- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2017/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/2016/QĐ-UBND NGÀY 28/12/2016 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI VỀ VIỆC BAN HÀNH CÁC QUY ĐỊNH THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố Khóa XV Kỳ họp thứ 5 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố;
Xét đề nghị của Liên ngành: Cục Thuế thành phố Hà Nội - Sở Tài chính - Sở Tư pháp - Kho bạc Nhà nước Hà Nội - Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 71210 /TTrLN: CT-STC-STP-KBNN-SGTVT ngày 03/11/2017 và của Cục Thuế thành phố Hà Nội tại Văn bản số 82580/CT-THNVDT ngày 26/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND thành phố Hà Nội như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 1 như sau:
“1. Mức thu, đối tượng miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng... các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016; Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).”
2. Bổ sung Khoản 3, Điều 3 như sau:
“3. Đối với các điểm áp dụng công nghệ dừng đỗ xe thông minh, hệ thống thực hiện trích nộp phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trực tiếp về tài khoản tại Kho bạc nhà nước của đơn vị cấp phép”,
3. Bổ sung khoản 3, Điều 6 như sau:
“3. Trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để trông giữ phương tiện và đã nộp phí trước cho thời gian sử dụng từ 01/01/2018 theo mức thu quy định tại Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND Thành phố, thì thực hiện điều chỉnh số phí phải nộp theo mức thu phí quy định tại Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND thành phố Hà Nội ”
Điều 2. Bãi bỏ tiết b, Khoản 2, Điều 3:
“b. Đối với phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác điểm đỗ xe Hà Nội thực hiện kê khai, nộp phí sử dụng tạm thời lòng đường hè phố đối với các địa bàn quận, huyện, thị xã (trừ quận Hoàn Kiếm) theo tháng quyết toán hàng năm theo quy định.”
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực Thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018; Các nội dung khác tại Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND thành phố Hà Nội giữ nguyên hiệu lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội; Giám đốc, thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc thành phố Hà Nội; Cục trưởng Cục Thuế Hà Nội; Giám đốc Kho bạc nhà nước Hà Nội; Giám đốc Công an thành phố Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 36/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 2290/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh mức thu phí, lệ phí thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình
- 3Nghị quyết 130/2017/NQ-HĐND về quy định miễn thu phí, lệ phí khi cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt dự toán trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Nghị quyết 88/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh theo Luật Phí và lệ phí
- 6Quyết định 81/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 7 Điều 3 Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 8Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân thành phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 36/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 2290/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh mức thu phí, lệ phí thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình
- 9Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
- 10Nghị quyết 130/2017/NQ-HĐND về quy định miễn thu phí, lệ phí khi cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt dự toán trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 11Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Nghị quyết 88/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh theo Luật Phí và lệ phí
- 13Quyết định 81/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 7 Điều 3 Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 15Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân thành phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 53/2016/QĐ-UBND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội theo quy định của Luật phí và lệ phí
- Số hiệu: 47/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Đức Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực