- 1Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 2Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 6Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 12Thông tư 05/2017/TT-BNV sửa đổi Thông tư 11/2014/TT-BNV và 13/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2017/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, CHỨC TRÁCH, NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 43/2013/QĐ-UBND NGÀY 10/10/2013 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ Về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ- CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ Về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định về chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 767/TTr-SNV ngày 27/12/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 43/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai, cụ thể:
1. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể
1. Chức vụ Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, phường, thị trấn
a) Tuổi đời: Không quá 50 tuổi đối với nam, 45 tuổi đối với nữ khi tham gia giữ chức vụ lần đầu (trừ trường hợp đã giữ chức vụ tương đương trở lên);
b) Trình độ Văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ Lý luận chính trị: Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên;
d) Trình độ Chuyên môn nghiệp vụ: Yêu cầu có các chuyên ngành phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của từng loại đơn vị hành chính cấp xã (đô thị, nông thôn) của từng chức vụ cán bộ, cụ thể:
- Xã, phường, thị trấn thuộc khu vực I: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên;
- Xã, phường, thị trấn thuộc khu vực II, III: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Trung cấp trở lên. Trường hợp tham gia giữ chức vụ lần đầu phải tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Cao đẳng trở lên;
đ) Bồi dưỡng: Trong thời hạn 36 tháng, kể từ khi được phê chuẩn phải qua bồi dưỡng nghiệp vụ Công tác xây dựng Đảng; Kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước theo chức vụ; Kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý kinh tế; Kiến thức quốc phòng và an ninh;
e) Trình độ tin học: Đạt chuẩn theo quy định hoặc tương đương (trình độ A trở lên).
2. Chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
a) Tuổi đời: Không quá 50 tuổi đối với nam, 45 tuổi đối với nữ khi tham gia giữ chức vụ lần đầu (trừ trường hợp đã giữ chức vụ tương đương trở lên);
b) Trình độ Văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ Lý luận chính trị: Tốt nghiệp từ Trung cấp trở lên;
d) Trình độ Chuyên môn nghiệp vụ: Yêu cầu có các chuyên ngành phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của từng loại đơn vị hành chính cấp xã (đô thị, nông thôn) của từng chức vụ cán bộ, cụ thể:
- Xã, phường, thị trấn thuộc khu vực I: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên;
- Xã, thị trấn thuộc khu vực II, III: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Trung cấp trở lên. Trường hợp tham gia giữ chức vụ lần đầu phải tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Cao đẳng trở lên;
đ) Bồi dưỡng: Trong thời hạn 36 tháng, kể từ khi được phê chuẩn phải qua lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước theo chức vụ; Kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý kinh tế; Kiến thức quốc phòng - an ninh. Riêng chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân (Chậm nhất là 12 tháng sau khi được phê chuẩn) phải được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã;
e) Trình độ tin học: Đạt chuẩn theo quy định hoặc tương đương (trình độ A trở lên).
3. Chức vụ Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam, Chủ tịch Hội LHPN Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Chủ tịch Hội CCB Việt Nam và Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh xã, phường, thị trấn:
a) Tuổi đời:
- Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ khi tham gia giữ chức vụ lần đầu;
- Chủ tịch Hội LHPN Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam không quá 50 tuổi đối với nam, 45 tuổi đối với nữ khi tham gia giữ chức vụ lần đầu (trừ trường hợp đã giữ chức vụ tương đương trở lên);
- Chủ tịch Hội CCB Việt Nam không quá 60 tuổi khi tham gia giữ chức vụ lần đầu, trường hợp đã nghỉ hưu không quá 65 tuổi khi tham gia giữ chức vụ;
- Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh giữ chức vụ không quá 35 tuổi; Đối với vùng đặc biệt khó khăn, biên giới, đối tượng chính sách giữ chức vụ không quá 37 tuổi.
b) Trình độ văn hóa:
- Xã, phường, thị trấn thuộc khu vực I: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Xã, thị trấn thuộc khu vực II, III: Tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên; Trường hợp tham gia giữ chức vụ lần đầu phải tốt nghiệp Trung học phổ thông (trừ trường hợp đã giữ chức vụ tương đương trở lên);
c) Trình độ Lý luận chính trị:
- Xã, phường, thị trấn thuộc khu vực I: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên;
- Xã, thị trấn thuộc khu vực II, III: Tốt nghiệp Sơ cấp lý luận chính trị trở lên;
- Riêng chức vụ Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên;
d) Trình độ Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức vụ đảm nhiệm, cụ thể:
- Xã, phường, thị trấn thuộc khu vực I: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Trung cấp trở lên;
- Xã, thị trấn thuộc khu vực khu vực II, III: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Sơ cấp trở lên; Trường hợp tham gia giữ chức vụ lần đầu phải có trình độ chuyên môn từ Trung cấp trở lên.
đ) Bồi dưỡng: Trong thời hạn 36 tháng, kể từ khi được phê chuẩn phải qua lớp bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ của từng chức vụ, kiến thức quốc phòng - an ninh.
e) Trình độ tin học: Đạt chuẩn theo quy định hoặc tương đương (trình độ A trở lên)."
2. Khoản 5, Khoản 6 Điều 7 được sửa đổi như sau:
“5. Trình độ lý luận chính trị; bồi dưỡng về Quản lý nhà nước; chuyên môn, nghiệp vụ.
a) Về lý luận chính trị:
- Đối với 02 chức danh Trưởng Công an xã và Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã: Tốt nghiệp trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên;
- Đối với các chức danh công chức: Văn phòng - Thống kê; Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường và thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã); Tài chính - Kế toán; Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội: Tốt nghiệp trình độ lý luận chính trị từ Sơ cấp trở lên (Trong thời hạn 36 tháng, kể từ khi được tuyển dụng phải được đào tạo trình độ lý luận chính trị từ Sơ cấp trở lên).
b) Bồi dưỡng về Quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ: Trong thời hạn 36 tháng, kể từ khi được tuyển dụng phải được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ theo chương trình đối với từng chức danh công chức cấp xã.
6. Trình độ chuyên môn đối với từng chức danh công chức:
a) Chức danh Trưởng Công an xã (không áp dụng đối với Công an chính quy): Tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ Trung cấp trở lên, ngành Quản lý trật tự xã hội ở địa bàn cơ sở và đảm bảo các tiêu chuẩn khác theo quy định hiện hành;
b) Chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã: Tốt nghiệp trình độ Trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên, cụ thể:
- Xã, phường, thị trấn thuộc khu vực I: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Cao đẳng trở lên và đảm bảo các tiêu chuẩn khác theo quy định hiện hành;
- Xã, thị trấn thuộc khu vực II, III: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Trung cấp trở lên và đảm bảo các tiêu chuẩn khác theo quy định hiện hành;
c) Chức danh Văn phòng - Thống kê: Yêu cầu có chuyên ngành về Văn thư, Lưu trữ, Hành chính, Quản lý Nhà nước, Quản trị Văn phòng, Luật, Pháp lý, Thống kê, Kinh tế, Xã hội học, Văn học, Báo chí, Nội vụ (chuyên ngành phù hợp), Tôn giáo, Dân tộc, Công nghệ thông tin và các chuyên ngành của các chức danh công chức khác theo yêu cầu nhiệm vụ thực tế của địa phương, cụ thể:
- Xã, phường, thị trấn thuộc khu vực I: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên;
- Xã, thị trấn thuộc khu vực II, III: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Cao đẳng trở lên;
- Riêng chuyên ngành Văn thư, Lưu trữ tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Trung cấp trở lên.
d) Chức danh Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường và thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã): Yêu cầu có chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành: Địa chính, Quản lý đất đai, Xây dựng, Đô thị, Môi trường (đối với phường và thị trấn) hoặc Địa chính, Quản lý đất đai, Nông nghiệp (Trồng trọt, Nông học, Khoa học cây trồng, Khuyến nông, Phát triển Nông thôn, Nông nghiệp, Nông - Lâm kết hợp, Chăn nuôi), Lâm nghiệp, Lâm sinh và các chuyên ngành kỹ thuật về Giao thông, Xây dựng, Thủy lợi, Môi trường (đối với xã), cụ thể:
- Xã, phường, thị trấn thuộc khu vực I: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên;
- Xã, thị trấn thuộc khu vực II, III: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Cao đẳng trở lên.
đ) Chức danh Tài chính - Kế toán: Yêu cầu có chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành Tài chính, Kế toán, cụ thể:
- Xã, phường, thị trấn thuộc khu vực I: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên;
- Xã, thị trấn thuộc khu vực II, III: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Cao đẳng trở lên.
e) Chức danh Tư pháp - Hộ tịch: Yêu cầu có chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành Luật, Pháp lý, cụ thể:
- Xã, phường, thị trấn thuộc khu vực I: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên;
- Xã, thị trấn thuộc khu vực II, III: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Trung cấp trở lên.
g) Chức danh Văn hóa - Xã hội: Yêu cầu có chuyên ngành về Văn hóa, Quản lý Văn hóa, Thông tin, Thể dục - Thể thao, Du lịch (đối với nơi có du lịch) và các chuyên ngành phù hợp về lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể:
- Xã, phường, thị trấn thuộc khu vực I: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên. Riêng chuyên ngành về lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Cao đẳng trở lên.
- Xã, thị trấn thuộc khu vực II, III: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Cao đẳng trở lên.”
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với cán bộ cấp xã được bầu cử, phê chuẩn giữ chức vụ lần đầu; công chức cấp xã mới được tuyển dụng hoặc cán bộ, công chức được tiếp nhận, điều động từ nơi khác đến sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành phải thực hiện theo đúng tiêu chuẩn quy định tại Điều 1 Quyết định này và các quy định khác có liên quan tại Quyết định số 43/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực:
a) Cán bộ, công chức cấp xã đang giữ các chức vụ, chức danh mà chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 1 Quyết định này và các quy định khác có liên quan tại Quyết định số 43/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai thì cán bộ, công chức đó phải hoàn thiện các tiêu chuẩn theo quy định;
b) Cơ quan quản lý cán bộ, công chức cấp xã có trách nhiệm xây dựng và công khai quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để tạo nguồn và nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với từng chức vụ, chức danh;
c) Cơ quan sử dụng cán bộ, công chức cấp xã có trách nhiệm tạo điều kiện để cán bộ, công chức được tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; trường hợp cán bộ, công chức không đủ điều kiện cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc không thể bố trí, sắp xếp vị trí công tác khác thì báo cáo cấp có thẩm quyền thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức đó theo quy định hiện hành.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM.UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 55/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Khoản 3, Điều 8 của Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 39/2015/QĐ-UBND
- 4Quyết định 03/2020/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 10/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND
- 6Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 2Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 6Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 14Quyết định 55/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Khoản 3, Điều 8 của Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 39/2015/QĐ-UBND
- 15Thông tư 05/2017/TT-BNV sửa đổi Thông tư 11/2014/TT-BNV và 13/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 16Quyết định 03/2020/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 17Quyết định 10/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 43/2013/QĐ-UBND
- Số hiệu: 47/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực