Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4666/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 25 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN THU PHÍ SỬ DỤNG KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ NGƯỜI RA VÀO CÁC CỬA KHẨU CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu các loại phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí và bãi bỏ quỹ quốc phòng – an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 3956/STC-HCSN ngày 18/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng ngồn thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018 và thay thế Quyết định số 3553/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế; Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch Đầu tư; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đôi Biên phòng tỉnh; Cục trưởng Cục Hải quan; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Giám đốc Công ty Quản lý hạ tầng khu kinh tế và Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN THU PHÍ SỬ DỤNG KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ NGƯỜI RA VÀO CÁC CỬA KHẨU CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4666 /QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc quản lý và sử dụng ngồn thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc sử dụng nguồn thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Đối với nguồn thu phí 10% để lại cho đơn vị thu phục vụ cho công tác thu phí và duy tu, bảo dưỡng hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh bến bãi khu vực cửa khẩu:
1. Nội dung chi:
a) Chi phí cho đơn vị trực tiếp thu (Công ty Quản lý hạ tầng Khu kinh tế):
Chi phí tiền lương và các khoản trả theo lương; in ấn tờ khai, biên lai; trang phục; mua sắm tài sản, công cụ, dụng cụ, văn phòng phẩm và các chi phí khác có liên quan phục vụ cho Đội Quản lý thu phí.
b) Chi phí quản lý, kiểm tra, giám sát thu phí của Ban Quản lý Khu kinh tế:
- Chi phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý, kiểm tra, giám sát thu phí;
- Chi công tác phí, chi xăng xe;
- Chi phí văn phòng phẩm và các chi phí khác có liên quan.
c) Chi phí cho các lực lượng phối hợp:
- Chi phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ lực lượng phối hợp tham gia trong quá trình thu phí;
- Chi phí văn phòng phẩm và các chi phí khác có liên quan.
d) Chi phí vệ sinh công nghiệp; chi phí đảm bảo điện, nước hoạt động:
- Chi phí đảm bảo điện hoạt động nhà liên ngành, quản lý, vận hành máy phát điện dự phòng và chi trả tiền điện hàng tháng tại nhà liên ngành;
- Chi phí nước sạch phục vụ nhà liên ngành và các công trình công cộng;
- Chi phí thuê mướn nhân công làm vệ sinh bến bãi, vệ sinh nhà làm việc liên ngành;
đ) Số kinh phí còn lại sau khi trừ các khoản chi phí quy định tại điểm a,b,c,d nêu trên được dùng để duy tu, sửa chữa hạ tầng, kỹ thuật, khắc phục sự cố môi trường, thiên tai tại các khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Định mức chi:
- Đối với chi phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý, kiểm tra, giám sát thu phí của Ban Quản lý Khu kinh tế bằng 10% (lương cấp bậc + phụ cấp công vụ + phụ cấp thâm niên nghề + phụ cấp vượt khung) tối đa không quá 05 người.
- Đối với chi phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ các lực lượng phối hợp trong quy trình thu phí bằng 10% (lương cấp bậc + phụ cấp công vụ + phụ cấp thâm niên nghề + phụ cấp vượt khung) tối đa không quá 10 người (trong đó Chi cục Hải quan cửa khẩu 04 người, BCH Bộ đội biên phòng (Đồn Biên phòng cửa khẩu) 04 người, Kho bạc nhà nước huyện (Điểm thu tiền tại cửa khẩu) 02 người).
- Chi phí văn phòng phẩm và các chi phí khác của các đơn vị có liên quan:
Ban Quản lý Khu kinh tế: 20 triệu đồng/tháng.
Chi cục Hải quan cửa khẩu, BCH Bộ đội biên phòng (Đồn Biên phòng cửa khẩu), Kho bạc nhà nước huyện (Điểm thu tiền tại cửa khẩu): Mỗi đơn vị 10 triệu đồng/tháng.
- Các loại chi khác tại Công ty Quản lý hạ tầng Khu kinh tế thực hiện theo đúng chế độ quy định.
3. Chứng từ thanh toán: Giao Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện theo chế độ quy định.
4. Về thanh, quyết toán: Công ty Quản lý hạ tầng Khu kinh tế có trách nhiệm chuyển kinh phí cho các lực lượng có liên quan theo dự toán được phê duyệt. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chi thực hiện thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
5. Đơn vị thu căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ, trên cơ sở 10% nguồn thu phí được để lại được chủ động sử dụng nguồn tài chính được giao tự chủ theo quy định để chi phục vụ các hoạt động liên quan của đơn vị. Hàng năm lập kế hoạch về số thu phí và dự toán chi các nhiệm vụ thường xuyên, không thường xuyên theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 4. Đối với nguồn thu phí 90% nộp vào ngân sách nhà nước: Chi đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo và trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh các khó khăn, vướng mắc, các cơ quan liên quan có trách nhiệm phản ánh kịp thời về UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế, nhằm tổ chức quản lý thu phí có hiệu quả.
- 1Quyết định 3553/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu tỉnh Quảng Bình
- 2Nghị quyết 94/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 53/2016/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 1637/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế thực hiện thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện tích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng
- 5Quyết định 2095/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước về chuyển tải hàng hóa, xăng dầu tại khu chuyển tải Lan Hạ, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Quy định về quản lý phương tiện và người điều khiển phương tiện vận tải hàng hóa của Trung Quốc qua Cửa khẩu đường bộ số II Kim Thành ra, vào các khu công nghiệp và nhà máy trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 3335/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Nghị quyết 94/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 53/2016/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định mức thu các loại phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí và bãi bỏ Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 1637/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế thực hiện thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện tích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng
- 11Quyết định 2095/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước về chuyển tải hàng hóa, xăng dầu tại khu chuyển tải Lan Hạ, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng
- 12Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Quy định về quản lý phương tiện và người điều khiển phương tiện vận tải hàng hóa của Trung Quốc qua Cửa khẩu đường bộ số II Kim Thành ra, vào các khu công nghiệp và nhà máy trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 13Quyết định 3335/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình
Quyết định 4666/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế quản lý và sử dụng nguồn thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 4666/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra