ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 475/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 23 tháng 02 năm 2016 |
V/V GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ Công văn số 136/TTg-KTTH ngày 20/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1893/QĐ-BKHĐT ngày 17/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chỉ tiêu dự toán ngân sách địa phương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2016 như các Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các sở ban ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, đơn vị trực thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 475/QĐ-UBND ngày 23/02/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Kế hoạch vốn năm 2016 | Ghi chú | ||
Tổng | Vốn ĐTPT | Vốn sự nghiệp | |||
| TỔNG SỐ | 201.205 | 127.720 | 73.485 |
|
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững | 162.405 | 109.620 | 52.785 |
|
1.1 | Theo Nghị quyết 30a | 120.394 | 79.200 | 41.194 | (1) |
- | Huyện An Lão | 39.944 | 26.400 | 13.544 |
|
- | Huyện Vĩnh Thạnh | 39.944 | 26.400 | 13.544 |
|
- | Huyện Vân Canh | 39.944 | 26.400 | 13.544 |
|
- | Hỗ trợ công tác xuất khẩu lao động cho 3 huyện nghèo | 562 |
| 526 |
|
1.2. | Dự án: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn, các thôn đặc biệt khó khăn | 41.111 | 30.420 | 10.691 | (2) |
- | Huyện An Lão (8 xã, 8 thôn) | 11.704 | 8.640 | 3.064 |
|
- | Huyện Vĩnh Thạnh (8 xã và 4 thôn) | 10.759 | 7.920 | 2.839 |
|
- | Huyện Vân Canh (4 xã và 11 thôn) | 7.507 | 5.580 | 1.927 |
|
- | Huyện Tây Sơn (1 xã và 5 thôn) | 2.408 | 1.800 | 608 |
|
- | Huyện Hoài Ân (4 xã và 7 thôn) | 6.561 | 4.860 | 1.701 |
|
- | Huyện Phý Mỹ (1 xã) | 1.227 | 900 | 327 |
|
- | Huyện Hoài Nhơn (4 thôn) | 945 | 720 | 225 |
|
1.3. | Dự án: Nhân rộng mô hình giảm nghèo | 500 |
| 500 |
|
1.4. | Dự án: Nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình | 400 |
| 400 |
|
- | Đào tạo, tập huấn cán bộ giảm nghèo và công tác điều tra hộ nghèo | 250 |
| 250 |
|
- | Hoạt động truyền thông, tuyên truyền | 150 |
| 150 |
|
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới | 38.800 | 18.100 | 20.700 | (3) |
|
|
|
|
|
|
(1): Vốn đầu tư phát triển theo phụ lục 02 kèm theo. Vốn sự nghiệp: đề nghị UBND các huyện ưu tiên bố trí khoản chăm sóc bảo vệ rừng
(2): Vốn đầu tư phát triển: 900 triệu/xã, 180 triệu/thôn. Vốn sự nghiệp: Phát triển sản xuất: 270 triệu xã, 45 triệu/thôn; Duy tu bảo dưỡng: 6.3%x vốn đầu tư. Riêng đối với các xã có trên 04 thôn thì chỉ hỗ trợ đầu tư 4 thôn/xã, các thôn còn lại, Ban Dân tộc hướng dẫn các đơn vị thực hiện đầu tư xoay vòng theo các năm
(3) Chi tiết theo phụ lục 03 kèm theo.
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2016 - NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG (30a/CP)
(Kèm theo Quyết định số 475/QĐ-UBND ngày 23/02/2016 của UBND tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
TT | Danh mục chương trình | Thời gian KC-HT | Tổng mức đầu tư | KH 2016 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 5 |
| 8 |
| Tổng số |
| 287 808 | 79 200 |
|
I | UBND huyện Vân Canh |
| 125 759 | 26 400 |
|
| Thanh toán khối lượng hoàn thành theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn 5382/UBND-TH ngày 10/11/2015 |
| 40 119 | 6 220 |
|
1 | Kè thôn 4 xã Canh Hiệp | 2013 | 2 100 | 300 |
|
2 | Kè thôn Kinh tế mới xã Canh Vinh | 2013-2014 | 5 542 | 1 585 |
|
3 | Kè Đá Huê, xã Canh Thuận | 2014-2015 | 4 960 | 580 |
|
4 | Đường Canh Lãnh - Suối Đá - Suối Dốt | 2014-2015 | 5 488 | 1 000 |
|
5 | Làng Kôm Xôm, xã Canh Liên | 2014-2015 | 13 051 | 1 055 |
|
6 | Cấp nước sinh hoạt xã Canh Thuận | 2014-2015 | 8 978 | 1 700 |
|
| Công trình hoàn thành |
| 50 367 | 7 621 |
|
1 | Đường GTNT xã Canh Liên (Mở đường GTNT đi Canh Tiến) | 2014-2016 | 9 893 | 2 900 | dứt điểm |
2 | Đường GTNT xã Canh Liên (Đường Làng Chồm - Dốc Chăm Chi giai đoạn 2 lý trình Km0 + 934,87 - Km1 +652,79) | 2014-2016 | 6 416 | 1 060 | dứt điểm |
3 | Đường GTNT xã Canh Liên (BTXM dốc làng, Kà Bưng giai đoạn 2, lý trình Km 662+42 - Km1 + 45,10) | 2014-2016 | 5 032 | 820 | dứt điểm |
4 | Trường TH Canh Liên (04PH, 04 phòng chức năng) | 2014-2016 | 3 859 | 640 | dứt điểm |
5 | XD lớp mẫu giáo thôn 4, xã Canh Hiệp | 2014-2016 | 1 317 |
| dứt điểm |
6 | BT các tuyến kênh mương nội đồng xã Canh Hiển | 2014-2016 | 2 873 | 190 | dứt điểm |
7 | Nhà văn hóa các thôn xã Canh Vinh | 2014-2016 | 1 133 | 262 | dứt điểm |
8 | Trường Tiểu học Canh Hiệp (Điểm trường TH Canh Giao) | 2014-2016 | 1 988 | 356 | dứt điểm |
9 | Trường tiểu học Canh Hòa (Các phòng chức năng) | 2014-2016 | 3 171 | 78 | dứt điểm |
10 | Nhà văn hóa thôn Thanh Minh - Canh Hiển | 2014-2016 | 1 487 | 292 | dứt điểm |
11 | 01 phòng học mẫu giáo điểm lẻ Kà Xim (Xây dựng 01 phòng học, nhà vệ sinh, tường rào cổng ngõ, sân bê tông). | 2015 | 1 218 | 800 | dứt điểm |
| Công trình chuyển tiếp |
| 35 274 | 12 559 |
|
1 | Đường GTNT xã Canh Liên (XD đường BTXM từ dốc nhớt làng Kon Lót đến giáp tuyến đường BTXM giai đoạn 2 dốc Chăm Chi). | 2015-2016 | 8 390 | 3 220 |
|
2 | Nâng cấp sửa chữa hồ Làng Trợi | 2015-2016 | 5 729 | 2 200 |
|
3 | Nâng cấp chợ trung tâm xã Canh Hiển | 2015-2016 | 2 168 | 630 |
|
4 | Xây dựng nhà văn hóa các thôn xã Canh Vinh (Nhà văn hóa kết hợp trụ sở thôn An Long 1). | 2015-2016 | 1 136 | 425 |
|
5 | Nhà văn hóa làng Kon Lót | 2015-2016 | 1 165 | 440 |
|
6 | Đường GTNT xã Canh Liên (BTXM từ dốc Chăm Chi đến làng Chồm) | 2015-2016 | 6 824 | 2 644 |
|
7 | Cấp nước sinh hoạt cho các xã Canh Vinh, Canh Hiển và Canh Hiệp. | 2015-2016 | 9 861 | 3 000 |
|
II | Huyện An Lão |
| 110 709 | 26 400 |
|
| Thanh toán khối lượng hoàn thành theo chỉ đạo cùng UBND tỉnh tại Công văn 5382/UBND-TH ngày 10/11/2015 |
| 42 053 | 2 389 |
|
1 | Đường đến xã An Toàn (KP lũ) | 2013-2014 | 2.085 | 24 |
|
2 | Đê sông An Lão (đoạn An Hòa) | 2013-2014 | 4.999 | 279 |
|
3 | Đập dâng Sông Xang | 2013-2014 | 6.970 | 248 |
|
4 | Kênh mương Đập Lớn xã An Hòa | 2013-2014 | 2.439 | 183 |
|
5 | Đường An Hòa - An Quang | 2013-2014 | 10.402 | 40 |
|
6 | Đường An Hưng - An Hòa | 2013-2014 | 11.121 | 307 |
|
7 | Đường trục ngõ - xóm Thôn 7 xã An Vinh | 2013-2014 | 2.313 | 416 |
|
8 | Trường Mầm non An Vinh (nhà lớp học 02 phòng) | 2013-2014 | 1.724 | 892 |
|
| Công trình chuyển tiếp |
| 53 656 | 19 011 |
|
1 | Đường chống ngập lũ phía Nam xã An Hò a | 2015-2016 | 2 234 | 781 |
|
2 | Trường mẫu giáo An Hòa | 2015-2016 | 6 735 | 2 312 |
|
3 | Cầu qua khu kinh tế Trung - Hưng | 2015-2016 | 15 000 | 4 650 |
|
4 | Đường Liên xã An Hòa - Ân Hào Tây | 2015-2016 | 14 000 | 5 600 |
|
5 | Đường giao thông Nghĩa Địa đi Hồ Hưng Long (Đoạn nối tiếp) | 2015-2016 | 5.350 | 1 827 |
|
6 | Mở mới tuyến đường thôn 1-3, xã An Nghĩa | 2015-2016 | 4.947 | 2 210 |
|
7 | Mẫu giáo xã An Hòa (HM: xây mới 01 phòng học thôn Hưng Nhượng; XD mới 02 phòng học thôn Xuân Phong Nam; XD mới 01 phòng học Trà Cong) | 2015-2016 | 3.300 | 861 |
|
8 | Mẫu giáo xã An Tân (HM: XD mới 01 phòng học Thôn Tân An; XD mới 01 phòng học thôn Thuận Hòa) | 2015-2016 | 2.090 | 770 |
|
| Công trình khởi công mới |
| 15 000 | 5 000 |
|
| Xây dựng cơ sở vật chất khu giãn dân Đồng Bàu xã An Hòa (giai đoạn 2) | 2016 | 15.000 | 5 000 |
|
III | UBND huyện Vĩnh Thạnh |
| 145 291 | 26 400 |
|
| Thanh toán khối lượng hoàn thành theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn 5382/UBND-TH ngày 10/11/2015 |
| 73 722 | 9 896 |
|
1 | Chống xói lở dọc bờ sông Kôn (Bờ kè soi Tà Má) | 2013-2014 | 5 613 | 575 |
|
2 | Kè chống xói lở Suối Xem, xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Thạnh | 2014-2015 | 14 955 | 2 211 |
|
3 | Kênh mương nội đồng xã Vĩnh Quang | 2013-2014 | 6 120 | 2 000 |
|
4 | Đường vào khu sản xuất định cư xã Vĩnh Thuận | 2014-2015 | 4 888 | 1 950 |
|
5 | Bê tông xi măng đường vào Khu sản xuất làng 5, làng 6, làng 8 xã Vĩnh Thuận | 2014-2015 | 9 550 | 1 600 |
|
6 | Làng Đakxung (suối Cát), xã Vĩnh Sơn | 2015-2016 | 22 947 | 1 060 |
|
7 | BTXM kênh mương nội đồng xã Vĩnh Thịnh | 2015-2016 | 9 649 | 500 |
|
| Công trình hoàn thành |
| 43 154 | 5 444 |
|
1 | Nhà văn hóa xã Vĩnh Sơn | 2014 | 2 995 | 661 | Dứt điểm |
2 | Mua sắm trang thiết bị dạy học cho 02 xã Vĩnh Quang, Vĩnh Thuận | 2014 | 1 000 | 477 | Dứt điểm |
3 | BTXM kênh mương nội đồng toàn xã (thôn: Vĩnh Thọ, Vĩnh Phúc) xã Vĩnh Hiệp | 2014 | 7 694 | 1 680 | Dứt điểm |
4 | BTXM kênh nương nội đồng toàn xã (thôn: An Ngoại, Vĩnh Bình, Vĩnh Hòa ) xã Vĩnh Thịnh | 2014 | 5 545 | 832 | Dứt điểm |
5 | Đường ống dẫn nước sạch (MR hệ thống cấp nước 4 xã Vĩnh Hảo, Vĩnh Quang, Vĩnh Hiệp và Vĩnh Thịnh) | 2013-2015 | 25 920 | 1 794 | Dứt điểm |
| Công trình chuyển tiếp |
| 28 416 | 11 060 |
|
1 | Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Vĩnh Hòa | 2015-2016 | 10 986 | 4 295 |
|
2 | Nhà văn hóa 7 thôn, làng trong xã (thôn M6, M9), HM: nhà văn hóa thôn M9 | 2015-2016 | 1 008 | 395 |
|
3 | Nhà văn hóa thôn Vĩnh Hòa | 2015-2016 | 1 255 | 490 |
|
4 | Nâng cấp nền đường vào các khu sản xuất tập trung (xã Vĩnh Hiệp) | 2015-2016 | 5 769 | 2 240 |
|
5 | Nhà văn hóa thôn Vĩnh Trường | 2015-2016 | 1 228 | 480 |
|
6 | Xây dựng nhà văn hóa 8 thôn (làng 3) | 2015-2016 | 921 | 355 |
|
7 | Nhà văn hóa thôn Định Xuân | 2015-2016 | 1 400 | 550 |
|
8 | BTXM kênh mương nội đồng xã Vĩnh Hảo | 2015-2016 | 1 487 | 580 |
|
9 | Nhà văn hóa 7 thôn, làng trong xã (thôn Tiên An) | 2015-2016 | 1 400 | 540 |
|
10 | Xây dựng 8 nhà văn hóa tại 8 thôn (Làng 1) | 2015-2016 | 967 | 360 |
|
11 | BTXM kênh mương nội đồng, Hạng mục: Kênh mương thôn Định Thái - Định Quang | 2015-2016 | 1 995 | 775 |
|
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2016 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 475/QĐ-UBND ngày 23/02/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên xã, huyện | Kế hoạch vốn năm 2016 | Ghi chú | ||
Tổng | Vốn ĐTPT | Vốn sự nghiệp | |||
| Tổng số | 38.800 | 18.100 | 20.700 | * |
I | Thành phố Quy Nhơn | 816 | 387 | 429 |
|
1 | Xã Nhơn Hải | 148 | 77 | 71 |
|
2 | Xã Nhơn Châu | 593 | 310 | 283 |
|
3 | Hỗ trợ tuyên truyền cho thành phố 14 triệu đồng; 04 xã (Nhơn Lý, Phước Mỹ, Nhơn Hải, Nhơn Châu): 10 triệu đồng/xã | 54 |
| 54 |
|
4 | Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo thành phố | 21 |
| 21 |
|
II | Huyện An Lão | 4.867 | 2.472 | 2.395 | * |
1 | Xã An Hưng | 592 | 309 | 283 |
|
2 | Xã An Trung | 592 | 309 | 283 |
|
3 | Xã An Tân | 592 | 309 | 283 |
|
4 | Xã An Hòa | 592 | 309 | 283 |
|
5 | Xã An Quang | 592 | 309 | 283 |
|
6 | Xã An Toàn | 592 | 309 | 283 |
|
7 | Xã An Vinh | 592 | 309 | 283 |
|
8 | Xã An Nghĩa | 592 | 309 | 283 |
|
9 | Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện 16 triệu đồng; 08 xã An Hưng, An Trung, An Tân, An Hòa, An Quang, An Toàn, An Vinh, An Nghĩa): 10 triệu đồng/xã | 96 |
| 96 |
|
10 | Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện | 35 |
|
|
|
III | Huyện Hoài Nhơn | 3.616 | 1.767 | 1.849 | * |
1 | Xã Hoài Thanh | 592 | 309 | 283 |
|
2 | Xã Tam Quan Nam | 592 | 309 | 283 |
|
3 | Xã Hoài Thanh Tây | 191 | 100 | 91 |
|
4 | Xã Hoài Xuân | 148 | 77 | 71 |
|
5 | Xã Hoài Hảo | 191 | 100 | 91 | Hoàn thành nông thôn mới năm 2016 |
6 | Xã Hoài Hải | 592 | 309 | 283 |
|
7 | Xã Hoài Mỹ | 592 | 309 | 283 |
|
8 | Xã Hoài Sơn | 191 | 100 | 91 |
|
9 | Xã Hoài Phú | 148 | 77 | 71 |
|
10 | Xã Hoài Đức | 148 | 77 | 71 |
|
11 | Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện 30 triệu đồng: 15 xã (Hoài Hương, Hoài Tân, Hoài Thanh,Tam Quan Nam, Hoài Xuân, Hoài Hảo, Hoài Thanh Tây, Hoài Mỹ, Tam Quan Bắc, Hoài Hải, Hoài Đức, Hoài Sơn, Hoài Phú, Hoài Châu, Hoài Châu Bắc.): 10 triệu đồng/xã | 180 |
| 180 |
|
12 | Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện | 51 |
| 51 |
|
IV | Huyện Hoài Ân | 3.706 | 1.821 | 1.885 | * |
1 | Xã Ân Nghĩa | 592 | 309 | 283 |
|
2 | Xã Ân Hảo Đông | 148 | 77 | 71 |
|
3 | Xã Ân Đức | 191 | 100 | 91 | Hoàn thành nông thôn mới năm 2016 |
4 | Xã Ân Sơn | 592 | 309 | 283 |
|
5 | Xã Bok Tới | 592 | 309 | 283 |
|
6 | Xã Đak Mang | 592 | 309 | 283 |
|
7 | Xã Ân Hảo Tây | 148 | 77 | 71 |
|
8 | Xã Ân Mỹ | 191 | 100 | 91 |
|
9 | Xã Ân Tín | 148 | 77 | 71 |
|
10 | Xã Ân Hữu | 148 | 77 | 71 |
|
11 | Xã Ân Tường Đông | 148 | 77 | 71 |
|
12 | Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện 28 triệu đồng; 14 xã (Ân Thạnh, Ân Phong, Ân Tường Tây, Ân Nghĩa, Ân Hảo Đông, Ân Đức, Ân Tín, Ân Hảo Tây, Ân Mỹ, Ân Tường Đông, Ân Hữu, Bok Tới, Đăk Mang, Ân Sơn): 10 triệu đồng/xã | 168 |
| 168 |
|
13 | Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện | 48 |
| 48 |
|
V | Huyện Phù Mỹ | 5.618 | 2.803 | 2.815 | * |
1 | Xã Mỹ Lợi | 592 | 309 | 283 |
|
2 | Xã Mỹ Thọ | 592 | 309 | 283 |
|
3 | Xã Mỹ Thành | 592 | 309 | 283 |
|
4 | Xã Mỹ Châu | 592 | 309 | 283 |
|
5 | Xã Mỹ Cát | 592 | 309 | 283 |
|
6 | Xã Mỹ Đức | 592 | 309 | 283 |
|
7 | Xâ Mỹ Thắng | 592 | 309 | 283 |
|
8 | Xã Mỹ An | 592 | 309 | 283 |
|
9 | Xã Mỹ Phong | 148 | 77 | 71 |
|
10 | Xã Mỹ Quang | 191 | 100 | 91 | Hoàn thành nông thôn mới năm 2016 |
11 | Xã Mỹ Tài | 148 | 77 | 71 |
|
12 | Xã Mỹ Chánh Tây | 148 | 77 | 71 |
|
13 | Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện 32 triệu đồng; 16 xã (Mỹ Hiệp, Mỹ Lộc, Mỹ Trình, Mỹ Châu, Mỹ Thọ, Mỹ Lợi, Mỹ Thành, Mỹ Đức, Mỹ Chánh Tây, Mỹ Thắng, Mỹ Tài, Mỹ Cát, Mỹ Hòa, Mỹ Quang, Mỹ Phong, Mỹ An): 10 triệu đồng/xã | 192 |
| 192 |
|
14 | Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện | 55 |
| 55 |
|
VI | Huyện Vĩnh Thạnh | 4.867 | 2.472 | 2.395 | * |
1 | Xã Vĩnh Hiệp | 592 | 309 | 283 |
|
2 | Xã Vĩnh Hảo | 592 | 309 | 283 |
|
3 | Xã Vĩnh Thuận | 592 | 309 | 283 |
|
4 | Xã Vĩnh Thịnh | 592 | 309 | 283 |
|
5 | Xã Vĩnh Quang | 592 | 309 | 283 |
|
6 | Xã Vĩnh Hòa | 592 | 309 | 283 |
|
7 | Xã Vĩnh Sơn | 592 | 309 | 283 |
|
8 | Xã Vĩnh Kim | 592 | 309 | 283 |
|
9 | Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện 16 triệu đồng; 8 xã (Vĩnh Quang, Vĩnh Thuận, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Hảo, Vĩnh Hòa, Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim): 10 triệu đồng/xã | 96 |
| 96 |
|
10 | Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện | 35 |
| 35 |
|
VII | Huyện Tây Sơn | 2.140 | 1.003 | 1.137 | * |
1 | Xã Bình Hòa | 148 | 77 | 71 |
|
2 | Xã Tây Thuận | 148 | 77 | 71 |
|
3 | Xã Bình Thuận | 148 | 77 | 71 |
|
4 | Xã Vĩnh An | 593 | 310 | 283 |
|
5 | Xã Bình Tân | 148 | 77 | 71 |
|
6 | Xã Tây Giang | 148 | 77 | 71 |
|
7 | Xã Bình Thành | 148 | 77 | 71 |
|
8 | Xã Tây Bình | 148 | 77 | 71 |
|
9 | Xã Tây Vinh | 148 | 77 | 71 |
|
10 | Xã Tây Phú | 148 | 77 | 71 |
|
11 | Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện 28 triệu đồng; 14 xã (Bình Nghi, Bình Tường, Tây An, Tây Thuận, Bình Hòa, Bình Thuận, Bình Thành, Tây Vinh, Tây Phú, Bình Tân, Tây Xuân, Vĩnh An, Tây Bình, Tây Giang): 10 triệu đồng/xã | 168 |
| 168 |
|
12 | Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện | 47 |
| 47 |
|
VIII | Huyện Phù Cát | 4.566 | 2.258 | 2.308 | * |
1 | Xã Cát Minh | 593 | 310 | 283 |
|
2 | Xã Cát Khánh | 593 | 310 | 283 |
|
3 | Xã Cát Nhơn | 148 | 77 | 71 |
|
4 | Xã Cát Hưng | 148 | 77 | 71 |
|
5 | Xã Cát Tường | 191 | 100 | 91 |
|
6 | Xã Cát Thành | 593 | 310 | 283 |
|
7 | Xã Cát Chánh | 593 | 310 | 283 |
|
8 | Xã Cát Hải | 593 | 310 | 283 |
|
9 | Xã Cát Sơn | 148 | 77 | 71 |
|
10 | Xã Cát Lâm | 191 | 100 | 91 |
|
11 | Xã Cát Hanh | 191 | 100 | 91 | Hoàn thành nông thôn mới năm 2016 |
12 | Xã Cát Tân | 191 | 100 | 91 | Hoàn thành nông thôn mới năm 2016 |
13 | Xã Cát Thắng | 148 | 77 | 71 |
|
14 | Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện 32 triệu đồng; 16 xã (Cát Trinh, Cát Khánh, Cát Hưng, Cát Tài, Cát Minh, Cát Nhơn, Cát Tường, Cát Lâm, Cát Tiến, Cát Sơn, Cát Thắng, Cát Hải, Cát Thành, Cát Hiệp, Cát Hanh, Cát Tân, Cát Chánh): 10 triệu đồng/xã | 192 |
| 192 |
|
15 | Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện | 53 |
| 53 |
|
IX | Thị xã An Nhơn | 1.364 | 631 | 733 | * |
1 | Xã Nhơn Phong | 191 | 100 | 91 | Hoàn thành nông thôn mới năm 2016 |
2 | Xã Nhơn Thọ | 191 | 100 | 91 | Hoàn thành nông thôn mới năm 2016 |
3 | Xã Nhơn Khánh | 191 | 100 | 91 | Hoàn thành nông thôn mới năm 2016 |
4 | Xã Nhơn Mỹ | 148 | 77 | 71 |
|
5 | Xã Nhơn Hạnh | 191 | 100 | 91 |
|
6 | Xã Nhơn Hậu | 148 | 77 | 71 |
|
7 | Xã Nhơn Tân | 148 | 77 | 71 |
|
8 | Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện 20 triệu đồng; 10 xã (Nhơn Lộc, Nhơn Phúc, Nhơn An, Nhơn Phong, Nhơn Khánh, Nhơn Thọ, Nhơn Mỹ, Nhơn Hậu, Nhơn Tân, Nhơn Hạnh): 10 triệu đồng/xã | 120 |
| 120 |
|
9 | Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện | 36 |
| 36 |
|
X | Huyện Tuy Phước | 1.379 | 631 | 748 |
|
1 | Xã Phước Quang | 191 | 100 | 91 |
|
2 | Xã Phước Hòa | 191 | 100 | 91 |
|
3 | Xã Phước Sơn | 191 | 100 | 91 | Hoàn thành nông thôn mới năm 2016 |
4 | Xã Phước Hiệp | 148 | 77 | 71 |
|
5 | Xã Phước Thắng | 148 | 77 | 71 |
|
6 | Xã Phước Lộc | 191 | 100 | 91 | Hoàn thành nông thôn mới năm 2016 |
7 | Xã Phước Thuận | 148 | 77 | 71 |
|
8 | Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện 22 triệu đồng; 11 xã (Phước Nghĩa, Phước Hưng, Phước Sơn, Phước Hòa, Phước Hiệp, Phước Quang, Phước Thắng, Phước Lộc, Phước Thành, Phước An, Phước Thuận): 10 triệu đồng/xã | 132 |
| 132 |
|
9 | Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện | 39 |
| 39 |
|
XI | Huyện Vân Canh | 3.654 | 1.855 | 1.799 | * |
1 | Xã Canh Hiệp | 593 | 310 | 283 |
|
2 | Xã Canh Vinh | 592 | 309 | 283 |
|
3 | Xã Canh Hiển | 592 | 309 | 283 |
|
4 | Xã Canh Thuận | 592 | 309 | 283 |
|
5 | Xã Canh Hòa | 592 | 309 | 283 |
|
6 | Xã Canh Liên | 592 | 309 | 283 |
|
7 | Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện 12 triệu đồng; 6 xã (Canh Vinh, Canh Thuận, Canh Hiển, Canh Hòa, Canh Hiệp, Canh Liên): 10 triệu đồng/xã | 72 |
| 72 |
|
8 | Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện | 29 |
| 29 |
|
XII | Các nội dung khác | 2.207 |
| 2.207 |
|
1 | Tuyên truyền | 600 |
| 600 |
|
2 | Đào tạo, tập huấn | 420 |
| 420 |
|
3 | Hỗ trợ hoạt động BCĐ tỉnh | 571 |
| 571 |
|
|
|
| |||
|
|
| |||
|
|
| |||
|
|
| |||
|
|
| |||
4 | Hỗ trợ các hoạt động thu gom rác thải tại 07 xã hoàn thành năm 2014, 02 xã Mỹ Hòa, Mỹ Trinh hoàn thành năm 2015, 10 xã đăng ký hoàn thành xây dựng nông thôn mới năm 2016, tổng cộng 19 xã: 15 triệu đồng/xã | 285 |
| 285 |
|
5 | Xây bể thu gom vỏ bao bì, thuốc BVTV ở 10 xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới năm 2016 (1 triệu đồng/bể) (81 thôn) | 162 |
| 162 |
|
6 | Hỗ trợ truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn | 169 |
| 169 |
|
* Vốn đầu tư phát triển: UBND các huyện căn cứ đề án tránh UBND tỉnh (thông qua Sở KHĐT) thỏa thuận danh mục đầu tư. Vốn sự nghiệp đã phân bổ chi tiết cho các xã: để hỗ trợ phát triển sản xuất
- 1Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 – 2020
- 2Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 447/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương kế hoạch năm 2016 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 2100/QĐ-TTg năm 2015 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 – 2020
- 4Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020
- 5Công văn 136/TTg-KTTH năm 2016 về phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 447/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương kế hoạch năm 2016 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 475/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2016 do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 475/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định