Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 474/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 4 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư so 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 351/QĐ-LĐTBXH ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày 24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 47/TTr-SLĐTBXH ngày 10/4/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể:

1. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I.

2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.

Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm đăng tải công khai đầy đủ Danh mục, nội dung của từng TTHC trên Trang thông tin điện tử thành phần của Sở, niêm yết công khai tại cơ quan; thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo đúng quy định pháp luật; đăng nhập các TTHC được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; gửi nội dung cụ thể của TTHC được công bố đến Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập lên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội dung thực hiện.

2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC và đăng tải công khai nội dung cụ thể TTHC được công bố lên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo quy định.

3. Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh thực hiện niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ Danh mục và nội dung cụ thể từng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết; đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử của Trung tâm; thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và nội dung công bố tại Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Lao động Thương binh và Xã hội đã được công bố tại Quyết định số 1741/QĐ-UBND ngày 14/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, KGVX;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHC(x).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hoàng Tuấn

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 474/QĐ-UBND ngày 16/04/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Mã số TTHC

Tên TTHC

Địa điểm, cách thức thực hiện

Tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

Ghi chú

1

1.001978.
000.00.00.H48

Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp

- Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết tại:

1. Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh, địa chỉ: 118 Phan Đình Phùng, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.

2. Văn phòng đại diện 1 tại huyện Bình Sơn, địa chỉ: Thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn.

3. Văn phòng đại diện 2 tại huyện Mộ Đức, địa chỉ: Thị trấn Mộ Đức, huyện Mộ Đức.

- Thông qua các cách thức sau:

+ Trực tiếp.

+ Trực tuyến tại địa chỉ: dichvucong.gov.vn

+ Qua dịch vụ bưu chính.

- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.

- Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT- BLĐTBXH ngày 31/7/2015.

Sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý.

2

1.001973.
000.00.00.H48

Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp

- Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết tại:

1. Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh, địa chỉ: 118 Phan Đình Phùng, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.

2. Văn phòng đại diện 1 tại huyện Bình Sơn, địa chỉ: Thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn.

3. Văn phòng đại diện 2 tại huyện Mộ Đức, địa chỉ: Thị trấn Mộ Đức, huyện Mộ Đức.

- Thông qua các cách thức sau:

+ Trực tiếp.

+ Qua dịch vụ bưu chính.

- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.

- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.

Sửa đổi, bổ sung kết quả thực hiện thủ tục hành chính, căn cứ pháp lý.

3

1.001966.
000.00.00.H48

Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

Sửa đổi, bổ sung kết quả thực hiện thủ tục hành chính, tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý.

4

2.001953.
000.00.00.H48

Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp

Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; kết quả thực hiện thủ tục hành chính; tên mẫu tờ đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý.

5

2.000178.
000.00.00.H48

Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi)

Sửa đổi, bổ sung kết quả thực hiện thủ tục hành chính, tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý.

6

1.000401.
000.00.00.H48

Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến)

Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; kết quả thực hiện thủ tục hành chính; tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý.

7

1.000362.
000.00.00.H48

Thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng

Sửa đổi, bổ sung tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý.

8

2.000839.
000.00.00.H48

Giải quyết hỗ trợ học nghề

- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.

- Quyết định số 17/2021/QĐ-TTg ngày 31/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định mức hỗ trợ học nghề đối với người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

- Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT- BLĐTBXH ngày 31/7/2015.

Sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; thời hạn giải quyết; tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; yêu cầu, điều kiện; căn cứ pháp lý.

9

2.000148.
000.00.00.H48

Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

- Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết tại:

1. Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh, địa chỉ: 118 Phan Đình Phùng, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.

2. Văn phòng đại diện 1 tại huyện Bình Sơn, địa chỉ: Thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn.

3. Văn phòng đại diện 2 tại huyện Mộ Đức, địa chỉ: Thị trấn Mộ Đức, huyện Mộ Đức.

- Thông qua các cách thức sau:

+ Trực tiếp.

+ Trực tuyến qua cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh (đối với trường hợp bất khả kháng theo quy định của cấp có thẩm quyền).

- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.

- Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.

Sửa đổi, bổ sung tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý.

 

PHỤ LỤC II

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 474/QĐ-UBND ngày 16/04/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt trong quy trình:

- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Phiếu hẹn trả kết quả (Mẫu 01 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ)

- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:

+ Phiếu hẹn trả kết quả, viết tắt là: “Mẫu 01 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ”.

+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2, B3…”.

1. Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp

Thời gian thực hiện: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Trường hợp người lao động không đến nhận quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc không ủy quyền cho người khác đến nhận quyết định và không thông báo cho Trung tâm dịch vụ việc làm về lý do không thể đến nhận thì được coi là không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động hết hạn nhận quyết định theo phiếu hẹn trả kết quả, Trung tâm dịch vụ việc làm trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quyết định về việc hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.

- Trường hợp người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp và không thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày người lao động hết thời hạn hưởng theo quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp và 07 ngày làm việc sau thời hạn nêu trên, cơ quan bảo hiểm xã hội thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm về việc người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp: trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo thì trung tâm dịch vụ việc làm trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký quyết định về việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.

Các bước thực hiện

Nội dung công việc

Đơn vị/người thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả thực hiện

B1: Nộp hồ sơ

- Tư vấn, hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.

- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm.

- Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.

Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận Một cửa của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh hoặc các Văn phòng đại diện của Trung tâm

01 ngày làm việc

- Mẫu số: 01, 02, 03 Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Mẫu 01 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ.

- Hồ sơ.

B2: Chuyển hồ sơ

Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Bộ phận thẩm định hồ sơ của Phòng Bảo hiểm thất nghiệp.

Viên chức tại Bộ phận Một cửa

04 giờ làm việc

Hồ sơ.

B3: Phân công xử lý

Lãnh đạo Phòng phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ:

Lãnh đạo Phòng

04 giờ làm việc

Hồ sơ.

B4: Xử lý hồ sơ

Chuyên viên tham mưu xử lý, thẩm định hồ sơ theo quy định

Chuyên viên

12 ngày làm việc

- Hồ sơ.

- Dự thảo Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Dự thảo Thông báo về việc không được hưởng trợ cấp thất nghiệp.

B5: Thẩm tra hồ sơ

Lãnh đạo Phòng Bảo hiểm thất nghiệp xem xét, trình Giám đốc Trung tâm

Lãnh đạo Phòng

02 ngày làm việc

- Hồ sơ;

- Dự thảo quyết định.

- Dự thảo Thông báo.

B6: Trình duyệt hồ sơ

Giám đốc Trung tâm xem xét, trình Lãnh đạo Sở phê duyệt hồ sơ quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động

Giám đốc Trung tâm

02 ngày làm việc

- Hồ sơ;

- Quyết định.

B7: Ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt hồ sơ Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động

Lãnh đạo Sở

1,5 ngày làm việc

- Hồ sơ;

- Quyết định.

B8: Phát hành và chuyển hồ sơ

- Văn thư Sở vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ.

- Chuyển kết quả giải quyết cho công chức tại Bộ phận Một cửa của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh.

- Văn thư Sở;

- Công chức tại Bộ phận Một cửa của Trung tâm

0,5 ngày làm việc

Quyết định

B9: Trả kết quả

a) Trường hợp người lao động đến nhận kết quả theo đúng thời gian ghi trong giấy hẹn trả kết quả:

- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu 01.

- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng theo quy định.

- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm

Tổ chức, cá nhân, công chức tại Trung tâm

Trong giờ hành chính

- Thu lại phiếu hẹn trả kết quả Mẫu 01 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ

- Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền).

- Quyết định.

b) Trường hợp người lao động không đến nhận kết quả trong thời hạn 03 ngày làm việc ghi trong phiếu hẹn trả kết quả hoặc không ủy quyền cho người khác đến nhận quyết định và không thông báo cho Trung tâm dịch vụ việc làm về lý do không thể đến nhận thì được coi là không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp, Trung tâm dịch vụ việc làm trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý hồ sơ theo quy định.

c) Sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày người lao động hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp và không thông báo bằng văn bản với tổ chức bảo hiểm xã hội nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động đó được xác định là không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp, Trung tâm dịch vụ việc làm trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý hồ sơ theo quy định.

2. Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp

Thời gian thực hiện: 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động không đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định.

Các bước thực hiện

Nội dung công việc

Đơn vị/người thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả thực hiện

B1: Xử lý hồ sơ

- Kiểm tra, rà soát hồ sơ.

- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Hệ thống quản lý hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp của Trung tâm.

Viên chức tại Bộ phận Một cửa của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh hoặc các Văn phòng đại diện của Trung tâm

02 giờ làm việc

- Mẫu số 16 Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Hồ sơ.

B2: Chuyển hồ sơ

Chuyển hồ sơ giấy về Bộ phận thẩm định của Phòng Bảo hiểm thất nghiệp dự thảo Quyết định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp

Viên chức Bộ phận thẩm định Phòng Bảo hiểm thất nghiệp

02 giờ làm việc

- Mẫu số 06 Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Hồ sơ.

B3: Thẩm tra hồ sơ

Lãnh đạo Phòng Bảo hiểm thất nghiệp xem xét, trình Giám đốc Trung tâm

Lãnh đạo Phòng.

02 giờ làm việc

- Hồ sơ;

- Dự thảo quyết định.

B4: Trình duyệt hồ sơ

Giám đốc Trung tâm xem xét, trình Lãnh đạo Sở phê duyệt hồ sơ Quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp

Giám đốc Trung tâm.

02 giờ làm việc

- Hồ sơ;

- Quyết định.

B7: Ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt hồ sơ Quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp

Lãnh đạo Sở

04 giờ làm việc

- Hồ sơ;

- Quyết định.

B8: Phát hành và chuyển hồ sơ

- Văn thư Sở vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ.

- Chuyển kết quả giải quyết cho công chức tại Bộ phận Một cửa của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh.

- Văn thư Sở;

- Công chức tại Bộ phận Một cửa của Trung tâm

04 giờ làm việc

Quyết định

B9: Trả kết quả

Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua dịch vụ bưu chính.

Tổ chức, cá nhân, công chức tại Trung tâm

Trong giờ hành chính

Quyết định.

3. Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

Thời gian thực hiện: Không quy định

Các bước thực hiện

Nội dung công việc

Đơn vị/người thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả thực hiện

B1: Nộp hồ sơ

- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.

- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào vào Hệ thống quản lý hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp của Trung tâm.

Tổ chức, cá nhân, viên chức tại Bộ phận Một cửa của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh hoặc các Văn phòng đại diện của Trung tâm

Trong giờ hành chính

- Mẫu số 16 Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Hồ sơ.

B2:Chuyển hồ sơ

Chuyển hồ sơ giấy về Bộ phận thẩm định hồ sơ của Phòng Bảo hiểm thất nghiệp.

Viên chức tại Bộ phận Một cửa, bộ phận thẩm định hồ sơ.

Trong giờ hành chính

- Mẫu số 07 Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Hồ sơ.

B3: Phân công xử lý

Lãnh đạo Phòng phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ.

Lãnh đạo Phòng

Trong giờ hành chính

Hồ sơ.

B4: Xử lý hồ sơ

Chuyên viên tham mưu xử lý, thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định tiếp tục hưởng theo quy định hiện hành.

Chuyên viên

Trong giờ hành chính

Hồ sơ.

B5: Thẩm tra hồ sơ

Lãnh đạo Phòng Bảo hiểm thất nghiệp xem xét, trình Giám đốc Trung tâm

Lãnh đạo Phòng

Trong giờ hành chính

- Hồ sơ;

- Dự thảo quyết định.

B6: Trình duyệt hồ sơ

Giám đốc Trung tâm xem xét, trình Lãnh đạo Sở phê duyệt hồ sơ Quyết định về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

Giám đốc Trung tâm

Trong giờ hành chính

- Hồ sơ;

- Quyết định.

B7: Ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt hồ sơ Quyết định về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

Lãnh đạo Sở

Trong giờ hành chính

- Hồ sơ;

- Quyết định.

B8: Phát hành và chuyển hồ sơ

- Văn thư Sở vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ.

- Chuyến kết quả giải quyết cho công chức tại Bộ phận Một cửa của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh.

- Văn thư Sở;

- Công chức tại Bộ phận Một cửa của Trung tâm

Trong giờ hành chính

Quyết định

B9: Trả kết quả

Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua dịch vụ bưu chính.

Tổ chức, cá nhân, công chức tại Trung tâm

Trong giờ hành chính

Quyết định.

4. Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp

Thời gian thực hiện: Không quy định.

Các bước thực hiện

Nội dung công việc

Đơn vị/người thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả thực hiện

B1: Nộp, rà soát hồ sơ

- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.

- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào vào Hệ thống quản lý hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp của Trung tâm.

- Rà soát hồ sơ.

Tổ chức, cá nhân, viên chức tại Bộ phận Một cửa của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh hoặc các Văn phòng đại diện của Trung tâm

Trong giờ hành chính

- Mẫu số 23 Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Rà soát Hồ sơ phát hiện thuộc trường hợp chấm dứt hưởng theo quy định tại Điều 53 của Luật Việc làm.

B2: Chuyển hồ sơ

Chuyển hồ sơ giấy về Bộ phận thẩm định hồ sơ của Phòng Bảo hiểm thất nghiệp.

Công chức tại Bộ phận Một cửa

Trong giờ hành chính

- Mẫu số 23 Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Hồ sơ.

B3: Phân công xử lý

Lãnh đạo Phòng phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ

Lãnh đạo Phòng

Trong giờ hành chính

Hồ sơ.

B4: Xử lý hồ sơ

Chuyên viên tham mưu xử lý, thẩm định hồ sơ dự thảo quyết định theo quy định hiện hành.

Chuyên viên

Trong giờ hành chính

- Hồ sơ.

- Dự thảo quyết định theo Mẫu số 24 Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

B5: Thẩm tra hồ sơ

Lãnh đạo Phòng Bảo hiểm thất nghiệp xem xét, trình Giám đốc Trung tâm

Lãnh đạo Phòng

Trong giờ hành chính

- Hồ sơ;

- Dự thảo quyết định .

B6: Trình duyệt hồ sơ

Giám đốc Trung tâm xem xét, trình Lãnh đạo Sở phê duyệt hồ sơ Quyết định về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp

Giám đốc Trung tâm

Trong giờ hành chính

- Hồ sơ;

- Quyết định.

B7: Ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt hồ sơ Quyết định về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp

Lãnh đạo Sở

Trong giờ hành chính

- Hồ sơ;

- Quyết định.

B8: Phát hành và chuyền hồ sơ

- Văn thư Sở vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ.

- Chuyển kết quả giải quyết cho công chức tại Bộ phận Một cửa của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh.

- Văn thư Sở;

- Công chức tại Bộ phận Một cửa của Trung tâm

Trong giờ hành chính

Quyết định

B9: Trả kết quả

Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua dịch vụ bưu chính.

Tổ chức, cá nhân, công chức tại Trung tâm

Trong giờ hành chính

Quyết định.

5. Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi)

Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.

Các bước thực hiện

Nội dung công việc

Đơn vị/người thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả thực hiện

B1: Nộp hồ sơ

- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.

- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào vào Hệ thống quản lý hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp của Trung tâm.

Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận Một cửa của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh hoặc các Văn phòng đại diện của Trung tâm

04 giờ làm việc

- Mẫu số 10 Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Hồ sơ.

B2: Chuyển hồ sơ

Chuyển hồ sơ giấy về Bộ phận thẩm định hồ sơ của Phòng Bảo hiểm thất nghiệp.

Viên chức tại Bộ phận Một cửa, Bộ phận thẩm định hồ sơ.

02 giờ làm việc

- Mẫu số 10 Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Hồ sơ.

B3: Phân công xử lý

Lãnh đạo Phòng phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ.

Lãnh đạo Phòng

02 giờ làm việc

Hồ sơ.

B4: Xử lý hồ sơ

Chuyên viên tham mưu xử lý, thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản chấm dứt chi trả trợ cấp thất nghiệp, Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.

Chuyên viên

01 ngày làm việc

- Hồ sơ.

- Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất Mẫu số 11 Thông tư số 28/2015/TT- BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội;

- Văn bản chấm dứt chi trả trợ cấp thất nghiệp Mẫu số 12 Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

B5: Thẩm tra hồ sơ

Lãnh đạo Phòng Bảo hiểm thất nghiệp xem xét, trình Giám đốc Trung tâm

Lãnh đạo Phòng

02 giờ làm việc

- Hồ sơ;

- Dự thảo quyết định.

B6: Ký duyệt hồ sơ

Giám đốc Trung tâm xem xét, ký duyệt hồ sơ Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp và văn bản thông báo Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi người lao động chuyển đi dừng việc chi trả trợ cấp thất nghiệp

Giám đốc Trung tâm

04 giờ làm việc

- Hồ sơ;

- Giấy giới thiệu, văn bản.

B7: Phát hành và chuyển hồ sơ

- Văn thư vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ.

- Chuyển kết quả giải quyết cho công chức tại Bộ phận Một cửa của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh.

- Văn thư;

- Công chức tại Bộ phận Một cửa của Trung tâm

02 giờ làm việc

Giấy giới thiệu, văn bản

B8: Trả kết quả

- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu 01 Nghị định số 61/2020 ngày 29/5/2020 của chính phủ.

Tổ chức, cá nhân, công chức tại Trung tâm

Trong giờ hành chính

- Thu lại phiếu hẹn trả kết quả Mẫu 01 Nghị định số 61/2020 ngày 29/5/2020 của chính phủ.

- Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền).

- Giấy giới thiệu, văn bản.

6. Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến)

Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.

Các bước thực hiện

Nội dung công việc

Đơn vị/người thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả thực hiện

B1: Nộp hồ sơ

- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.

- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào vào Hệ thống quản lý hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp của Trung tâm.

Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận Một cửa của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh hoặc các Văn phòng đại diện của Trung tâm

04 giờ làm việc

- Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp Mẫu số 11 Thông tư số 28/2015/TT- BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Hồ sơ.

B2: Chuyển hồ sơ

Chuyển hồ sơ giấy về Bộ phận thẩm định hồ sơ của Phòng Bảo hiểm thất nghiệp.

Viên chức tại Bộ phận Một cửa, Bộ phận thẩm định hồ sơ

02 giờ làm việc

- Hồ sơ.

B3: Phân công xử lý

Lãnh đạo Phòng phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ.

Lãnh đạo Phòng

02 giờ làm việc

Hồ sơ.

B4: Xử lý hồ sơ

Chuyên viên tham mưu xử lý, thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản tiếp tục thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 13 Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Chuyên viên

01 ngày làm việc

- Hồ sơ.

- Văn bản tiếp tục thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 13 Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

B5: Thẩm tra hồ sơ

Lãnh đạo Phòng Bảo hiểm thất nghiệp xem xét, trình Giám đốc Trung tâm

Lãnh đạo Phòng.

02 giờ làm việc

- Hồ sơ;

- Dự thảo văn bản.

B6: Ký duyệt hồ sơ

Giám đốc Trung tâm xem xét, ký duyệt hồ sơ Văn bản đề nghị Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi chuyến đến để tiếp tục thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động

Giám đốc Trung tâm

04 giờ làm việc

- Hồ sơ;

- Văn bản.

B7: Phát hành và chuyển hồ sơ

- Văn thư vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ.

- Chuyển kết quả giải quyết cho công chức tại Bộ phận Một cửa của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh.

- Văn thư;

- Công chức tại Bộ phận Một cửa của Trung tâm

02 giờ làm việc

Văn bản

B8: Trả kết quả

- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu 01 Nghị định số 61/2020 ngày 29/5/2020 của chính phủ.

Tổ chức, cá nhân, công chức tại Trung tâm

Trong giờ hành chính

- Thu lại phiếu hẹn Mẫu 01 Nghị định số 61/2020 ngày 29/5/2020 của chính phủ.

- Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền).

7. Thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng

Thời gian thực hiện: Không quy định.

Các bước thực hiện

Nội dung công việc

Đơn vị/người thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả thực hiện

B1: Tiếp nhận nội dung thông báo về tình trạng việc làm của người lao động

- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.

- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào vào Hệ thống quản lý hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp của Trung tâm.

Cá nhân, viên chức tại Bộ phận Một cửa của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh hoặc các Văn phòng đại diện của Trung tâm

Trong giờ hành chính

- Mẫu số 16 Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Nếu có việc làm theo Mẫu số 23 Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Hồ sơ.

B2: Xác nhận thông báo về tình trạng việc làm

a) Trường hợp người lao động chưa có việc làm: Ký xác nhận vào Phụ lục Thông tin về việc thông báo tìm kiếm việc làm hằng tháng được ban hành kèm theo Mẫu 05 Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Viên chức tại Bộ phận Một cửa, bộ phận thẩm định hồ sơ

Trong giờ hành chính

- Phụ lục Thông tin về việc thông báo tìm kiếm việc làm hằng tháng được ban hành kèm theo Mẫu 05 Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Hồ sơ.

b) Trường hợp người tao động đã có việc làm Mẫu số 23 Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì thực hiện chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp.

8. Giải quyết hỗ trợ học nghề

Thời gian thực hiện: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề.

Các bước thực hiện

Nội dung công việc

Đơn vị/người thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả thực hiện

B1: Nộp hồ sơ

- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.

- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào vào Hệ thống quản lý hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp của Trung tâm.

Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận Một cửa của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh hoặc các Văn phòng đại diện của Trung tâm

01 ngày làm việc

- Mẫu số 03 Nghị định số 61/2020 ngày 29/5/2020 của chính phủ.

- Hồ sơ.

B2: Chuyển hồ sơ

Chuyển hồ sơ giấy về Bộ phận thẩm định hồ sơ của Phòng Bảo hiểm thất nghiệp.

Viên chức tại Bộ phận Một cửa

04 giờ làm việc

Hồ sơ.

B3: Phân công xử lý

Lãnh đạo Phòng phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ.

Lãnh đạo Phòng

04 giờ làm việc

Hồ sơ.

B4: Xử lý hồ sơ

Chuyên viên tham mưu xử lý, thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định Hỗ trợ học nghề, Thông báo về việc không được Hỗ trợ học nghề theo quy định hiện hành.

Chuyên viên

12 ngày làm việc

- Hồ sơ.

- Dự thảo quyết định Hỗ trợ học nghề, theo Mẫu 04 Nghị định số 61/2020 ngày 29/5/2020 của chính phủ.

- Dự thảo Thông báo về việc không được Hỗ trợ học nghề Mẫu 22 Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

B5: Thẩm tra hồ sơ

Lãnh đạo Phòng Bảo hiểm thất nghiệp xem xét, trình Giám đốc Trung tâm

Lãnh đạo Phòng

02 ngày làm việc

- Hồ sơ;

- Dự thảo quyết định.

- Dự thảo Thông báo.

B6: Trình duyệt hồ sơ

Giám đốc Trung tâm xem xét, trình Lãnh đạo Sở phê duyệt hồ sơ Quyết định về việc hỗ trợ học nghề hoặc văn bản trả lời người lao động đối với trường hợp người lao động không đủ điều kiện để được hỗ trợ học nghề theo quy định

Giám đốc Trung tâm

02 ngày làm việc

- Hồ sơ;

- Quyết định.

B7: Ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt hồ sơ Quyết định về việc hỗ trợ học nghề hoặc văn bản trả lời người lao động đối với trường hợp người lao động không đủ điều kiện để được hỗ trợ học nghề theo quy định

Lãnh đạo Sở

1,5 ngày làm việc

- Hồ sơ;

- Quyết định.

B8: Phát hành và chuyển hồ sơ

- Văn thư Sở vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ.

- Chuyển kết quả giải quyết cho công chức tại Bộ phận Một cửa của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh.

- Văn thư Sở;

- Công chức tại Bộ phận Một cửa của Trung tâm

0,5 ngày làm việc

Quyết định

B9: Trả kết quả

- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 01 Nghị định số 61/2020 ngày 29/5/2020 của chính phủ.

- Mời một số tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng.

Tổ chức, cá nhân, công chức tại Trung tâm

Trong giờ hành chính

- Thu lại phiếu hẹn trả kết quả Mẫu số 01 Nghị định số 61/2020 ngày 29/5/2020 của chính phủ.

- Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền).

- Quyết định.

9. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

Thời gian thực hiện: Không quy định.

Các bước thực hiện

Nội dung công việc

Đơn vị/người thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả thực hiện

B1: Nộp hồ sơ

- Tư vấn, hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.

- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào vào Hệ thống quản lý hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp của Trung tâm.

Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận Một cửa của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh hoặc các Văn phòng đại diện của Trung tâm

Trong giờ hành chính

- Mẫu số 01, 02 Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Hồ sơ.

B2: Chuyển hồ sơ

Chuyển hồ sơ giấy về Bộ phận tư vấn, giới thiệu việc làm

Viên chức tại Bộ phận Một cửa

Trong giờ hành chính

- Hồ sơ.

B3: Phân công xử lý

Lãnh đạo Phòng phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ

Lãnh đạo Phòng

Trong giờ hành chính

Hồ sơ.

B4: Xử lý, thẩm tra hồ sơ

Tư vấn viên về giới thiệu việc làm tham chiếu dữ liệu “việc làm trống” đang lưu trữ trong phần mềm tại đơn vị, chọn công việc phù hợp với khả năng và nguyện vọng của người lao động để thực hiện tư vấn và giới thiệu việc làm cho người lao động.

-Sau khi người lao động đồng ý với công việc được tư vấn, Tư vấn viên ban hành Phiếu giới thiệu việc làm cho người lao động theo Mẫu số 02 Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Tư vấn viên

Trong giờ hành chính

- Hồ sơ;

- Phiếu giới thiệu việc làm

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi

  • Số hiệu: 474/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/04/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Trần Hoàng Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/04/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản