Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2005/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 30 tháng 9 năm 2005 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBTƯMTTQVN ngày 18/12/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về hướng dẫn tổ chức và hoạt động của Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 57/2005/NQ-HĐND ngày 20/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 5 về việc thành lập và mức phụ cấp Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động và chế độ đối với các Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Văn hóa Thông tin, Sở Y tế; Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VIỆC THÀNH LẬP, TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG VÀ CHẾ ĐỘ CỦA ĐỘI HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI TÌNH NGUYỆN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48 /2005/QĐ –UBND ngày 30 /9/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Điều 1. Quy định này quy định về việc thành lập, tổ chức, hoạt động và chế độ đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện ở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã).
Điều 2. Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã là một tổ chức xã hội gồm những người sinh sống trên địa bàn xã, phường, thị trấn tình nguyện tham gia công tác phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm; phòng, chống lây nhiễm HIV/AIDS và các công tác xã hội khác.
Điều 3. Mỗi xã trên địa bàn tỉnh thành lập một Đội hoạt động xã hội tình nguyện. Số lượng tình nguyện viên của mỗi đội tùy theo đặc điểm tình hình tệ nạn mại dâm, ma túy của xã đó, cụ thể:
- Xã trọng điểm về tệ nạn mại dâm, ma túy thì Đội hoạt động xã hội tình nguyện có 5 tình nguyện viên, gồm 01 đội trưởng, 01 đội phó và 03 đội viên.
- Xã nhiều tệ nạn mại dâm, ma túy thì Đội hoạt động xã hội tình nguyện có 04 tình nguyện viên, gồm 01 đội trưởng và 03 đội viên.
- Xã có ít tệ nạn mại dâm, ma túy thì Đội hoạt động xã hội tình nguyện có 03 tình nguyện viên, gồm một đội trưởng và 02 đội viên.
Điều 4. Tình nguyện viên là thành viên của Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã, tự nguyện tham gia hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Tình nguyện viên phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
- Có độ tuổi từ 18 đến 60 tuổi;
- Có sức khỏe;
- Có phẩm chất đạo đức tốt;
- Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật;
- Có khả năng thực hiện nhiệm vụ;
- Đang sinh sống trên địa bàn xã và có đơn tự nguyện xin gia nhập Đội.
II. THÀNH LẬP VÀ QUẢN LÝ ĐỘI HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI TÌNH NGUYỆN CẤP XÃ
Điều 5. Thành lập và quản lý Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã thực hiện theo Mục II của Thông tư liên tịch số 27/2003/ TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBTƯMTTQVN ngày 18/12/2003 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
III. NHIỆM VỤ CỦA ĐỘI HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI TÌNH NGUYỆN CẤP XÃ
Điều 6. Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã có quy chế hoạt động. Trong hoạt động của mình, Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã tuân thủ quy định của luật pháp và quy định của tỉnh.
Điều 7. Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã có các nhiệm vụ cụ thể được quy định tại Mục III của Thông tư liên tịch số 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBTƯMTTQVN ngày 18/12/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
IV. CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI TÌNH NGUYỆN VIÊN VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘI HOẠT ĐỘNG TÌNH NGUYỆN CẤP XÃ
1. Mức phụ cấp hàng tháng của tình nguyện viên Đội hoạt động xã hội tình nguyện:
STT | Chức danh | Hệ số phụ cấp so với mức lương tối thiểu |
1 | Đội trưởng | 0,5 |
2 | Đội phó | 0,3 |
3 | Đội viên | 0,2 |
2. Chế độ đối với tình nguyện viên:
2.1. Tình nguyện viên được tham dự tập huấn để nâng cao trình độ nghiệp vụ, được cung cấp tài liệu và thông tin có liên quan đến công tác phòng, chống mại dâm, ma túy và phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS.
2.2. Hàng năm, tình nguyện viên trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ lao động công ích có thời gian tham gia Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã 09 tháng trở lên được Ủy ban nhân dân cấp xã chứng nhận đã hoàn thành nghĩa vụ lao động công ích.
2.3. Tình nguyện viên trong khi thực hiện nhiệm vụ của Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã bị tai nạn được hỗ trợ chi phí y tế trong quá trình sơ cứu, cấp cứu, điều trị đến khi bình phục. Trường hợp chết thì vợ, chồng hoặc người thân gia đình được trợ cấp mai táng phí như mức trợ cấp quy định đối với người lao động tham gia Bảo hiểm xã hội.
2.4. Tình nguyện viên được xét khen thưởng nếu có thành tích. Trường hợp tham gia Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã từ 05 năm trở lên và tùy theo có nhiều thành tích thuộc lĩnh vực nào thì được xét tặng bằng khen, giấy khen của chính quyền, các ngành, đoàn thể các cấp theo quy định hiện hành.
2.5. Tình nguyện viên tham gia hoạt động liên tục trong Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã từ 03 năm trở lên và có thành tích tốt được ưu tiên xét vay vốn từ dự án cho vay giải quyết việc làm và từ các chương trình, dự án kinh tế- xã hội khác có liên quan; nếu là nông dân được ưu tiên học nghề từ dự án Dạy nghề cho nông dân.
3. Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp đối với tình nguyện viên và kinh phí chi cho hoạt động của Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã thực hiện như sau:
3.1. Kinh phí chi trả phụ cấp đối với tình nguyện viên: Chi từ nguồn kinh phí ngân sách cấp xã. Trường hợp những xã, phường, thị trấn khó khăn về ngân sách thì Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành, thị hỗ trợ từ nguồn ngân sách cấp huyện, thành, thị.
3.2. Kinh phí chi cho hoạt động của Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã từ nguồn kinh phí chương trình phòng, chống mại dâm; chương trình phòng, chống ma túy; chương trình phòng, chống AIDS. Ngoài ra còn hỗ trợ từ các chương trình kinh tế - xã hội và nguồn huy động hợp pháp khác.
Điều 9. Giao Sở Lao động - Thương binh và xã hội định kỳ 6 tháng tổng hợp tình hình hoạt động của mạng lưới Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh; hàng năm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết thực hiện quyết định này./.
- 1Quyết định 48/2010/QĐ-UBND thành lập Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 59/2008/QĐ-UBND về quy định số lượng và mức phụ cấp đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Quy định về tổ chức, hoạt động và chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 5Quyết định 233/2006/QĐ-UBND về Quy chế mẫu quy định tổ chức và hoạt động của Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Quy định về tổ chức, hoạt động và chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 3Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBTƯMTTQVN hướng dẫn tổ chức và hoạt động của đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 48/2010/QĐ-UBND thành lập Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 59/2008/QĐ-UBND về quy định số lượng và mức phụ cấp đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 233/2006/QĐ-UBND về Quy chế mẫu quy định tổ chức và hoạt động của Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã do tỉnh Bình Dương ban hành
Quyết định 48/2005/QĐ-UBND quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động và chế độ đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 48/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/09/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Phan Văn Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra