Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4794/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 153/TTr-STP ngày 20/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ Kế hoạch này chủ động xây dựng và thực hiện đảm bảo Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị. Giao cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính chủ trì, làm đầu mối giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn triển khai thực hiện đảm bảo Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 4794/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Định)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Kết quả công việc | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ dưới hình thức “Bản sao y bản chính” . | Các Sở, ban ngành (trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC thuộc thẩm quyền 3 cấp trong tỉnh) | - Cơ quan KSTTHC; - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; | Quyết định công bố TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ | Trong năm 2017 |
2 | Kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố TTHC | Cơ quan KSTTHC | Đơn vị có liên quan | Văn bản góp ý | Trong năm 2017 |
3 | Cập nhập các thủ tục hành chính và văn bản quy định về thủ tục hành chính đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Cơ quan KSTTHC | Đơn vị có liên quan | Công văn đề nghị công khai | Trong năm 2017 |
4 | Niêm yết công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tại trụ sở cơ quan, đơn vị | - Các Sở, ban ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; |
| Đảm bảo các hình thức công khai đầy đủ, rõ ràng, minh bạch, dễ tiếp cận theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Trong năm 2017 |
II. Thực hiện rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính | |||||
1 | Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 | Các Sở, ban ngành tỉnh | Cơ quan KSTTHC | Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 | Tháng 01/2017 |
Cơ quan KSTTHC | Các Sở, ban ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 | Tháng 01/2017 | ||
2 | Tổ chức họp tham vấn phục vụ việc rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính (khi cần thiết) | Cơ quan KSTTHC; Các Sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các đơn vị liên quan | Hoàn thành việc tổ chức họp tham vấn lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức về phương án đơn giản hóa các quy định hành chính, TTHC; các sáng kiến cải cách TTHC | Trong Quý II, Quý III năm 2017 |
3 | Tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt | Các Sở, ban ngành | Cơ quan KSTTHC; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính | Trong Quý I, II, III năm 2017 |
Các Sở, ban ngành | Cơ quan KSTTHC | Quyết định thông qua các phương án đơn giản hóa quy định hành chính, TTHC, các sáng kiến cải cách TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt (nếu có) để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ TTHC | Trong Quý I, II, III năm 2017 | ||
1 | Tổ chức đánh giá tác động các TTHC trong dự thảo Văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC | Sở, ban ngành tỉnh | - Cơ quan KSTTHC - Các đơn vị liên quan (khi cần thiết) | - Báo cáo kết quả đánh giá tác động TTHC (dự thảo Quyết định và kèm theo các biểu mẫu đánh giá tác động TTHC) | Trong năm 2017 |
2 | Tổ chức hội thảo, hội nghị tham vấn ý kiến về các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC (đối với các TTHC mang tính chất phức tạp) | Sở, ban ngành tỉnh | Các đơn vị liên quan | Tổ chức hội thảo, hội nghị tham vấn ý kiến về các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC | Trong năm 2017 |
3 | Đánh giá độc lập và cho ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC (khi cần thiết) | Cơ quan KSTTHC | Sở, ban ngành tỉnh | - Điền các Biểu mẫu về sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và tính toán chi phí tuân thủ TTHC | Trong năm 2017 |
4 | Tham gia ý kiến, tham gia thẩm định quy định TTHC tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật | Cơ quan KSTTHC | Các đơn vị liên quan | Công văn góp ý, Công văn thẩm định | Trong năm 2017 |
IV. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | |||||
1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định | - Các Sở, ban ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; | Cơ quan KSTTHC | Thực hiện việc niêm yết công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị tại bộ phận một cửa, cơ quan tiếp nhận và giải quyết công việc | Trong năm 2017 |
2 | Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Cơ quan KSTTHC | - Các Sở, ban ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; | Xử lý hoặc chuyển phản ánh, kiến nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, theo dõi, xử lý; đôn đốc, kiểm tra và kịp thời báo cáo UBND tỉnh về kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị | Trong năm 2017 |
3 | Tham vấn với các cá nhân, tổ chức có liên quan, qua đó đề xuất phương án xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức (khi cần thiết) | Cơ quan KSTTHC | Các cá nhân, tổ chức có liên quan | Tổ chức tham vấn | Trong năm 2017 |
V. Công tác kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC | |||||
| Tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Cơ quan KSTTHC | - Các Sở, ban ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; | Báo cáo UBND tỉnh và Cục Kiểm soát TTHC về kết quả thanh tra, kiểm tra | Trong năm 2017 |
1 | Báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính | Các Sở, ban ngành; - UBND cấp huyện (tổng hợp tình hình thực hiện kiểm soát TTHC và giải quyết TTHC của đơn vị mình và kể cả cấp xã); - UBND Cấp xã. | Cơ quan KSTTHC | Báo cáo gửi Cơ quan KSTTHC tổng hợp báo cáo UBND tỉnh | - Quý I (báo cáo năm chính thức của năm trước) - Quý II (Báo cáo 6 tháng đầu năm) - Quý IV (Báo cáo năm lần 1) |
Cơ quan KSTTHC | - Các Sở, ban ngành; - UBND cấp huyện (tổng hợp tình hình thực hiện kiểm soát TTHC và giải quyết TTHC của đơn vị mình và kể cả cấp xã); - UBND cấp xã. | Báo cáo theo quy định | -Quý I (báo cáo năm chính thức của năm trước) - Quý II (Báo cáo 6 tháng đầu năm) - Quý IV (Báo cáo năm lần 1) | ||
2 | Báo cáo đột xuất, chuyên đề theo yêu cầu của cơ quan cấp trên | - Cơ quan KSTTHC; Các Sở, ban ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; |
| Báo cáo theo quy định | Trong năm 2017 |
1 | Tập huấn và hỗ trợ nghiệp vụ, hướng dẫn mức chi, kinh phí phục vụ kiểm soát TTHC cho tổ cán bộ đầu mối (cấp tỉnh, cấp huyện) | - Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (chủ động triển khai hoặc yêu cầu mời khi cần thiết) -Cơ quan KSTTHC | - Các Sở, ban ngành; - UBND cấp huyện; | Tổ chức lớp tập huấn, giới thiệu, hỗ trợ nghiệp vụ, hướng dẫn kinh phí phục vụ kiểm soát TTHC cho tổ cán bộ đầu mối tại cấp huyện và cấp tỉnh | Quý II, III năm 2017 |
2 | Tổ chức đi thực tế tham khảo, học tập kinh nghiệm về Kiểm soát TTHC và giải quyết TTHC tại một số tỉnh bạn | Cơ quan KSTTHC | Đại diện một số Tổ cán bộ đầu mối 3 cấp trong tỉnh | Báo cáo kết quả đi thực tế tham khảo, học tập kinh nghiệm của Đoàn | Quý III, IV năm 2017 |
1 | Điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát TTHC (khi cần thiết) | Cơ quan KSTTHC | Các đơn vị liên quan | Mẫu phiếu điều tra | Trong năm 2017 |
IX- Thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ | |||||
1 | Tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC; | - Lãnh đạo UBND tỉnh kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong thực tiễn | - Các đơn vị liên quan - Lãnh đạo Sở, ban ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Cuộc đối thoại | Định kỳ 6 tháng/1 lần |
2 | Tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC và các nhiệm vụ được nêu tại Kế hoạch này, định kỳ 6 tháng tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tình tình hình, kết quả thực hiện theo quy định | Cơ quan KSTTHC | - Các Sở, ban ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; | Báo cáo kết quả thực hiện | Quý II, IV năm 2017 |
X. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính hiện hành |
- 1Quyết định 1601/QĐ-UBND năm 2011 quy chế về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh sách cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND quy định mức chi cho bảo đảm công tác cải cách hành chính, nhà nước và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 1601/QĐ-UBND năm 2011 quy chế về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh sách cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND quy định mức chi cho bảo đảm công tác cải cách hành chính, nhà nước và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 11Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 4794/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 4794/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Trần Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra