây dựng dịch vụ hàng hải khu vực Cảng biển Nhóm 5 Nhơn Trạch do Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Thiên Thạch làm chủ đầu tư

Phước Khánh

25,42

69

Cảng tổng hợp (Công ty Phú Thành)

Phước Khánh

10,00

70

Dự án xây dựng đường dân sinh phục vụ xây dựng móng trụ 18 đường điện 220KV Nhơn Trạch - Cát Lái tại xã Phước Khánh

Phước Khánh

0,03

 

7.5. Đất thủy lợi

 

 

71

Hệ thống thoát nước từ KCN Nhơn Trạch 1 đến rạch Bà

Hiệp Phước

2,65

72

Hệ thống thoát nước dọc HL 19 từ ấp 1 đến ấp 3

Hiệp Phước

0,70

73

Hệ thống thoát nước từ HL 19 đến kênh Bà Ký (2 cống ấp 1 và ấp 2)

Hiệp Phước

0,28

74

Nạo vét kênh Bà Ký

Hiệp Phước

0,50

75

Hệ thống thoát nước khu vực cây xanh

Phú Hội, Long Tân, Phước An

24,20

76

Trạm xử lý nước thải số 1 (giai đoạn 1)

Phước An

6,50

77

Hệ thống cấp nước Nhơn Trạch (giai đoạn 2)

Vĩnh Thanh, Phước Khánh, Long Tân, Phú Hội

4,26

78

Nạo vét tạm kênh thoát nước cuối đường số 2

Vĩnh Thanh

3,50

 

7.6. Đất công trình năng lượng

 

 

79

Đường dây 110 KV 02 mạch Hyosung 2 đấu nối chuyển tiếp vào đường dây 110KV Hyosung - Dệt may

Vĩnh Thanh Phước An

0,10

80

Nâng cấp Đường dây 110KV Long Thành - Hyosung từ 02 mạch lên 04 mạch cấp điện cho TBA Hyosung

Long Tân, Phước Thiền, Phú Hội

0,03

81

Dự án Đường dây điện 110KV 02 mạch kết nối khu công nghiệp Dệt May - Nhơn Trạch 6 - Nhơn Trạch 3 - Long Thành

Hiệp Phước - Long Thọ

0,10

82

Dự án Bổ sung diện tích dự án Đường dây 220KV Nhơn Trạch - Cát Lái

Phước Khánh, Vĩnh Thanh

0,18

83

Dự án Bổ sung diện tích dự án Đường dây 220KV Nhơn Trạch - Nhà Bè

Phước Khánh

0,14

84

Dự án Bổ sung diện tích dự án Đường dây 220KV Phú Mỹ - Nhà Bè

Phước Khánh

0,10

85

Dự án bổ sung diện tích dự án Đường dây 220KV Phú Mỹ - Cát Lái

Phước Khánh

0,08

86

Dự án bổ sung diện tích dự án Đường dây 500KV Phú Mỹ - Nhà Bè

Phước Khánh

0,20

87

Dự án bổ sung diện tích dự án Đường dây 110KV Long Thành - KCN Ông Kèo

Vĩnh Thanh

0,05

88

Dự án Đường dây điện 110KV Trạm 220KV thành phố Nhơn Trạch

Vĩnh Thanh

Phước An

0,22

89

Trạm biến áp 110KV KCN Ông Kèo và Đường dây đấu nối

Phú Thạnh, Vĩnh Thanh

1,30

90

Trạm biến áp 220KV An Phước

Hiệp Phước

0,28

 

7.7. Đất công trình bưu chính viễn thông

 

 

91

Trạm giao dịch viễn thông Hiệp Phước

Hiệp Phước

0,05

 

7.8. Đất chợ

 

 

92

Chợ xã Long Tân

Long Tân

0,70

93

Chợ nổi tại xã Phước An

Phước An

4,30

94

Chợ Phước An (Công ty Tâm Kim Dung)

Phước An

0,24

95

Chợ và khu phố thương mại trong KDC Đại Lộc

Đại Phước

3,05

 

8. Đất bãi thải, xử lý chất thải

 

 

96

Bãi trung chuyển rác xã Long Tân

Long Tân

0,20

 

9. Đất ở

 

 

 

a. Khu tái định cư

 

 

97

Khu tái định cư Hiệp Phước 3

Hiệp Phước

12,78

98

Khu Tái định cư Long Tân

Long Tân

21,00

99

Khu dân cư phục vụ tái định cư (Hiện hữu và mở rộng)

Phú Hội

17,29

100

Khu tái định cư Vĩnh Thanh

Vĩnh Thanh

25,00

101

Khu tái định cư Phước An

Phước An

40,00

 

b. Khu dân cư, Chung cư

 

 

102

Khu dân cư theo quy hoạch (Công ty Nhơn Thành)

Đại Phước

2,00

103

Khu dân cư xã Đại Phước do Công ty TNHH MTV BĐS Bảo Cường làm chủ đầu tư

Đại Phước

9,60

104

Dự án xây dựng Khu dân cư xã Long Tân do Công ty Cổ phần Đầu tư Đất Ngọc làm chủ đầu tư.

Đại Phước

4,50

105

Khu Đô thị Du lịch Đại Phước

Đại Phước

130,75

106

Khu dân cư Đại Phước - Phú Hữu (Công ty Thảo Điền)

Đại Phước, Phú Hữu

64,13

107

Khu Chợ và khu dân cư (Công ty Dân Xuân)

Hiệp Phước

18,33

108

Khu dân cư theo quy hoạch (Công ty Thăng Long Hiệp Phước)

Hiệp Phước

9,84

109

Khu dân cư theo quy hoạch (Công ty DIC)

Hiệp Phước

21,50

110

Khu dân cư theo quy hoạch (Công ty Sánh Sinh Phúc)

Hiệp Phước

2,70

111

Khu dân cư theo quy hoạch (Công ty Hoàng Anh An Hòa)

Hiệp Phước

4,75

112

KDC Long Tân (Công ty Lắp máy Điện nước)

Long Tân

62,36

113

Khu dân cư Long Tân (Công ty Ngũ Long Tân)

Long Tân

125,00

114

Khu dân cư Long Tân (1 Công ty Điền Phước)

Long Tân

95,00

115

Khu dân cư theo quy hoạch (Công ty Phương Đông)

Long Tân

35,00

116

Khu dân cư Cty Takwangvina mở rộng

Long Tân

0,30

117

Khu dân cư theo quy hoạch do Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Hiệp Phú làm chủ đầu tư

Long Tân

22,28

118

Dự án xây dựng Khu dân cư xã Long Tân do Công ty Cổ phần Địa ốc Quốc Hương làm chủ đầu tư

Long Tân

9,50

119

Khu dân cư theo quy hoạch do Công ty TNHH Kinh doanh Nhà Khang Việt Hưng làm chủ đầu tư.

Long Tân

46,50

120

Khu dân cư Long Tân - Phú Hội (Công ty SaCom)

Long Tân, Phú Hội

55,70

121

Khu dân cư thương mại (Công ty Đại Viễn Dương)

Long Tân, Phú Hội

9,90

122

Khu chung cư cao tầng

Long Tân, Phú Hội

1,00

123

Dự án xây dựng Khu dân cư Long Tân - Phú Hội (Công ty PVII)

Long Tân, Phú Hội

9,99

124

Khu dân cư (Công ty Thái Dương SunCo)

Phú Hội

9,17

125

Khu dân cư Cty Vạn Phúc (mở rộng)

Phú Hội

0,14

126

Khu dân cư xã Phú Hội do Công ty Toàn Thành làm chủ đầu tư

Phú Hội

4,00

127

Khu dân cư xã Phú Hội do Công ty Cổ phần Địa Ốc Toàn Thành làm chủ đầu tư

Phú Hội

4,00

128

Dự án xây dựng Khu dân cư tại xã Phú Hội do Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nhơn Trạch Nhơn Trạch làm chủ đầu tư

Phú Hội

8,00

129

Khu dân cư theo quy hoạch do Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng đô thị An Hòa làm chủ đầu tư

Phú Hội

34,04

130

Khu dân cư theo quy hoạch (Công ty Tây Hồ)

Phú Hữu

199,00

131

Khu dân cư theo quy hoạch (Công ty Phú Hữu Gia)

Phú Hữu

56,00

132

Khu dân cư theo quy hoạch (Công ty An Gia)

Phú Hữu

4,45

133

Khu dân cư nhà ở biệt thự nghỉ dưỡng Long Đức

Phú Thạnh

8,16

134

Khu dân cư theo quy hoạch (Công ty Cổ phần Đầu tư Nhơn Trạch)

Phú Thạnh

90,00

135

Trung tâm HCVHTT kết hợp chợ, phố chợ (Công ty Cổ phần Đầu tư Nhơn Trạch)

Phú Thạnh

48,18

136

Khu dân cư Vĩnh Thanh - Phú Thạnh (1) (Công ty Thảo Điền)

Vĩnh Thanh, Phú Thạnh

92,00

137

Khu dân cư theo quy hoạch (Công ty Cổ phần Đầu tư Nhơn Trạch)

Phú Thạnh, Long Tân, Vĩnh Thanh

753,00

138

Khu dân cư Phước An (Công ty lắp máy Điện nước)

Phước An

40,00

139

Khu dân cư Phước An (Công ty Bảo Giang)

Phước An

70,00

140

Khu dân cư Phước An (Công ty Đệ Tam)

Phước An

47,39

141

Khu dân cư theo quy hoạch do Công ty Cổ phần Đầu tư Căn Nhà Mơ Ước làm chủ đầu tư

Phước An

43,20

142

Khu dân cư Phước An (Công ty HUD)

Phước An, Long Thọ

50,00

143

Khu dân cư (Công ty Tiến Lộc)

Long Thọ

18,50

144

Khu dân cư theo QH (Địa ốc Minh Khang)

Phước Thiền

9,90

145

KDC Phước Thiền (Công ty Khang An)

Phước Thiền

35,90

146

Khu dân cư xã Phước Thiền (Công ty Hoàng Trạch)

Phước Thiền

12,00

147

Khu dân cư Phước Thiền (4) (Công ty Tài Tiến)

Phước Thiền

39,15

148

Khu dân cư Phước Thiền (4) (Công ty Licogi và Hiệp Phước Khánh)

Phước Thiền

35,00

149

Khu dân cư Phước Thiền (Công ty Toàn Thành)

Phước Thiền

43,48

150

Khu dân cư xã Phước Thiền do Công ty TNHH Hương Nga làm chủ đầu tư

Phước Thiền

4,87

151

Khu dân cư theo quy hoạch do Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Địa Ốc Sài Gòn

Phước Thiền

16,18

152

Khu dân cư theo quy hoạch (Công ty Vận tải Dầu khí Sông Đà)

Vĩnh Thanh

90,00

153

Khu dân cư theo quy hoạch (Công ty Thái Dương SunCo)

Phú Đông

1,96

154

Khu dân cư theo quy hoạch (Công ty Song Kim)

Vĩnh Thanh, Phú Thạnh

103,00

155

Khu dân cư theo quy hoạch do Công ty Cổ phần Thiên Hà Group làm chủ đầu tư

Phú Đông

3,29

 

9. Đất xây dựng trụ sở cơ quan

 

 

156

Nhà kho lưu trữ chuyên dụng (Phòng nội vụ)

Phú Hội

0,56

 

10. Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

 

 

157

Trạm hàng hải quản lý luồng sông Đồng Nai

Phú Hữu

0,56

158

Dự án xây dựng Trung tâm quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường

Hiệp Phước

0,50

 

11. Đất sinh hoạt cộng đồng

 

 

159

Văn phòng ấp 1

Hiệp Phước

0,05

160

Văn phòng ấp 2

Hiệp Phước

0,05

161

Trụ sở ấp Phú Mỹ 1

Phú Hội

0,04

162

Nhà văn hoá kết hợp Văn phòng ấp Chợ

Phước Thiền

0,03

163

Nhà văn hóa kết hợp Văn phòng ấp Phú Tân

Phú Đông

0,05

164

Nhà Văn hóa Hòa Bình xã Vĩnh Thanh

Vĩnh Thanh

0,04

165

Nhà Văn hóa Ấp Thống Nhất

Vĩnh Thanh

0,05

166

Nhà Văn hóa ấp Vĩnh Cửu

Vĩnh Thanh

0,03

 

12. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

 

 

167

Nghĩa trang Long Thọ

Long Thọ

20,77

 

13. Đất cơ sở tôn giáo

 

 

168

Chùa Long Hương (mở rộng)

Long Tân

1,76

169

Giáo xứ Nghĩa Hiệp

Vĩnh Thanh

0,02

170

Giáo xứ Nghĩa Yên

Vĩnh Thanh

0,04

 

14. Các công trình đấu giá

 

 

171

Khu dân cư theo quy hoạch

Phước An

64,00

 

15. Đất sản xuất nông nghiệp

 

 

172

Khu nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng rừng

Phước An

82,00

173

Vùng sản xuất rau an toàn (BQLDA Phát triển các mô hình nông lâm thủy sản huyện)

Phước An

71,03

 

B. Các dự án bổ sung mới năm 2018

 

 

 

1. Đất quốc phòng

 

 

1

Chốt dân quân thường trực KCN

Phước Khánh

0,20

 

2. Đất an ninh

 

 

2

Công trình ANTT ngã 3 sông Đồng Tranh

Phước An

10,00

 

3. Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

 

 

3

Đội thanh tra giao thông số 8

Phú Hội

0,20

 

4. Đất thương mại dịch vụ

 

 

4

Trạm xăng Phước Thiền (trên đường Trần Phú) mã số 554

Phước Thiền

0,20

5

Trụ sở Quỹ tín dụng Vạn điểm

Phước Thiền

0,01

6

Trạm xăng dầu xã Đại Phước (DNTN Thanh Dinh)

Đại Phước

0,11

7

Trạm xăng dầu khu dịch vụ xã Long Thọ

Long Thọ

0,20

 

5. Đất phát triển hạ tầng

 

 

 

5.1. Đất cơ sở giáo dục đào tạo

 

 

8

Trường TH Phú Thạnh (mở rộng)

Phú Thạnh

0,31

9

Trường THPT Phước Thiền

Phước Thiền

2,00

 

5.2. Đất cơ sở y tế

 

 

10

Bệnh viện đa khoa huyện (Trung tâm y tế dự phòng huyện)

Phước An

5,00

 

5.3. Đất giao thông

 

 

11

Bến thủy nội địa Vĩnh Tân mở rộng

Long Tân

4,06

12

Nhà điều hành trạm thu phí đường 319 nối dài (Cường Thuận IDICO)

Phước Thiền

0,43

 

5.4. Đất thủy lợi

 

 

13

Bờ kè sông Vàm Mương - Lòng Tàu

Phước Khánh

1,40

 

5.5. Đất công trình năng lượng

 

 

14

Lộ ra 110kV máy 2 trạm 220kV Bàu Sen

Phú Thạnh, Vĩnh Thanh, Phước An

0,40

15

Trạm biến áp 110kV khu công nghiệp Ông Kèo & đấu nối

Phú Thạnh, Vĩnh Thanh

1,30

16

Đường dây 110KV Long Thành - Nhơn Trạch

Hiệp Phước, Phước Thiền, Long Tân

0,12

 

5.6. Đất cơ sở khoa học

 

 

17

9 Giếng quan trắc động thái nước dưới đất tại các xã thuộc huyện

Hiệp Phước, Phước Thiền, Phước An, Long Thọ, Phú Thạnh

0,01

 

6. Đất sinh hoạt cộng đồng

 

 

18

Nhà văn hóa ấp Vĩnh Tuy

Long Tân

0,05

 

7. Đất ở nông thôn

 

 

19

Khu tái định cư Phước Thiền

Phước Thiền

12,66

20

Khu dân cư thương mại kết hợp TMDV cấp vùng (Cty CP Lắp máy điện nước và Xây dựng)

Long Tân

88,41

21

Khu dân cư Long Tân (Cty CP Đầu tư Sao Mai)

Long Tân

34,19

22

Khu dân cư Phước Thiền (1) (Địa ốc Sài Gòn)

Phước Thiền, Phú Hội

16,27

23

Khu dân cư kết hợp thương mại dịch vụ (Cty Địa ốc Long Đằng)

Phước Thiền

8,20

24

Khu dân cư theo QH (Địa ốc Minh Khang) phần mở rộng từ 9,9 ha theo KH duyệt lên 11,9 ha

Phước Thiền

2,00

25

Khu dân cư Vĩnh Thanh (Cty Địa ốc Phú Nhuận)

Vĩnh Thanh

46,09

26

Khu nhà ở xã hội tại xã Phước An (Cty CP Lắp máy Điện nước và xây dựng)

Phước An

2,12

27

Khu đô thị du lịch sinh thái tại Long Tân - Phú Thạnh

Long Tân, Phú Thạnh

331,00

 

8. Đất cơ sở tôn giáo

 

 

28

Giáo xứ Mỹ Hội (khu nhà từ thiện)

Phú Hội

0,20

29

Họ đạo Cao đài Đại Phước

Phú Hữu

0,04

 

9. Các công trình đấu giá

 

 

30

Khu đất Lâm nghiệp Sài Gòn

Phước An, Long Thọ, Hiệp Phước, Long Tân

245,58

 

10. Đất Nông nghiệp

 

 

31

Khu NTTS Công ty Khai Sáng

Phú Đông

1,39

 

C. Kế hoạch chuyển mục đích năm 2018

 

 

1

Chuyển mục đích sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân chuyển tiếp từ năm 2017

Các xã

13,14

 

Trong đó: từ đất lúa chuyển sang đất ở

Các xã

6,10

2

Chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang đất thương mại dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân phù hợp quy hoạch

Các xã

5,00

 

Trong đó: chuyển từ đất trồng lúa

Các xã

1,00

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4814/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

  • Số hiệu: 4814/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/12/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Võ Văn Chánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/12/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản