Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2008/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 03 tháng 10 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 13/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2005/TTLT-BNG-BNV ngày 22/12/2005 của Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại ở địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 258/TTr-SNV ngày 22/9/2008 về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng của Sở Ngoại vụ:

Sở Ngoại vụ là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước các hoạt động đối ngoại của tỉnh và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.

Sở Ngoại vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của UBND tỉnh, sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Ngoại vụ:

1. Trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch tổng thể dài hạn và hàng năm về hoạt động đối ngoại, các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực quản lý của Sở phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh.

2. Giúp UBND tỉnh xây dựng chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm của tỉnh để báo cáo Bộ Ngoại giao tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

3. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị, văn bản phân công, phân cấp quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đó.

4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến đối ngoại, kế hoạch tổng thể về hoạt động đối ngoại của tỉnh đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.

5. Tổ chức và quản lý các đoàn ra và đoàn vào:

a) Giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý các đoàn ra, đoàn vào;

b) Tổ chức đón tiếp các đoàn khách quốc tế đến thăm và làm việc với UBND tỉnh; tổ chức các đoàn đi công tác nước ngoài của Lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; giúp UBND tỉnh theo dõi, quản lý các đoàn đi nước ngoài của cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý.

6. Công tác lãnh sự

a) Phối hợp với các sở, ban, ngành và các cơ quan có liên quan thực hiện công tác xuất, nhập cảnh của người Việt Nam và người nước ngoài trên địa bàn tỉnh;

b) Phối hợp với các cơ quan liên quan xử lý các vấn đề nhạy cảm, phức tạp nảy sinh trong công tác lãnh sự tại tỉnh;

c) Hướng dẫn và phối hợp quản lý hoạt động của các cá nhân, tổ chức nước ngoài liên quan đến nhân thân, tài sản, đi lại, sinh sống, học tập, công tác, du lịch, kinh doanh, đầu tư trên địa bàn tỉnh tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

7. Công tác với các tổ chức phi Chính phủ và cá nhân nước ngoài:

a) Phối hợp với các cơ quan liên quan, giúp UBND tỉnh quản lý hoạt động của các tổ chức phi Chính phủ và cá nhân nước ngoài tại địa phương theo quy định của pháp luật;

b) Tiếp nhận và triển khai các dự án giúp đỡ nhân đạo của các tổ chức phi Chính phủ và cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.

8. Công tác kinh tế đối ngoại:

a) Giúp UBND tỉnh xây dựng chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế của tỉnh;

b) Phối hợp với các cơ quan liên quan lựa chọn, thẩm định các đối tác nước ngoài vào hợp tác và đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tại tỉnh theo sự phân công của UBND tỉnh;

c) Tham gia công tác xúc tiến thương mại, du lịch, xây dựng môi trường đầu tư phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế và đặc điểm của tỉnh.

9. Công tác về người Việt Nam ở nước ngoài:

a) Giúp UBND tỉnh nghiên cứu, đánh giá việc thực hiện chính sách về công tác người Việt Nam ở nước ngoài tại địa phương theo sự hướng dẫn của Bộ Ngoại giao;

b) Phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh trong việc hỗ trợ, hướng dẫn, thông tin, tuyên truyền, vận động và thực hiện chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ có quan hệ với tỉnh.

10. Tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.

Giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý các hoạt động về tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật; báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo cấp trên khi có vấn đề phát sinh liên quan đến chính trị đối ngoại.

11. Giúp các bộ, ban, ngành Trung ương tiến hành các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.

12. Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan trong việc thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin về tình hình chính trị, an ninh, kinh tế quốc tế và khu vực có tác động đến tỉnh và đề xuất với UBND tỉnh phương hướng và giải pháp thực hiện.

13. Thực hiện chương trình cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung đã được UBND tỉnh phê duyệt.

14. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở; quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở và phân cấp của UBND tỉnh; tổ chức đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối ngoại cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước làm công tác đối ngoại của tỉnh.

15. Tổng hợp, thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất với UBND tỉnh và Bộ Ngoại giao về tình hình thực hiện nhiệm vụ đối ngoại được giao của tỉnh theo quy định của pháp luật.

16. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm pháp luật về hoạt động đối ngoại thuộc thẩm quyền của Sở theo quy định của pháp luật.

17. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.

18. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công của UBND tỉnh.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế:

1. Lãnh đạo Sở:

a) Sở Ngoại vụ có Giám đốc và các Phó Giám đốc;

Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở;

Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công;

b) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo các quy định của Nhà nước về công tác cán bộ và tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

2. Cơ cấu tổ chức:

a) Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở:

- Văn phòng;

- Thanh tra;

- Phòng Lãnh sự;

- Phòng Lễ tân - Quản lý viện trợ;

- Phòng Hợp tác quốc tế.

b) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở:

- Trung tâm Thông tin đối ngoại (thành lập khi đủ điều kiện và có đề án riêng);

- Trung tâm Dịch vụ đối ngoại và dịch thuật (thành lập khi đủ điều kiện và có đề án riêng).

3. Biên chế của Sở Ngoại vụ do Chủ tịch UBND tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm.

Điều 4. Giao Giám đốc Sở Ngoại vụ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở; bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức của Sở bảo đảm đúng tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức theo quy định hiện hành.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Ngoại vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Phi

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 48/2008/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc

  • Số hiệu: 48/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/10/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Nguyễn Ngọc Phi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản