Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4631/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 01 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo;

Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;

Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;

Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BXD ngày 20 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời;

Căn cứ Thông tư 08/2019/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về định mức cho hoạt động quy hoạch;

Căn cứ Quyết định số 632/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2017 của UBND thành phố về việc phê duyệt quy hoạch quảng cáo ngoài trời thành phố Đà Nẵng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 2498/SVHTT-KHTC ngày 22 tháng 10 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Đề án điều chỉnh quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Tên Đề án: Điều chỉnh quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

2. Cơ quan quản lý Đề án: Sở Văn hóa và Thể thao.

3. Cơ quan xây dựng Đề án: Viện Quy hoạch xây dựng Đà Nẵng.

4. Đề cương chi tiết: Tại Phụ lục đính kèm.

5. Phạm vi, thời kỳ quy hoạch:

- Phạm vi quy hoạch: trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

- Thời kỳ lập quy hoạch: giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến 2030.

6. Thời gian thực hiện: 02 tháng (kể từ khi phê duyệt Đề cương).

7. Tổng dự toán kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí chi thường xuyên năm 2020 của Sở Văn hóa và Thể thao với số tiền không quá 567.448.000 đồng (Bằng chữ: Năm trăm sáu mươi bảy triệu bốn trăm bốn mươi tám ngàn đồng).

Điều 2. Giao Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Viện Quy hoạch xây dựng Đà Nẵng và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện, trình UBND thành phố ban hành Đề án, hoàn thành trong tháng 12/2020.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND và UBND thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT UBND thành phố;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện;
- VP ĐĐBQH, HĐND và UBND TP: CVP, các PCVP, các phòng: KT, ĐTĐT, VHXH;
- Viện QHXD ĐN;
- Lưu: VT, SVHTT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trung Chinh

 

PHỤ LỤC

ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4631/QĐ-UBND ngày 01/12/2020 của UBND thành phố Đà Nẵng)

MỞ ĐẦU

I. Sự cần thiết lập điều chỉnh quy hoạch

II. Căn cứ pháp lý

III. Mục tiêu điều chỉnh quy hoạch quảng cáo ngoài trời

1. Mục tiêu chung

Đến năm 2030, thành phố Đà Nẵng có một hệ thống mạng lưới quảng cáo ngoài trời tại các nơi công cộng và trên các tuyến đường đạt chất lượng cao, có vị trí và thiết kế phù hợp với kiến trúc cảnh quan, môi trường và phát huy được các giá trị về chính trị, kinh tế và văn hóa - xã hội.

2. Mục tiêu cụ thể

- Xây dựng một quy hoạch dài hạn phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, góp phần thúc đẩy sự phát triển của hoạt động quảng cáo trong điều kiện thực tế của địa phương.

- Xây dựng quy hoạch Quảng cáo trên các tuyến đường đã sử dụng ổn định và đường mới với kết cấu, thiết kế phù hợp, góp phần cải thiện cảnh quan và diện mạo đô thị, hạn chế những bất cập, rủi ro và các yếu tố không an toàn có thể xảy ra của hoạt động quảng cáo ngoài trời.

- Tạo cơ sở pháp lý để quản lý tốt và đồng bộ các hoạt động quảng cáo thương mại, tuyên truyền, tránh chồng chéo trong công tác quản lý, góp phần cải cách thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo ngoài trời.

IV. Cơ quan chủ trì

Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Đà Nẵng

V. Cơ quan lập đề cương dự án

Viện Quy hoạch Xây dựng Đà Nẵng

VI. Thời gian thực hiện

02 tháng (tính từ lúc đề cương Đề án được phê duyệt)

VII. Kinh phí thực hiện: 563.394.000 đồng (Bằng chữ: Năm trăm sáu mươi ba triệu, ba trăm chín mươi bốn ngàn đồng). Trong đó:

- Chi phí tư vấn lập đề án: 405.565.727 đồng.

- Chi phí lập nhiệm vụ đề án: 46.357.245 đồng.

- Chi phí khác: 115.524.753 đồng.

(Bảng tổng hợp kinh phí kèm theo)

PHẦN THỨ NHẤT

TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI VÀ DỰ BÁO XU THẾ PHÁT TRIỂN QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

I. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội có tác động ảnh hưởng tới hoạt động quảng cáo ngoài trời thành phố Đà Nẵng

1. Vị trí địa lý, lịch sử văn hóa - xã hội thành phố Đà Nẵng

Đánh giá nhận xét ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên tới phát triển của hoạt động quảng cáo; Đặc điểm về văn hóa, phong tục tập quán.

2. Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng

II. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quảng cáo ngoài trời

1. Thực trạng hoạt động quảng cáo ngoài trời theo quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (phê duyệt tại Quyết định số 632/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 của UBND thành phố).

2. Đánh giá ưu điểm, hạn chế

III. Dự báo xu thế phát triển quảng cáo ngoài trời thành phố Đà Nẵng

1. Dự báo xu thế phát triển loại hình, phương tiện quảng cáo theo các giai đoạn từ 2021 đến 2025 và từ 2026 đến 2030

2. Dự báo xu thế phát triển theo khu vực

IV. Sự cần thiết và ý nghĩa thực tiễn của quy hoạch

1. Căn cứ vào hiện trạng và dự báo để phân tích yêu cầu cấp thiết đặt ra về xây dựng quy hoạch.

2. Ý nghĩa của quy hoạch

a) Đáp ứng thực tiễn hoạt động quảng cáo tại địa phương; đón đầu sự phát triển của xu thế.

b) Phục vụ công tác quản lý nhà nước về quảng cáo.

c) Phù hợp với thực tế địa phương, đảm bảo yếu tố cảnh quan, kiến trúc và văn minh đô thị, trật tự an toàn xã hội; những đặc thù riêng của địa phương.

d) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo.

V. Các căn cứ lập quy hoạch

PHẦN THỨ HAI

ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG QUY HOẠCH, NỘI DUNG, ĐỀ XUẤT CÁC LOẠI HÌNH QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI CẦN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN

I. Đối tượng, phạm vi lập quy hoạch

1. Đối tượng quy hoạch

a) Bảng quảng cáo

- Bảng quảng cáo tấm lớn;

- Bảng quảng cáo tấm nhỏ;

- Bảng hộp chuyển hình, bảng nan chớp lật (Trivision).

b) Màn hình chuyên quảng cáo

c) Hộp đèn

2. Phạm vi quy hoạch

a) Vị trí và không gian quy hoạch

b) Thời gian quy hoạch

II. Giải thích từ ngữ

III. Nguyên tắc, mục tiêu quy hoạch

1. Nguyên tắc xây dựng quy hoạch.

2. Mục tiêu quy hoạch.

IV. Nội dung quy hoạch

1. Xác định phạm vi thực hiện quảng cáo

Phạm vi nghiên cứu quy hoạch bao gồm: 60 tuyến đường và khu vực sân bay Đà Nẵng.

1. Đường 3 Tháng 2

2. Đường Bạch Đằng

3. Đường 2 Tháng 9

4. Đường Cách Mạng Tháng 8

5. Đường Nguyễn Văn Linh

6. Đường Võ Văn Kiệt

7. Đường Điện Biên Phủ

8. Đường Lê Duẩn

9. Đường Đống Đa

10. Đường Hùng Vương

11. Đường 30 tháng 4

12. Đường Duy Tân

13. Đường Nguyễn Tri Phương

14. Đường Nguyễn Hữu Thọ

15. Đường Võ Chí Công

16. Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh và đường dẫn lên cầu Tuyên Sơn

17. Đường Lê Đại Hành

18. Đường Nguyễn Sinh Sắc

19. Đường Nguyễn Tất Thành

20. Đường Lê Đức Thọ

21. Đường Chu Huy Mân

22. Đường Trần Hưng Đạo

23. Đường Phạm Văn Đồng

24. Đường Hoàng Sa

25. Đường Võ Nguyên Giáp

26. Đường Ngô Quyền

27. Đường Ngũ Hành Sơn

28. Đường Lê Văn Hiến

29. Đường Trần Đại Nghĩa

30. Đường Hồ Xuân Hương

31. Đường dẫn phía Nam hầm Hải Vân

32. Đường Nguyễn Văn Cừ và Nguyễn Lương Bằng

33. Đường Tôn Đức Thắng

34. Đường Trường Chinh

35. Quốc lộ 1A

36. Đường Trường Sơn

37. Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

3 8. Đường Nguyễn Tất Thành nối dài

39. Đường Hoàng Văn Thái

40. Đường Như Nguyệt

41. Đường Xuân Thủy

42. Đường Trần Thánh Tông

43. Đường Vương Thừa Vũ

44. Đường Nguyễn Phước Lan (đoạn từ cầu Hòa Xuân đến cầu số 2)

45. Đường 29 Tháng 3

46. Đường Diên Hồng

47. Đường Minh Mạng

48. Đường Nguyễn Văn Nguyễn

49. Đường Võ Quí Huân

50. Đảo giao thông tại lối xuống biển bãi tắm Tân Trà

51. Đường vành đai phía Nam (đoạn từ Quốc lộ 14B đến Quốc lộ 1A)

52. Đường Hoàng Thị Loan

53. Đường Yên Thế và Bắc Sơn

54. Đường dẫn vào bến xe trung tâm

55. Đường Đinh Liệt

56. Đường số 2 KCN Hòa Khánh

57. Đường Mê Linh

58. Đường số 10B KCN Hòa Khánh

59. Đường quy hoạch B= 39m (đoạn từ UBND phường Hòa Hiệp Nam đến đường Nguyễn Bá Phát)

60. Đường Nguyễn An Ninh

61. Khu vực sân bay Đà Nẵng

2. Quy định cho các phương tiện quảng cáo

a) Bảng quảng cáo

- Bảng quảng cáo tấm lớn;

- Bảng quảng cáo tấm nhỏ;

- Bảng hộp chuyển hình, bảng nan chớp lật (Trivision).

b) Màn hình chuyên quảng cáo

c) Hộp đèn

V. Đề xuất các loại hình quảng cáo ngoài trời cần ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện

PHẦN THỨ BA

CÁC GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI, PHÂN KỲ ĐẦU TƯ, NGUỒN KINH PHÍ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. Các giải pháp triển khai

1. Giải pháp về cơ chế quản lý

2. Giải pháp về quản lý xây dựng

3. Giải pháp về nguồn vốn đầu tư

II. Phân kỳ đầu tư và khái toán kinh phí

1. Phân kỳ đầu tư

a) Các nguyên tắc về phân kỳ đầu tư

b) Phân kỳ đầu tư cho những công trình cụ thể

2. Khái toán kinh phí lập đề án quy hoạch mới và nâng cấp quảng cáo ngoài trời

III. Tổ chức thực hiện./.


TỔNG HỢP KINH PHÍ LẬP ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 4631/QĐ-UBND ngày 01/12/2020 của UBND thành phố)

- Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BKHĐT ngày 17/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về định mức cho hoạt động quy hoạch;

- Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Căn cứ Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước.

TT

Khoản mục chi phí

Diễn giải

Giá trị (đồng)

Ghi chú

1

Chi phí chuyên gia

 

209,475,000

Ccg

2

Chi phí quản lý

55%*Ccg

115,211,250

Cql

3

Chi phí khác

 

23,140,274

Ck

4

Thu nhập chịu thuế tính trước

6%*(Ccg+Cql+Ck)

20,869,591

TN

5

Thuế giá trị gia tăng

(Ccg+Cql+Ck+TN)*10%

36,869,612

VAT

 

Cộng chi phí lập điều chỉnh quy hoạch

Ccg+Cql+Ck+TN+VAT

405,565,727

Ctv

6

Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch

(Bảng tính riêng)

46,357,245

NV

7

Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch

NV/1,1 * 20%

8,428,590

 

8

Thẩm định đồ án QH xây dựng (tỷ lệ % của chi phí lập đồ án)

Ctv/1,1 * 10.84%

39,959,163

 

9

Quản lý nghiệp vụ lập đồ án QH (tỷ lệ % của chi phí lập đồ án)

Ctv/1,1 * 9.59%

35,349,932

 

10

Công bố đồ án quy hoạch (tỷ lệ % của chi phí lập đồ án) (Min 5.000.000 đồng)

Ctv * 3%

12,166,972

 

11

Lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức và đại diện cộng đồng (tỷ lệ % của chi phí lập đồ án) (Min 5.000.000 đồng)

Ctv * 2%

8,111,315

 

12 .

Chi phí lập hồ sơ mời thầu (Min 1.000.000 đồng)

Ctv* 0.1% * 1.1

1,000,000

 

13

Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu (Min 1.000.000 đồng)

Ctv* 0.1% * 1.1

1,000,000

 

14

Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu (Min 1.000.000 đồng)

Ctv* 0.05%

1,000,000

 

15

Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu (Min 1.000.000 đồng)

Ctv* 0.05%

1,000,000

 

16

Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Min 500.000 đồng)

DT * 0.57% * 0.5

1,595,826

 

17

Chi phí kiểm toán (Min 1.000.000 đồng)

DT * 0.96% * 1.1

5,912,955

 

 

Tổng cộng (Làm tròn)

567,448,000

DT

(Bằng chữ: Năm trăm sáu mươi bảy triệu bốn trăm bốn mươi tám ngàn đồng)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4631/QĐ-UBND năm 2020 về Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Đề án điều chỉnh quy hoạch Quảng cáo ngoài trời trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030

  • Số hiệu: 4631/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/12/2020
  • Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Người ký: Lê Trung Chinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản