Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2022/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 08 tháng 08 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
Căn cứ Chương trình hành động số 07-CTr/TU ngày 14 tháng 5 năm 2021 của Tỉnh ủy Bình Định thực hiện Nghị quyết Đại hội XX Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh Bình Định giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 8 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHÍNH SÁCH THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 47/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 08 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Quy định này quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao được thực hiện đối với các cơ quan thuộc khối Đảng, chính quyền, Ủy ban mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ đối với nhân lực chất lượng cao và lao động tay nghề cao vào làm việc tại các đơn vị ngoài khu vực Nhà nước thuộc các lĩnh vực phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Định.
2. Trường hợp người được hỗ trợ quy định tại nhiều chính sách khác nhau với mức hỗ trợ khác nhau thì chỉ được hỗ trợ tại một chính sách với mức hỗ trợ cao nhất.
1. Đối tượng áp dụng chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao
a) Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, nhà khoa học, chuyên gia trong nước và nước ngoài (có ít nhất 03 đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh trở lên được cơ quan có thẩm quyền công nhận) thuộc các ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; trước mắt tập trung một số lĩnh vực: nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ thông tin và truyền thông, kỹ thuật công nghệ, công nghiệp công nghệ cao, trí tuệ nhân tạo, du lịch, phát triển đô thị, kiến trúc, quy hoạch, quản lý đô thị, các ngành kỹ thuật.
b) Sinh viên tốt nghiệp đại học đạt loại xuất sắc tại các cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc đạt loại giỏi trở lên tại các cơ sở giáo dục đại học ở nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật, thạc sĩ đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 140/2017/NĐ-CP thuộc các ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; trước mắt tập trung một số lĩnh vực: nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ thông tin và truyền thông, kỹ thuật công nghệ, công nghiệp công nghệ cao, trí tuệ nhân tạo, du lịch, phát triển đô thị, kiến trúc, quy hoạch, quản lý đô thị, các ngành kỹ thuật.
c) Giáo viên trực tiếp bồi dưỡng học sinh đạt giải nhất các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, giải chính thức các kỳ thi học sinh giỏi khu vực, quốc tế; Nhà giáo giáo dục nghề nghiệp trực tiếp đào tạo các sinh viên đạt giải nhất kỳ thi quốc gia, giải chính thức tại các kỳ thi khu vực, quốc tế; huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên đạt huy chương vàng tại Đại hội thể dục thể thao toàn quốc, đạt huy chương tại các giải thi đấu thể dục thể thao khu vực, quốc tế.
2. Đối tượng được hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực
Nhân lực chất lượng cao và lao động tay nghề cao tại các đơn vị ngoài khu vực Nhà nước thuộc các ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, công bằng trong quá trình thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực.
2. Phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn và điều kiện, việc thực hiện phải đảm bảo đúng quy trình và thẩm quyền theo quy định.
3. Các lĩnh vực thu hút phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, trước mắt tập trung một số lĩnh vực: nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ thông tin và truyền thông, kỹ thuật công nghệ, công nghiệp công nghệ cao, trí tuệ nhân tạo, du lịch, phát triển đô thị, kiến trúc, quy hoạch, quản lý đô thị, các ngành kỹ thuật.
1. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, sức khỏe tốt.
2. Đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn của chức danh công chức hoặc chức danh nghề nghiệp theo quy định hiện hành của Nhà nước (nếu là cán bộ, công chức, viên chức).
3. Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật về tuyển dụng công chức, viên chức theo vị trí việc làm hoặc tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh lãnh đạo, quản lý cần thu hút.
4. Phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí thu hút.
5. Đơn Cam kết làm việc
a) Có Đơn cam kết làm việc tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh ít nhất 10 năm đối với đối tượng tại khoản 1 Điều 2 Quy định này.
b) Có Đơn cam kết làm việc tại các đơn vị ngoài khu vực Nhà nước ít nhất 05 năm đối với đối tượng tại khoản 2 Điều 2 Quy định này.
6. Về tuổi đời: Các đối tượng được thu hút không quá 50 tuổi tại thời điểm được thu hút. Riêng các đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển.
7. Không trong thời gian bị xem xét kỷ luật, thi hành kỷ luật hoặc không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 5. Hình thức thu hút, tuyển dụng
1. Tuyển dụng công chức, viên chức.
2. Xét tuyển đối với tiến sĩ, thạc sĩ, sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ.
3. Thi tuyển công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý.
4. Tiếp nhận các đối tượng là công chức, viên chức từ ngoài tỉnh về công tác tại tỉnh Bình Định.
5. Riêng đối với chuyên gia đầu ngành (trong nước và nước ngoài) và các đối tượng đặc thù khác trong một số lĩnh vực theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh thực hiện cơ chế thuê, hợp tác, tư vấn theo các Đề án, Chương trình, Kế hoạch cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1. Đối tượng được xét hưởng chính sách phải chịu trách nhiệm bồi thường gấp ba lần kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ một lần và hoàn trả toàn bộ các chế độ hỗ trợ về đất ở, nhà ở, thuê nhà ở tại Quy định này nếu vi phạm một trong các trường hợp sau đây:
a) Không chấp hành sự phân công công tác của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
b) Liên tục 2 năm liền bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ.
c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời gian cam kết làm việc tại tỉnh.
d) Tự ý bỏ việc trong thời gian cam kết.
đ) Bị kỷ luật buộc thôi việc.
2. Đối tượng được xét hưởng chính sách vì lý do khách quan không làm việc đủ thời gian đã cam kết và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý, có trách nhiệm hoàn trả lại phần kinh phí đã được nhận hỗ trợ tại Quy định này tương ứng với số tháng chưa làm việc theo cam kết.
Cụ thể: Mức kinh phí hoàn trả = (tổng các mức hỗ trợ đã nhận ÷ số tháng cam kết làm việc) x (số tháng chưa làm việc theo cam kết).
3. Trường hợp đối tượng được hưởng chính sách bị đau ốm, tai nạn hoặc các nguyên nhân khách quan khác dẫn đến mất khả năng lao động, bị chết trong thời gian cam kết hưởng chính sách thì được miễn hoàn trả lại kinh phí đã hỗ trợ.
CHÍNH SÁCH THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO
Điều 7. Quyền lợi của người được thu hút
1. Hưởng chế độ thu hút một lần ngay sau khi về công tác.
2. Hỗ trợ thuê, mua nhà ở hoặc đất ở khi có nhu cầu thực tế.
3. Được cơ quan tiếp nhận ưu tiên bố trí công việc phù hợp với năng lực, sở trường, ngành nghề được đào tạo và tạo môi trường làm việc thuận lợi để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Điều 8. Trách nhiệm của người được thu hút
1. Chấp hành sự phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền.
2. Thực hiện đúng nội dung Đơn cam kết đã ký.
3. Chịu trách nhiệm bồi hoàn kinh phí khi vi phạm theo quy định.
Điều 9. Mức thu hút hỗ trợ bằng tiền
Các đối tượng thu hút đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn tại Điều 4 của Quy định này về làm việc tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh thì được hỗ trợ bằng tiền một lần như sau:
STT | Đối tượng | Mức hỗ trợ một lần (triệu đồng/người) |
1 | Giáo sư | 400 |
2 | Phó Giáo sư | 350 |
3 | Tiến sĩ | 300 |
4 | Nhà khoa học, chuyên gia trong nước và nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Quy định này | 250 |
5 | Sinh viên tốt nghiệp đại học đạt loại xuất sắc tại các cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc đạt loại giỏi trở lên tại các cơ sở giáo dục đại học ở nước ngoài, thạc sĩ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này | 150 |
6 | Giáo viên, Nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, huấn luyện viên theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này | 150 |
Điều 10. Hỗ trợ thuê, mua nhà ở hoặc đất ở
1. Người được thu hút có nhu cầu nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc mua nhà ở trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ một lần như sau:
a) Người được thu hút là các đối tượng thuộc điểm a khoản 1 Điều 2 Quy định này được tỉnh hỗ trợ 400.000.000 đồng/người (Bốn trăm triệu đồng/người).
b) Người được thu hút là các đối tượng thuộc điểm b và c khoản 1 Điều 2 Quy định này được tỉnh hỗ trợ 200.000.000 đồng/người (Hai trăm triệu đồng/người).
2. Trường hợp người được thu hút về tỉnh chưa có chỗ ở, được tỉnh hỗ trợ tiền thuê nhà ở với mức không quá 3.000.000 đồng/tháng/người (Ba triệu đồng/tháng/người). Tổng kinh phí hỗ trợ thuê nhà không vượt quá mức hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều này và sẽ được khấu trừ khi người được thu hút nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc mua nhà ở.
3. Người được thu hút nếu có nhu cầu mua, thuê nhà ở xã hội phải đảm bảo đối tượng và điều kiện theo quy định pháp luật nhà ở.
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
Điều 11. Quyền lợi và trách nhiệm của người được hỗ trợ
1. Hỗ trợ thuê, mua nhà ở hoặc đất ở khi có nhu cầu thực tế.
2. Thực hiện đúng nội dung Đơn cam kết đã ký.
3. Chịu trách nhiệm bồi hoàn kinh phí khi vi phạm theo quy định.
Điều 12. Hỗ trợ về thuê, mua nhà ở hoặc đất ở
1. Người được hỗ trợ là các đối tượng tại khoản 2 Điều 2 của Quy định này có nhu cầu nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc mua nhà ở trên địa bàn tỉnh thì được tỉnh xem xét, hỗ trợ một lần 100.000.000 đồng/người (Một trăm triệu đồng/người).
2. Trường hợp người được hỗ trợ chưa có chỗ ở, được tỉnh xem xét, hỗ trợ tiền thuê nhà ở với mức không quá 2.000.000 đồng/tháng/người (Hai triệu đồng/tháng/người). Tổng kinh phí hỗ trợ thuê nhà không vượt quá mức hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều này và sẽ được khấu trừ khi người được hỗ trợ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc mua nhà ở.
KINH PHÍ THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN CHUYỂN TIẾP
1. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực theo Quy định này được bảo đảm chi từ nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Hình thức chi trả
a) Các cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao và các cơ quan liên quan có trách nhiệm chi thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực tại Chương II đối với các đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan có trách nhiệm chi thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực tại Chương III đối với các đối tượng là nhân lực chất lượng cao và lao động tay nghề cao.
3. Quyết toán kinh phí
Các cơ quan, đơn vị được phân bổ kinh phí để thực hiện chi trả chính sách theo Quy định này có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo đúng quy định chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước và phân cấp quản lý ngân sách của tỉnh.
Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp
Đến hết năm 2025, các đối tượng đang được hưởng chính sách thì sẽ tiếp tục được hỗ trợ cho đến hết thời gian cam kết theo Quy định này.
Điều 15. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan phổ biến triển khai và phối hợp cùng các cơ quan liên quan định kỳ kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Định kỳ báo cáo kết quả sơ kết, tổng kết việc thực hiện Quy định này.
3. Phối hợp với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí để thực hiện Quy định này.
Điều 16. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Nội vụ
1. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện chính sách.
2. Tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục lĩnh vực, chỉ tiêu biên chế của các cơ quan trên địa bàn tỉnh cần thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong giai đoạn 2022 - 2025 (ưu tiên cho các cơ quan chưa đủ biên chế); cử cán bộ, công chức, viên chức được thu hút đi đào tạo, bồi dưỡng theo thẩm quyền phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ để hưởng các chính sách thu hút, hỗ trợ và nội dung Đơn cam kết theo Quy định này.
4. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thu hồi các khoản kinh phí đối với các trường hợp vi phạm.
5. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết, xử lý những vấn đề vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
Điều 17. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với các ngành tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí đầy đủ để thực hiện Quy định này.
2. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập, quản lý, sử dụng và thực hiện thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thu hồi các khoản kinh phí đối với các trường hợp vi phạm.
Điều 18. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Xây dựng
Chủ trì, hướng dẫn thực hiện các chế độ liên quan đến việc ưu tiên mua nhà, cho thuê nhà ở theo chính sách nhà ở cho các đối tượng thu hút theo Quy định này.
Điều 19: Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Chủ trì tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục ngành nghề, lĩnh vực, nhu cầu tuyển dụng của các đơn vị ngoài khu vực Nhà nước trên địa bàn tỉnh cần thu hút nhân lực chất lượng cao và lao động tay nghề cao giai đoạn 2022-2025.
2. Xây dựng tiêu chí xác định nhân lực chất lượng cao và lao động tay nghề cao phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định.
3. Hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ để hưởng các chính sách thu hút, hỗ trợ và nội dung Đơn cam kết theo Quy định này.
4. Thỏa thuận đối với nhân lực chất lượng cao và lao động tay nghề cao.
5. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thu hồi các khoản kinh phí đối với các trường hợp vi phạm.
6. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết, xử lý những vấn đề vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
Điều 20. Ban Tổ chức Tỉnh ủy tỉnh
Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy tham mưu Thường trực Tỉnh ủy thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao đối với các cơ quan thuộc khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Triển khai phổ biến Quy định này đến các cơ quan, đơn vị trực thuộc, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Hằng năm xây dựng và gửi Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhu cầu thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng đăng ký thu hút, lập danh sách gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp, thẩm định trình Ủy ban dân tỉnh.
1. Hằng năm lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách đúng mục đích, hiệu quả và thực hiện việc thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
2. Thỏa thuận đối với công chức, viên chức được tuyển dụng.
3. Ký kết cam kết và quản lý hồ sơ của các đối tượng được thu hút.
4. Căn cứ vào nhu cầu thực tiễn của cơ quan, đơn vị, chỉ tiêu biên chế được giao và vị trí việc làm, rà soát, xây dựng nhu cầu của cơ quan, đơn vị trình cấp có thẩm quyền xem xét, tổng hợp.
5. Tiếp nhận và bố trí công tác phù hợp với học hàm, học vị, danh hiệu và chuyên ngành được đào tạo, tạo môi trường làm việc thuận lợi để các cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
6. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan thu hồi kinh phí đối với các đối tượng vi phạm tại Điều 6 Quy định này./.
- 1Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và hỗ trợ đi đào tạo sau đại học, thưởng phong học hàm, tặng danh hiệu đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và hỗ trợ đi đào tạo sau đại học, thưởng phong học hàm, tặng danh hiệu đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao; chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ sau đại học, giai đoạn 2017-2021 kèm theo Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 69-NQ/TU về Phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lạng Sơn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND bổ sung Điều 3 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ để thu hút nhân lực về công tác tại tỉnh Tiền Giang
- 6Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND về quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao thuộc các ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2025
- 7Quyết định 07/2023/QĐ-UBND về quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao thuộc các ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2025
- 8Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2023 kết quả giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh về tình hình và kết quả thực hiện chính sách thu hút, đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương
- 9Nghị quyết 263/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách thu hút và hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Luật Thanh niên 2020
- 12Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và hỗ trợ đi đào tạo sau đại học, thưởng phong học hàm, tặng danh hiệu đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 13Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và hỗ trợ đi đào tạo sau đại học, thưởng phong học hàm, tặng danh hiệu đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 14Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao; chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ sau đại học, giai đoạn 2017-2021 kèm theo Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 15Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025
- 16Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 69-NQ/TU về Phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lạng Sơn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 17Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND bổ sung Điều 3 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ để thu hút nhân lực về công tác tại tỉnh Tiền Giang
- 18Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND về quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao thuộc các ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2025
- 19Quyết định 07/2023/QĐ-UBND về quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao thuộc các ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2025
- 20Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2023 kết quả giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh về tình hình và kết quả thực hiện chính sách thu hút, đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương
- 21Nghị quyết 263/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách thu hút và hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030
Quyết định 47/2022/QĐ-UBND về quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 47/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Tuấn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra