Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4789/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông báo kết luận số 1523-TB/TU ngày 05/12/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hải Dương về Đề án khoán kinh phí sử dụng và sắp xếp, xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương;
Căn cứ Công văn số 266/HĐND-VP ngày 31/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương v/v phê duyệt đề án khoán kinh phí sử dụng và sắp xếp, xử lý xe ô tô phục vụ chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương;
Xét Tờ trình số 3670/TTr-STC ngày 12/12/2019 của Sở Tài chính v/v phê duyệt Đề án khoán kinh phí sử dụng và sắp xếp, xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án khoán kinh phí sử dụng và sắp xếp, xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương (theo Đề án chi tiết đính kèm).
Điều 2. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
1. Thực trạng việc trang bị, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung:
- Hiện nay, số xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý là 228 xe, trong đó tại khối Đảng, đoàn thể và cơ quan quản lý nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) là 138 xe; tại các đơn vị thuộc, trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng UBND cấp tỉnh, Sở, Ban, ngành và các tổ chức tương đương (sau đây gọi chung là đơn vị trực thuộc) là 90 xe; hầu hết các xe đều đã cũ, sử dụng trong nhiều năm, thời gian sử dụng xe bình quân là 13 năm, có nhiều xe đã sử dụng trên 20 năm.
- Theo quy định tại Nghị định 04/2019/NĐ-CP và ý kiến kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 1523-TB/TU ngày 05/12/2019 thì số xe phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh quản lý xác định là 71 xe; số lượng xe phải thu hồi là 157 xe, gồm 67 xe của các cơ quan, tổ chức đang sử dụng vượt định mức và 90 xe của các đơn vị trực thuộc đang sử dụng nhưng không có tiêu chuẩn, định mức trang bị xe phục vụ công tác chung.
- Chi phí sử dụng xe tính bình quân của 01 xe là 228,4 triệu đồng/năm (khối cơ quan, tổ chức là 259 triệu đồng/năm, khối các đơn vị trực thuộc là 195 triệu đồng/năm), gồm:
Hao mòn 48 triệu đồng/năm (giá mua Chính phủ quy định là 720 triệu đồng/xe; thời gian trích hao mòn theo Thông tư số 45/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính là 15 năm);
Chi phí trực tiếp là 180,4 triệu đồng/năm, trong đó: Khối cơ quan, tổ chức là 211 triệu đồng/năm, khối các đơn vị trực thuộc là 147 triệu đồng/năm.
- Số km di chuyển thực tế tính bình quân cho 01 xe là 18.592 km/năm (tương đương 1.549 km/tháng) trong đó, khối cơ quan, tổ chức là 22.014 km/năm (1.835 km/tháng); khối đơn vị trực thuộc là 14.847 km/năm (1.237 km/tháng).
4. Mục tiêu:
- Sắp xếp, xử lý số xe ô tô phục vụ công tác chung của tỉnh đang sử dụng vượt tiêu chuẩn, định mức do Chính phủ quy định;
- Khắc phục những tồn tại, bất cập trong việc trang bị, quản lý và sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của tỉnh, đặc biệt là việc chấp hành các quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
- Đổi mới phương thức trang bị, sử dụng xe ô tô công theo hướng tiết kiệm, hiệu quả; nâng cao tính tự chủ trong việc quản lý, sử dụng tài sản công;
- Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ động tiết kiệm chi phí sử dụng xe; góp phần tinh giản biên chế, thúc đẩy sự phát triển các dịch vụ vận chuyển công cộng, đảm bảo mục tiêu đến năm 2020 sẽ giảm tối thiểu từ 30- 50% số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung hiện có theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 02/11/2016.
KHOÁN KINH PHÍ SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG
1. Nguyên tắc khoán:
- Thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung đối với các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 trở lên (đủ tiêu chuẩn sử dụng xe khi đi công tác); việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến thực hiện nhiệm vụ được giao; tổng kinh phí khoán không cao hơn chi phí sử dụng xe của năm trước khi khoán.
- Mức khoán được tính toán dựa trên kết quả khảo sát chi phí sử dụng xe thực tế thường xuyên tính trên 01 đầu xe trong 03 năm gần đây (2016-2018) và định mức xe ô tô theo quy định của Chính phủ.
- Thủ trưởng cơ quan, tổ chức đủ tiêu chuẩn trang bị xe ô tô có thể lựa chọn một trong hai phương án: Tự nguyện trả lại xe ô tô để nhận khoán gọn (thực hiện thu hồi xe ô tô để sắp xếp lại và xử lý theo quy định) hoặc để lại xe và nhận khoán chi thường xuyên cho xe ô tô phục vụ công tác; trường hợp để lại xe ô tô thì thủ trưởng cơ quan, tổ chức có trách nhiệm quy định cụ thể việc sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý cho phù hợp với quy định hiện hành.
- Đối với cơ quan, tổ chức: Khoán kinh phí sử dụng theo tiêu chuẩn, định mức được trang bị xe phục vụ công tác chung do Chính phủ quy định.
- Trường hợp Chính phủ điều chỉnh đơn giá tiền lương thì mức khoán cũng được điều chỉnh mức tăng tương ứng để phù hợp với thực tế.
2. Đơn giá khoán:
Đơn giá khoán được xác định bằng bình quân giá cước vận chuyển hành khách của 03 hãng taxi trên địa bàn thành phố Hải Dương là 11.600đồng/km.
4. Phân cấp thẩm quyền quyết định công đoạn, hình thức và mức khoán cụ thể tại từng cơ quan, tổ chức, đơn vị như sau:
Căn cứ kinh phí khoán gọn quy định tại mục 3 Phần này và tình hình thực tế tại đơn vị, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét quyết định:
- Hình thức khoán (khoán gọn hoặc khoán theo km thực tế) và công đoạn khoán (công đoạn đưa đón từ nơi ở đến cơ quan và công đoạn đi công tác) kinh phí sử dụng xe ô tô cho từng chức danh thuộc phạm vi quản lý.
- Mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô áp dụng cho từng chức danh hoặc từng nhóm chức danh phù hợp với từng thời kỳ.
Việc xác định số km di chuyển thực tế và số km bình quân và số kinh phí khoán thực tế phải chi trả cho các chức danh theo từng công đoạn khoán được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ Tài chính.
5. Nguồn kinh phí khoán:
Nguồn kinh phí khoán gọn được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Kinh phí khoán gọn được thanh toán cho người nhận khoán cùng với việc chi trả tiền lương hàng tháng; kinh phí khoán theo km thực tế trong trường hợp đi công tác được thanh toán cùng với việc thanh toán công tác phí.
1. Phương án sắp xếp, xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung:
a) Số lượng xe thu hồi:
Theo quy định tại Nghị định 04/2019/NĐ-CP và ý kiến kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 1523-TB-TU ngày 05/12/2019 thì số xe phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh quản lý dư thừa, phải thu hồi là 157 xe.
b) Phương án sắp xếp, xử lý:
Số xe ô tô phục vụ công tác chung phải thu hồi được sắp xếp, xử lý theo thứ tự ưu tiên sau:
- Lựa chọn khoảng 26 xe chất lượng còn tốt, trong đó:
Sử dụng khoảng 20 xe để điều chuyển, thay thế xe phục vụ công tác chung đã cũ của các cơ quan, tổ chức đủ tiêu chuẩn được sử dụng xe phục vụ công tác chung;
Thành lập Đội xe dịch vụ trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy; chuyển 06 xe về Đội xe dịch vụ để hoạt động cung cấp dịch vụ xe ô tô công cho các chức danh công tác chung thì số lượng nhân viên lái xe của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sẽ giảm theo lộ trình do UBND tỉnh phê duyệt (hiện nay chủ yếu được ký hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ);
- Nâng cao trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng tài sản công, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu, chấm dứt tình trạng sử dụng tài sản công vào việc riêng, việc không cần thiết tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
1. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý:
1.1. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị:
- Tổ chức quán triệt, phổ biến, tuyên truyền đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động do mình quản lý; nhất là đội ngũ lái xe về chủ trương, chính sách, Đề án khoán kinh phí sử dụng xe ô tô của tỉnh nhằm tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai thực hiện;
- Tổ chức thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả, hoàn thành nhiệm vụ được giao; việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị;
- Chủ động phối hợp Sở Tài chính và cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) thực hiện rà soát, sắp xếp và đề xuất phương án thu hồi xe ô tô phục vụ công tác chung dôi dư cần xử lý theo đúng quy định;
- Cơ quan, tổ chức có tiêu chuẩn được trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung thực hiện đăng ký khoán kinh phí sử dụng xe phục vụ công tác chung gửi về Sở Tài chính trước ngày 30 tháng 9 hàng năm để phục vụ công tác xây dựng dự toán ngân sách cho năm tiếp theo.
- Chủ động xây dựng quy định tiêu chí để lựa chọn, sắp xếp đội ngũ lái xe của cơ quan, tổ chức, đơn vị; xây dựng phương án giải quyết chế độ chính sách đối với lái xe dôi dư sau khi thực hiện khoán gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có lái xe chuyển sang Đội dịch vụ có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Tỉnh ủy và các cơ quan, tổ chức liên quan hoàn thiện thủ tục điều chuyển nhân viên lái xe; phối hợp với Sở Tài chính điều chuyển kinh phí tiền lương của lái xe đã cấp trong dự toán năm 2020 của đơn vị sang Văn phòng Tỉnh ủy để theo dõi, quản lý theo đúng quy định.
- Báo cáo kết quả thực hiện, gửi Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính và UBND tỉnh theo quy định.
1.2. Văn phòng Tỉnh ủy:
- Tham mưu, đề xuất lựa chọn xe và đề xuất nhân viên lái xe chuyển về Đội xe trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy để hoạt động cung cấp dịch vụ xe ô tô
………………….
2. Thời gian thực hiện:
Việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 (tính vào dự toán chi năm 2020 của cơ quan, tổ chức, đơn vị);
Khoán kinh phí sử dụng và sắp xếp, xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung là chủ trương đúng đắn và phù hợp, nhằm đổi mới phương thức cung cấp dịch vụ xe ô tô công; do đó, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị quan tâm, triển khai thực hiện một cách quyết liệt, góp phần tiết kiệm chi ngân sách, cải cách hành chính, nâng cao tính hiệu lực, hiệu quả của nền hành chính công./.
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG
(Kèm theo Quyết định số 4789/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương)
TT | Tên đơn vị | Hãng sx | Loại | Năm đưa vào sử dụng | Nguyên giá (đồng) | Giá trị còn lại (31/12/2018) | Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung (theo NĐ 04) | Số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung sau khi sắp xếp | Mục đích sử dụng xe |
| TỔNG CỘNG (A B) |
|
|
|
|
| 71 | 71 |
|
A | KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ |
|
|
|
|
| 28 | 28 |
|
1 | Văn phòng Tỉnh ủy |
|
|
|
|
| 2 | 2 |
|
| 34B-3437 | Toyota | Corolla | 2004 | 550,666,700 |
|
|
| Phục vụ công tác chung |
| 34A-000.27 | Ford | Focus | 2011 | 635,700,000 | 381,420,000 |
|
| Phục vụ công tác chung |
2 | Ban tổ chức Tỉnh ủy |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34A-002.89 | Ford | Focus | 2011 | 635,700,000 | 381,420,000 |
|
| Phục vụ công tác chung |
3 | Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34B-2115 | Toyota | Camry | 2001 | 554,557,600 |
|
|
| Phục vụ công tác chung |
4 | Ban tuyên giáo Tỉnh ủy |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34B-2339 | Toyota | Camry | 2001 | 563,326,000 |
|
|
| Phục vụ công tác chung |
5 | Ban dân vận Tỉnh ủy |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34A-001.51 | Ford | Escape | 2013 | 733,900,000 | 464,340,000 |
|
| Phục vụ công tác chung |
17 | Huyện ủy Nam Sách |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34A-003.58 | Huyndai | Sonata | 2013 | 830,909,091 | 486,081,818 |
|
| Phục vụ công tác chung |
18 | Thành ủy HD |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34A-006.66 | Ford | Escape | 2013 | 771,900,000 | 428,833,332 |
|
| Phục vụ công tác chung |
19 | Huyện ủy Tứ Kỳ |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34A-001.55 | Ford | Escape | 2013 | 786,293,000 |
|
|
| Phục vụ công tác chung |
20 | Huyện ủy Cẩm Giàng |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34A-001.93 | Ford | Escape | 2013 | 773,900,000 | 386,950,000 |
|
| Phục vụ công tác chung |
21 | Thành ủy Chí Linh |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34A-001.89 | Ford | Focus | 2011 | 699,270,000 | 279,708,000 |
|
| Phục vụ công tác chung |
22 | Huyện ủy Thanh Miện |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34A-000.98 | Ford | Focus | 2012 | 699,270,000 | 372,944,000 |
|
| Phục vụ công tác chung |
23 | Huyện ủy Kinh Môn |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34B-002.53 | Ford | Escape | 2014 | 771,900,000 | 428,833,332 |
|
| Phục vụ công tác chung |
24 | Huyện ủy Kim Thành |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34A-002.12 | Ford | Escape | 2013 | 775,000,000 | 465,000,000 |
|
| Phục vụ công tác chung |
25 | Huyện ủy Thanh Hà |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34A-002.93 | Ford | Escape | 2013 | 770,900,000 | 428,277,777 |
|
| Phục vụ công tác chung |
26 | Huyện ủy Bình Giang |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34A-000.25 | Ford | Focus | 2010 | 635,700,000 | 436,875,000 |
|
| Phục vụ công tác chung |
27 | Huyện ủy Gia Lộc |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34A-000.88 | Ford | Focus | 2011 | 699,270,000 | 279,708,000 |
|
| Phục vụ công tác chung |
28 | Huyện ủy Ninh Giang |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34A-002.37 | Ford | Escape | 2013 | 773,000,000 | 463,800,000 |
|
| Phục vụ công tác chung |
………………….
8 | Sở Giao thông Vận tải |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
* | VP Sở |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34B-3419 | Toyota | Corolla | 2004 | 550,208,800 |
|
|
| Phục vụ công tác chung |
9 | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
* | VP Sở |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34B-2188 | Toyota | Camry | 2003 | 503,798,700 |
|
|
| Phục vụ công tác chung |
10 | Sở Tài nguyên - Môi trường |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
* | VP Sở |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34A-000.45 | Ford | Focus | 2011 | 699,270,000 | 326,279,382 |
|
| Phục vụ công tác chung |
11 | Sở Khoa học - Công nghệ |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
* | VP Sở |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34A-001.67 | Ford | Escape | 2013 | 771,900,000 | 347,355,000 |
|
| Phục vụ công tác chung |
12 | Sở Giáo dục - Đào tạo |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
* | VP Sở |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34B-2638 | Toyota | Innova | 2008 | 518,577,841 | 103,708,969 |
|
| Phục vụ công tác chung |
13 | Sở Y tế |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
* | Văn phòng Sở Y tế |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34A-002.59 | Toyota | Prado | 2010 | 861,845,000 | 488,235,192 |
|
| Phục vụ công tác chung |
14 | Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
* | VP Sở |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34B-001.29 | Ford | Focus | 2013 | 699,000,000 | 372,706,800 |
|
| Phục vụ công tác chung |
15 | Sở Lao động - TB - XH |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
* | VP Sở |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34A-000.09 | Ford | Focus | 2010 | 635,700,000 | 296,617,620 |
|
| Phục vụ công tác chung |
………………….
27 | Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
* | Văn phòng Liên hiệp hội |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34A-002.08 | Toyota |
| 1998 |
|
|
|
| Phục vụ công tác chung |
28 | Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật |
|
|
|
| 1 | 1 |
| |
| 34B-2358 | Ford | Focus | 2005 | 579,700,000 |
|
|
| Phục vụ công tác chung |
29 | Huyện Nam Sách |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
* | Văn phòng HĐND&UBND |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34A-002.48 | Ford | Escape | 2013 | 769,000,000 | 512,538,500 |
|
| Phục vụ công tác chung |
30 | Thành phố Hải Dương |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
* | VP HĐND&UBND |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34A-000.33 | Ford | Focus | 2011 | 699,270,000 | 209,781,000 |
|
| Phục vụ công tác chung |
31 | Huyện Tứ Kỳ |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
* | Văn phòng HĐND&UBND |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34A-000.79 | Ford | Focus | 2011 | 699,270,000 | 419,422,146 |
|
| Phục vụ công tác chung |
32 | Huyện Cẩm Giàng |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
* | Văn phòng HĐND&UBND |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34A-000.89 | Ford | Focus | 2011 | 699,270,000 | 279,708,000 |
|
| Phục vụ công tác chung |
33 | Thành phố Chí Linh |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
* | Văn phòng HĐND&UBND |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34A-002.36 | Toyota | Fortuner | 2013 | 1,056,000,000 | 744,365,000 |
|
| Phục vụ công tác chung |
34 | Huyện Thanh Miện |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
* | Văn phòng HĐND&UBND |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 34A-001.75 | Ford | Escape | 2013 | 773,900,000 | 309,560,000 |
|
| Phục vụ công tác chung |
35 | Huyện Kinh Môn |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
- 1Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2020 về kiểm tra, xử lý xe ô tô vi phạm quy định về tải trọng, kích thước thành thùng và vi phạm trật tự an toàn giao thông do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND về giải quyết chế độ đối với lái xe ô tô dôi dư khi thực hiện Đề án khoán kinh phí sử dụng và sắp xếp, xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung và quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương
- 3Kế hoạch 22/KH-UBND về kiểm tra, xử lý xe ô tô vi phạm quy định về tải trọng, kích thước thành thùng và vi phạm trật tự an toàn giao thông năm 2021 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Chỉ thị 31/CT-TTg năm 2016 về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 6Thông tư 45/2018/TT-BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 8Thông tư 24/2019/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2020 về kiểm tra, xử lý xe ô tô vi phạm quy định về tải trọng, kích thước thành thùng và vi phạm trật tự an toàn giao thông do tỉnh Lào Cai ban hành
- 10Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND về giải quyết chế độ đối với lái xe ô tô dôi dư khi thực hiện Đề án khoán kinh phí sử dụng và sắp xếp, xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung và quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương
- 11Kế hoạch 22/KH-UBND về kiểm tra, xử lý xe ô tô vi phạm quy định về tải trọng, kích thước thành thùng và vi phạm trật tự an toàn giao thông năm 2021 do tỉnh Lào Cai ban hành
Quyết định 4789/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án khoán kinh phí sử dụng và sắp xếp, xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 4789/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra