Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 481 /QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC TỈNH TUYÊN QUANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT ngày 06/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2019/NĐ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 1328/SNN-PTNT ngày 19/8/2019; Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 148/TTr-SKH ngày 06/12/2019 về việc đề nghị ban hành Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Tuyên Quang.

(Chi tiết có biểu kèm theo).

Điều 2. Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh là cơ sở để xem xét, hỗ trợ các doanh nghiệp được hưởng các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hàng năm rà soát sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung danh mục quy định tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Các Bộ: Kế hoạch và ĐT, Tài chính; NN và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Phó CVP UBND tỉnh;
- Chuyên viên NLN, TC, ĐTXD;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Giang

 

DANH MỤC

CÁC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC CỦA TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số: 481/QĐ - UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh)

STT

Tên sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh

Ghi chú

1

Cây cam

 

2

Cây chè

 

3

Cây mía

 

4

Cây bưởi

 

5

Cây lạc

 

6

Gỗ rừng trồng

 

7

Con trâu

 

8

Con lợn

 

9

Con cá đặc sản

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Tuyên Quang

  • Số hiệu: 481/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Nguyễn Thế Giang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/12/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản