- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 6Luật An ninh mạng 2018
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 9Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 476/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 28 tháng 02 năm 2023 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH THÔNG MINH TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 15/6/2021 của Tỉnh ủy về Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 51/TTr-VPUBND ngày 28 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH THÔNG MINH TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định nguyên tắc và trách nhiệm phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là các cơ quan, đơn vị của tỉnh) trong việc thu thập, xử lý, phân tích dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý của sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương tại Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh Hưng Yên.
2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này áp dụng đối với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện), Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên và các tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia quản lý, vận hành và sử dụng Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh Hưng Yên.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh Hưng Yên (sau đây viết tắt là IOC Hưng Yên): Là hệ thống công nghệ thông tin bao gồm cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm có chức năng thu thập và phân tích, xử lý cơ sở dữ liệu từng ngành, từng lĩnh vực để phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Dữ liệu số: Là dữ liệu dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh và các loại định dạng khác được biểu diễn bằng tín hiệu số. Dữ liệu số mang thông tin số và được chia sẻ dưới dạng thông điệp dữ liệu. Trong Quy chế này, dữ liệu được hiểu là dữ liệu số.
3. Cấu trúc dữ liệu trao đổi: Là cấu trúc của thông điệp dữ liệu được trao đổi giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
4. Dịch vụ chia sẻ dữ liệu: Là các dịch vụ cung cấp, chia sẻ dữ liệu cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khai thác hoặc thu nhận dữ liệu từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân qua các hệ thống thông tin. Trong hệ thống thông tin, dịch vụ chia sẻ dữ liệu là giao diện tương tác của phần mềm phục vụ tiếp nhận kết nối và trao đổi các thông điệp dữ liệu với các hệ thống bên ngoài.
5. Chia sẻ dữ liệu mặc định: Là hình thức chia sẻ các dữ liệu thường xuyên trong cơ quan nhà nước theo quy trình đơn giản, trong đó cơ quan nhà nước chuẩn bị sẵn các dịch vụ chia sẻ dữ liệu và cung cấp dữ liệu đã được chuẩn hóa cấu trúc dữ liệu trao đổi thông qua dịch vụ chia sẻ dữ liệu cho nhiều cơ quan nhà nước sử dụng.
6. Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù: Là hình thức chia sẻ dữ liệu cho cơ quan nhà nước khác sử dụng theo yêu cầu riêng đối với dữ liệu không được sử dụng thông dụng bởi nhiều cơ quan nhà nước khác nhau; việc chia sẻ dữ liệu theo hình thức này cần thực hiện các hoạt động phối hợp của nhiều bên về mặt kỹ thuật để chuẩn bị về mặt hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ để xử lý hoặc tạo ra dữ liệu phục vụ chia sẻ dữ liệu.
7. Các đơn vị xử lý là các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan ở địa phương tham gia xử lý thông tin trên hệ thống.
1. Đảm bảo tính công khai, minh bạch, khách quan, trung thực và chính xác. Bảo đảm an toàn thông tin trong việc gửi, chuyển, lưu trữ dữ liệu và phân phối dữ liệu.
2. Đảm bảo mục tiêu hiệu quả hoạt động của IOC Hưng Yên; nâng cao chất lượng phục vụ chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
3. Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; phối hợp chặt chẽ, đảm bảo không trùng lặp, chồng chéo nhiệm vụ trong quản lý và thực thi công vụ giữa các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị, IOC Hưng Yên.
4. IOC Hưng Yên đảm bảo vai trò là đầu mối phối hợp giữa các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trong việc thu thập, xử lý, phân tích dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
5. Người đứng đầu các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã chịu trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu theo quy định; đồng thời có trách nhiệm trả lời, giải quyết các kiến nghị, khiếu nại của cơ quan, đơn vị về thông tin, dữ liệu cung cấp.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý, vận hành và sử dụng
1. Tuân thủ các nguyên tắc, bảo đảm cơ sở hạ tầng và hệ thống thông tin phục vụ ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin theo Luật Công nghệ thông tin.
2. Bảo đảm các yêu cầu về an toàn thông tin theo Luật An toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng và các văn bản pháp lý hiện hành.
3. Việc thiết lập, vận hành hệ thống quản lý an toàn thông tin đảm bảo tuân thủ theo tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 27001: 2013 về quản lý bảo mật thông tin.
4. Việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số không chứa thông tin bí mật nhà nước của IOC Hưng Yên phải tuân thủ theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ quy định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
5. Việc chia sẻ dữ liệu số chứa thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước được thực hiện theo Luật Bảo vệ bí mật nhà nước và các văn bản pháp lý hiện hành.
6. Các tổ chức, cá nhân sử dụng các dịch vụ của IOC Hưng Yên phải tuân thủ các quy định chung về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và chịu trách nhiệm đối với mọi hoạt động trên tài khoản truy cập của mình.
7. Đơn vị quản lý, vận hành IOC Hưng Yên sử dụng, quản lý tài sản theo đúng các quy định hiện hành về quản lý, sử dụng tài sản công, được phép triển khai cung cấp các dịch vụ gia tăng theo đúng quy định nhưng phải đảm bảo khai thác an toàn, hiệu quả hạ tầng hiện có.
8. Thực hiện cấp, khóa và thu hồi tài khoản truy cập IOC Hưng Yên của các tổ chức, cá nhân khi có văn bản đề nghị của các cá nhân, đơn vị hoặc yêu cầu của cơ quan chủ quản và cơ quan công an.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH THÔNG MINH TỈNH
IOC Hưng Yên thực hiện chức năng quản lý, khai thác, vận hành và thu thập, xử lý thông tin phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
1. Triển khai thực hiện vận hành IOC Hưng Yên theo quy định.
2. Chịu trách nhiệm trong việc đảm bảo kết nối, cập nhật dữ liệu thường xuyên, định kỳ, liên tục, chính xác phục vụ vận hành IOC Hưng Yên và phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Tổ chức quản lý, khai thác hệ thống dữ liệu dùng chung được tích hợp, kết nối từ hệ thống thông tin của các cơ quan trên địa bàn tỉnh.
4. Quản lý tài sản, thiết bị được giao tại IOC Hưng Yên theo quy định.
5. Thực hiện báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất theo chỉ đạo của Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Định kỳ 01 tháng/lần tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình hoạt động, vận hành IOC Hưng Yên.
7. Tổ chức truyền thông toàn diện các nội dung, kết quả liên quan đến IOC Hưng Yên.
Điều 7. Công tác quản trị, vận hành IOC Hưng Yên
1. Công tác quản trị, vận hành IOC Hưng Yên do viên chức, người lao động của Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh và công chức, viên chức của các sở, ngành liên quan khác kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh trực tiếp quản lý tài sản, thiết bị và vận hành hệ thống phần mềm và các thiết bị phụ trợ khác, cụ thể:
a) Tiếp nhận và tham gia đào tạo chuyển giao công nghệ để thực hiện vận hành IOC Hưng Yên.
b) Thực hiện tổng hợp, thu thập, tích hợp, kết nối thông tin, dữ liệu của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã đảm bảo cung cấp tối đa các thông tin, dữ liệu phục vụ vận hành hiệu quả IOC Hưng Yên.
c) Kịp thời báo cáo lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo nhằm triển khai có hiệu quả mô hình IOC Hưng Yên.
d) Tham mưu lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với các sở, ban, ngành để tổng hợp, phân tích, cung cấp các thông tin liên quan phục vụ vận hành IOC Hưng Yên.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 8. Trách nhiệm các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; UBND cấp xã
1. Chịu trách nhiệm cập nhật, chia sẻ dữ liệu mặc định và chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù, đảm bảo tính chính xác của thông tin, dữ liệu thuộc đơn vị quản lý.
2. Chịu trách nhiệm đảm bảo các hệ thống phần mềm, dữ liệu tích hợp chia sẻ được với hệ thống phần mềm của IOC Hưng Yên theo cấu trúc dữ liệu trao đổi.
3. Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan khắc phục và xử lý thông tin theo chức năng nhiệm vụ được giao.
4. Khi tiếp nhận thông tin từ IOC Hưng Yên trong phạm vi xử lý của đơn vị mình, nhanh chóng tiến hành xử lý thông tin và thông báo tình trạng xử lý về IOC Hưng Yên.
5. Tổng hợp báo cáo kết quả xử lý về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh).
6. Cung cấp đầu mối tiếp nhận xử lý thông tin về Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh.
7. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành.
8. Phối hợp với Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh trong việc chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ của IOC Hưng Yên; đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của IOC Hưng Yên, thực hiện việc giải quyết các nhiệm vụ được giao theo quy định.
9. Thường xuyên tổng hợp, trao đổi với Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh các thông tin, kịp thời khắc phục những tồn tại, vướng mắc trong quá trình giải quyết các nhiệm vụ được giao theo quy định.
10. Cử cán bộ, công chức, viên chức phụ trách tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ về giải pháp IOC Hưng Yên. Phối hợp với Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền về hoạt động của đơn vị mình phụ trách.
11. Phối hợp trong việc tổ chức khảo sát đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân về xử lý ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị...
Điều 9. Trách nhiệm của đơn vị quản lý, vận hành Trung tâm điều hành thông minh
1. Tham mưu lãnh đạo UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh ban hành các quy chế, quy định và văn bản pháp lý đảm bảo chỉ đạo, điều hành IOC Hưng Yên hiệu quả.
2. Phối hợp cùng đơn vị cung cấp dịch vụ đảm bảo kỹ thuật, an toàn thông tin, đường truyền, dữ liệu; nghiên cứu, xây dựng, đề xuất các giải pháp đảm bảo các điều kiện vận hành và triển khai các dịch vụ tại IOC Hưng Yên.
3. Hàng năm, xây dựng kế hoạch, dự toán nguồn kinh phí để triển khai quản lý, vận hành IOC Hưng Yên.
4. Chịu trách nhiệm về tính xác thực trước lãnh đạo UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh đối với các thông tin chuyển cho các cơ quan, đơn vị theo lĩnh vực xử lý. Hằng tháng, quý tổng hợp báo cáo tình hình xử lý thông tin theo quy định.
5. Phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc đào tạo, hướng dẫn vận hành IOC Hưng Yên phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện quy chế này; kiểm tra, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ theo quy chế, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh về các hoạt động của IOC Hưng Yên theo quy định.
2. Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh tổ chức quản trị, vận hành IOC Hưng Yên.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị của tỉnh có liên quan trong việc vận hành IOC Hưng Yên.
4. Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị để tuyên truyền, giới thiệu các nội dung, kết quả hoạt động của IOC Hưng Yên nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp về lợi ích trong việc tham gia và sử dụng các dịch vụ của IOC Hưng Yên.
5. Triển khai ứng dụng quy trình báo cáo định kỳ cho các dữ liệu phục vụ công tác quản lý của các cơ quan, đơn vị hiện nay chưa có trong Cơ sở dữ liệu.
Điều 11. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị kết nối, chia sẻ dữ liệu của các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các ngành, lĩnh vực với IOC Hưng Yên qua Nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu tỉnh (LGSP).
2. Hướng dẫn Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh, đơn vị triển khai quản lý, vận hành IOC Hưng Yên tuân thủ các quy định hiện hành về bảo đảm an toàn thông tin, hệ thống đường truyền, bảo mật dữ liệu, số liệu tại IOC Hưng Yên.
4. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị tuyên truyền các nội dung, kết quả liên quan đến hoạt động của IOC Hưng Yên nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp về lợi ích trong việc tham gia và sử dụng các dịch vụ của IOC Hưng Yên.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thường xuyên rà soát, tổng hợp, bổ sung chỉ tiêu kinh tế - xã hội của các ngành, địa phương, cung cấp cho IOC Hưng Yên. Sử dụng các thông tin từ IOC Hưng Yên để phục vụ công tác tham mưu chỉ đạo, điều hành triển khai các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Tham mưu bố trí kinh phí cho đơn vị quản lý, vận hành IOC Hưng Yên trong dự toán ngân sách hằng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
1. Chấp hành nghiêm các quy định vận hành IOC Hưng Yên, quy trình xử lý thông tin.
2. Khi tiếp nhận thông tin phải xác minh tính xác thực; đồng thời, xin ý kiến lãnh đạo phụ trách IOC Hưng Yên, nhanh chóng chuyển thông tin xử lý đến lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương để kịp thời xử lý; chịu trách nhiệm đối với thông tin và tính xác thực thông tin trước cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp.
Điều 15. Trách nhiệm của đơn vị triển khai cung cấp dịch vụ
1. Đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục 24/24 giờ, ổn định, an toàn và đáp ứng yêu cầu hiệu suất hoạt động của hệ thống.
2. Phối hợp với Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh thực hiện sao lưu dữ liệu, bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp, sửa chữa thiết bị và khắc phục sự cố hệ thống. Trường hợp nâng cấp, cập nhật hệ thống phải được sự đồng ý của đơn vị quản lý.
3. Bố trí nhân sự có chuyên môn, kinh nghiệm để hỗ trợ xử lý sự cố hệ thống 24/24 giờ.
4. Cam kết bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin, dữ liệu của cơ quan Nhà nước; tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn, an ninh thông tin, cơ yếu và pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước. Không tự ý can thiệp vào các phần mềm ứng dụng, dữ liệu do các cơ quan, đơn vị kết nối đến IOC Hưng Yên.
Điều 16. Chế độ thông tin báo cáo
1. Trong quá trình tổ chức hoạt động, IOC Hưng Yên và các sở, ban, ngành, địa phương thường xuyên trao đổi thông tin về các hoạt động của IOC Hưng Yên và thực hiện nhiệm vụ của công chức, viên chức các sở, ban, ngành tham gia tại IOC Hưng Yên.
2. Định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu của UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh tổ chức họp giao ban với các cơ quan, đơn vị để trao đổi về việc quản lý, điều hành, thực hiện nhiệm vụ của IOC Hưng Yên và việc giải quyết các nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, địa phương.
3. Định kỳ hằng năm, Văn phòng UBND tỉnh phối hợp các cơ quan, đơn vị tổ chức kiểm điểm, đánh giá kết quả thực hiện Quy chế và thống nhất chương trình, kế hoạch hành động cho năm sau.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm phối hợp với IOC Hưng Yên thực hiện các nội dung quy định trong Quy chế này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc phối hợp hoạt động thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phối hợp cung cấp thông tin, chỉ tiêu kinh tế - xã hội và các lĩnh vực khác khi có yêu cầu từ IOC Hưng Yên.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh hoặc thấy quy định chưa phù hợp, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Văn phòng UBND tỉnh (qua Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh) để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 1043/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, khai thác và vận hành thử nghiệm Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh An Giang
- 2Quyết định 228/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định chế độ báo cáo, cập nhật và khai thác dữ liệu hệ thống thông tin báo cáo tại Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức đối với Trung tâm Thông tin và giám sát, điều hành thông minh Đà Nẵng do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 4Luật cán bộ, công chức 2008
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 8Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018
- 9Luật An ninh mạng 2018
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 12Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1043/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, khai thác và vận hành thử nghiệm Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh An Giang
- 14Quyết định 228/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định chế độ báo cáo, cập nhật và khai thác dữ liệu hệ thống thông tin báo cáo tại Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh Sơn La
- 15Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức đối với Trung tâm Thông tin và giám sát, điều hành thông minh Đà Nẵng do thành phố Đà Nẵng ban hành
Quyết định 476/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 476/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực