Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4627/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 17 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021 TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với các cấp ngân sách;

Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách tỉnh Lào Cai năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 4389/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 2754/STC-QLNS ngày 15/12/2020.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Lào Cai năm 2021 như sau:

(Chi tiết theo các biểu đính kèm)

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Xuân Trường

 

UBND TỈNH LÀO CAI

Biểu số 46/CK-NSNN

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

Kèm theo Quyết định số 4627/QĐ-UBND ngày 17/12/2020 của UBND tỉnh Lào Cai

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

 Dự toán năm 2021

 

 

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

 13,704,000

 

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

 7,125,642

 

1

Thu NSĐP hưởng 100%

 5,098,200

 

2

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

 2,027,442

 

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

 6,578,358

 

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

 4,649,925

 

2

Thu bổ sung có mục tiêu

 1,777,950

 

3

Số bổ sung thực hiện CCTL 1,49 triệu đồng/tháng

 150,483

 

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

IV

Thu kết dư

 

 

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

 

VII

Thu huy động đầu tư từ nguồn vốn vay lại Chính phủ vay nước ngoài

 

 

VII

Thu quản lý qua ngân sách

 

 

B

TỔNG CHI NSĐP

 13,789,000

 

I

Tổng chi cân đối NSĐP

 12,097,196

 

1

Chi đầu tư phát triển

 3,561,570

 

2

Chi thường xuyên

 7,720,626

 

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

 3,900

 

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

 1,100

 

5

Dự phòng ngân sách

 260,000

 

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 550,000

 

II

Chi các chương trình MTQG, CT mục tiêu, nhiệm vụ khác

 1,691,804

 

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

 

 

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

 1,691,804

 

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

 

IV

Chi quản lý qua ngân sách

 

 

V

Chi nộp trả ngân sách cấp trên

 

 

C

BỘI THU NSĐP

 

 

D

BỘI CHI NSĐP

 85,000

 

E

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

 80,100

 

1

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

2

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

 80,100

 

F

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

 165,100

 

1

Vay để bù đắp bội chi

 165,100

 

2

Vay để trả nợ gốc

 

 

 

UBND TỈNH LÀO CAI

Biểu số 47/CK-NSNN

 

CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2021

 

Kèm theo Quyết định số 4627/QĐ-UBND ngày 17/12/2020 của UBND tỉnh Lào Cai

 

 

 

Đơn vị: Triệu đồng

 

STT

Nội dung

 Dự toán năm 2021

 

 

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

 

I

Nguồn thu ngân sách

 12,012,273

 

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

 5,433,915

 

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

 6,578,358

 

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

 4,649,925

 

-

Thu bổ sung có mục tiêu

 1,777,950

 

-

Số bổ sung thực hiện CCTL 1,49 triệu đồng/ tháng

 150,483

 

3

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

4

Thu kết dư

 

 

5

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

 

6

Thu huy động đầu tư từ nguồn vốn vay lại Chính phủ vay nước ngoài

 

 

7

Thu quản lý qua ngân sách

 

 

8

Thu nộp từ ngân sách cấp dưới

 

 

II

Chi ngân sách

 12,097,273

 

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh

 7,920,652

 

2

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

 4,176,621

 

-

Chi bổ sung cân đối ngân sách

 1,663,931

 

-

Chi bổ sung có mục tiêu

 2,512,690

 

3

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

 

4

Chi quản lý qua ngân sách

 

 

5

Chi nộp ngân sách cấp trên

 

 

III

Bội thu NSĐP cấp tỉnh

 

 

IV

Bội chi NSĐP cấp tỉnh

 85,000

 

B

NGÂN SÁCH HUYỆN

 

 

I

Nguồn thu ngân sách

 5,868,348

 

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

 1,691,727

 

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

 4,176,621

 

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

 1,663,931

 

-

Thu bổ sung có mục tiêu

 2,512,690

 

3

Thu kết dư

 

 

4

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

 

II

Chi ngân sách

 5,868,348

 

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp huyện

 

 

2

Chi bổ sung cho ngân sách xã

 

 

-

Chi bổ sung cân đối

 

 

-

Chi bổ sung có mục tiêu

 

 

3

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND TỈNH LÀO CAI

Biểu số 48/CK-NSNN

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021

 

Kèm theo Quyết định số 4627/QĐ-UBND ngày 17/12/2020 của UBND tỉnh Lào Cai

 

STT

Nội dung

Dự toán năm 2021

 

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

 

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I II III)

9,500,000

7,125,642

 

I

THU NỘI ĐỊA

7,600,000

7,125,642

 

*

Thu nội địa không kể thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết, cổ tức và lợi nhuận được chia

5,280,000

4,805,642

 

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo Trung ương quản lý

900,000

900,000

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

295,000

295,000

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

55,000

55,000

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

550,000

550,000

 

 

- Thu khác

 

 

 

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo địa phương quản lý

95,000

95,000

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

55,000

55,000

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

27,000

27,000

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

13,000

13,000

 

 

- Thu khác

 

 

 

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

170,000

170,000

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

75,000

75,000

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

20,000

20,000

 

 

- Thu từ khí thiên nhiên

 

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

65,000

65,000

 

 

Trong đó: - Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

10,000

10,000

 

 

- Thu khác

 

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

1,730,000

1,730,000

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

1,044,700

1,044,700

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

90,000

90,000

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

3,300

3,300

 

 

Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

592,000

592,000

 

 

- Thu khác

 

 

 

5

Lệ phí trước bạ

244,000

244,000

 

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

2,200

2,200

 

8

Thuế thu nhập cá nhân

190,000

190,000

 

9

Thuế bảo vệ môi trường

290,000

107,880

 

 

Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu

182,120

 

 

 

 - Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

107,880

107,880

 

10

Phí, lệ phí

550,000

528,200

 

 

Bao gồm: - Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước trung ương thu

21,800

 

 

 

 - Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa phương thu

528,200

528,200

 

 

Trong đó: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

316,500

316,500

 

 

  Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu tỉnh Lào Cai

130,000

130,000

 

 

  Phí tham quan du lịch

31,000

31,000

 

11

Tiền sử dụng đất

2,050,000

2,050,000

 

 

Trong đó: - Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương quản lý

1,450,000

1,450,000

 

 

 - Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý

600,000

600,000

 

12

Thu tiền thuê đất, mặt nước

550,000

550,000

 

13

Thu từ bán tài sản nhà nước

 

 

 

 

Trong đó: - Do trung ương

 

 

 

 

 - Do địa phương

 

 

 

14

Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước

 

 

 

 

Trong đó: - Do trung ương xử lý

 

 

 

 

 - Do địa phương xử lý

 

 

 

15

Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

3,000

3,000

 

16

Thu khác ngân sách

206,400

146,400

 

 

Trong đó: - Thu khác ngân sách trung ương

60,000

 

 

 

- Thu khác từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

 

 

 

 

- Thu khác tại xã

 

 

 

 

- Thu khác còn lại

 

 

 

17

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

342,800

132,800

 

 

Trong đó: - Giấy phép do Trung ương cấp

300,000

90,000

 

 

 - Giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp

42,800

42,800

 

18

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

600

600

 

19

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%)

6,000

6,000

 

20

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả hoạt động xổ số điện toán)

30,000

30,000

 

21

Thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông và khắc phục môi trường

240,000

240,000

 

II

THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU

1,900,000

 

 

1

Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

2

Thuế xuất khẩu

 

 

 

3

Thuế nhập khẩu

 

 

 

4

Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

5

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

6

Thu khác

 

 

 

III

THU QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND TỈNH LÀO CAI

Biểu số 49/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2021

Kèm theo Quyết định số 4627/QĐ-UBND ngày 17/12/2020 của UBND tỉnh Lào Cai

 

 

 

 Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

 Dự toán năm 2021

 Chia ra

 Ngân sách cấp tỉnh

 Ngân sách huyện

 

TỔNG CHI NSĐP

 13,789,000

 7,920,652

 5,868,348

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

 12,097,196

 6,382,056

 5,715,140

I

Chi đầu tư phát triển

 3,561,570

 2,689,123

 872,447

1

Chi đầu tư cho các dự án

 3,384,239

 2,616,563

 767,676

-

Nguồn tăng thu thuế, phí, thu khác và tiết kiệm chi thường xuyên

 615,843

 454,026

 161,817

-

Nguồn vốn vay lại chính phủ vay nước ngoài

 165,100

 165,100

 

-

Nguồn thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông và khắc phục môi trường

 240,000

 240,000

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 22,560

 22,560

 

3

Trích Quỹ Phát triển đất

 154,771

 50,000

 104,771

II

Chi thường xuyên

 7,720,626

 2,992,996

 4,727,630

 

Trong đó:

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

 3,688,094

 992,163

 2,695,931

2

Chi khoa học và công nghệ

 35,724

 35,724

 

3

Chi bảo vệ môi trường

 134,535

 30,094

 104,441

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

 3,900

 3,900

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

 1,100

 1,100

 

V

Dự phòng ngân sách

 260,000

 144,937

 115,063

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 550,000

 550,000

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

 1,691,804

 1,538,596

 153,208

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

 

 

 

II

Chi các chương trình mục tiêu, chế độ, chính sách, nhiệm vụ

 1,691,804

 1,538,596

 153,208

 

 

 

 

 

 

 

UBND TỈNH LÀO CAI

Biểu số 50/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2021

Kèm theo Quyết định số 4627/QĐ-UBND ngày 17/12/2020 của UBND tỉnh Lào Cai

 

 

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2021

 

TỔNG CHI NSĐP

 12,097,273

A

CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

 4,176,621

B

CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC

 6,382,056

I

Chi đầu tư phát triển

 2,689,123

1

Chi đầu tư cho các dự án

 2,616,563

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

 

-

Chi khoa học và công nghệ

 

-

Chi y tế, dân số và gia đình

 

-

Chi văn hóa thông tin

 

-

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

 

-

Chi thể dục thể thao

 

-

Chi bảo vệ môi trường

 

-

Chi các hoạt động kinh tế

 

-

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

 

-

Chi bảo đảm xã hội

 

-

Chi đầu tư khác

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 22,560

3

Chi bổ sung vốn Quỹ Phát triển đất

 50,000

II

Chi thường xuyên

 2,992,996

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

 992,163

-

Chi khoa học và công nghệ

 35,724

-

Chi quốc phòng

 69,116

-

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

 20,542

-

Chi y tế, dân số và gia đình

 476,787

-

Chi văn hóa thông tin

 49,040

-

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

 75,556

-

Chi thể dục thể thao

 13,180

-

Chi bảo vệ môi trường

 30,094

-

Chi các hoạt động kinh tế

 500,613

-

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

 631,555

-

Chi bảo đảm xã hội

 88,626

-

Chi khác ngân sách

 10,000

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

 3,900

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

 1,100

V

Dự phòng ngân sách

 144,937

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 550,000

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

D

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

 1,538,596

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

 

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

 1,538,596

E

CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH

 

 

 

 

 

 


UBND TỈNH LÀO CAI

 

 

 

 

 

 

Biểu số 51/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC NĂM 2021

Kèm theo Quyết định số 4627/QĐ-UBND ngày 17/12/2020 của UBND tỉnh Lào Cai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán năm 2021

Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Chi dự phòng ngân sách

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

Chi chương trình MTQG

Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

 

TỔNG SỐ

12,097,273

2,710,123

7,148,617

3,900

1,100

144,937

550,000

 

 

 

 1,538,596

I

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

3,112,555

 

2,992,996

 

 

 

 

 

 

 

 119,559

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

 503,310

 

 495,032

 

 

 

 

 

 

 

 8,278

2

Sở Y tế

 124,063

 

 124,063

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 126,964

 

 126,964

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 95,236

 

 95,236

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sở Tài nguyên và Môi trường

 88,630

 

 88,630

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Sở Khoa học & Công nghệ

 56,071

 

 52,896

 

 

 

 

 

 

 

 3,175

7

Vườn Quốc gia Hoàng Liên

 23,345

 

 23,345

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Ban quản lý khu kinh tế

 34,618

 

 34,618

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Sở Công Thương

 19,391

 

 19,391

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Sở Giao thông vận tải - Xây dựng

 28,208

 

 27,422

 

 

 

 

 

 

 

 786

11

Sở Lao động Thương binh và XH

 55,223

 

 55,223

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Trường Cao đẳng Lào Cai

 128,975

 

 107,063

 

 

 

 

 

 

 

 21,912

13

Trung tâm Dạy nghề hỗ trợ nông dân

 922

 

 922

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Phân hiệu Đại học Thái Nguyên

 8,662

 

 8,662

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Trường Chính trị tỉnh

 10,256

 

 10,256

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Trung tâm Hoạt động thanh thiếu niên

 3,771

 

 3,771

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Đài Phát thanh và Truyền hình

 13,500

 

 13,500

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Ban An toàn giao thông

 5,390

 

 3,818

 

 

 

 

 

 

 

 1,572

19

Sở Tài chính

 39,819

 

 39,819

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ tài chính

 27,870

 

 27,870

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 12,231

 

 12,231

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Văn phòng HĐND tỉnh

 24,318

 

 24,318

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Văn phòng UBND tỉnh

 35,062

 

 35,062

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Sở Nội vụ

 22,581

 

 22,581

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Ban Thi đua Khen thưởng

 14,921

 

 14,921

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Chi cục Văn thư lưu trữ

 2,684

 

 2,684

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Ban Tôn giáo

 1,906

 

 1,906

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Thanh tra tỉnh

 13,514

 

 13,514

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Sở Tư pháp

 12,112

 

 12,112

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Trung tâm trợ giúp pháp lý

 5,248

 

 5,248

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Sở Thông tin và Truyền thông

 74,995

 

 74,995

 

 

 

 

 

 

 

 

32

Trung tâm CNTT và Truyền thông

 2,129

 

 2,129

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Sở Ngoại vụ

 8,083

 

 8,083

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Ban Dân tộc

 8,967

 

 8,404

 

 

 

 

 

 

 

 563

35

Văn phòng Điều phối Nông thôn mới

 1,474

 

 1,474

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Văn Phòng BCH phòng chống thiên tai & Tìm kiếm cứu nạn

 2,473

 

 2,473

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Quỹ phòng chống thiên tai

 290

 

 290

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Ban quản lý dự án an ninh y tế khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng tỉnh Lào Cai

 111

 

 111

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Ban quản lý dự án Quỹ toàn cầu phòng chống HIV/AIDS tỉnh Lào Cai

 116

 

 116

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh

 9,514

 

 9,514

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Tỉnh Đoàn thanh niên

 7,666

 

 7,666

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh

 6,482

 

 6,309

 

 

 

 

 

 

 

 173

43

Hội nông dân

 5,761

 

 5,761

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Hội Cựu chiến binh tỉnh

 2,480

 

 2,480

 

 

 

 

 

 

 

 

45

Liên minh Hợp tác xã

 1,886

 

 1,886

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Hội Luật gia

 505

 

 505

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Hội Nhà báo

 1,552

 

 1,552

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Hội văn học nghệ thuật

 3,255

 

 3,255

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Liên hiệp các hội Khoa học và kỹ thuật

 2,849

 

 2,849

 

 

 

 

 

 

 

 

50

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

 3,712

 

 3,712

 

 

 

 

 

 

 

 

51

Hội Cựu thanh niên xung phong

 231

 

 231

 

 

 

 

 

 

 

 

52

Hiệp hội Doanh nghiệp

 284

 

 284

 

 

 

 

 

 

 

 

53

Hội Khuyến học

 564

 

 564

 

 

 

 

 

 

 

 

54

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

 452

 

 452

 

 

 

 

 

 

 

 

55

Ban đại diện hội người cao tuổi

 376

 

 376

 

 

 

 

 

 

 

 

56

Hội Làm vườn và Trang trại

 272

 

 272

 

 

 

 

 

 

 

 

57

Hội nạn nhân chất độc da cam Dioxin

 336

 

 336

 

 

 

 

 

 

 

 

58

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

 62,969

 

 58,159

 

 

 

 

 

 

 

 4,810

59

Bộ Chỉ huy bộ đội biên phòng

 11,264

 

 11,264

 

 

 

 

 

 

 

 

60

Công an tỉnh

 27,680

 

 18,250

 

 

 

 

 

 

 

 9,430

61

Văn phòng Tỉnh ủy

 110,972

 

 110,972

 

 

 

 

 

 

 

 

62

Quỹ bảo trì đường bộ

 29,841

 

 29,841

 

 

 

 

 

 

 

 

63

Bảo hiểm xã hội tỉnh

 414,900

 

 354,549

 

 

 

 

 

 

 

 60,351

64

Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh

 20,000

 

 20,000

 

 

 

 

 

 

 

 

65

BQL dự án phát triển vùng chè huyện Mường Khương

 6,050

 

 6,050

 

 

 

 

 

 

 

 

66

Công ty cổ phần chè Thanh Bình

 160

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 160

67

Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chi thường xuyên, chính sách chế độ, kinh phí mua xe ô tô, thực hiện các chương trình, đề án trọng tâm của tỉnh phát sinh trong năm và bố trí vốn cho các công trình, dự án xây dựng cơ bản,…

 743,103

 

 734,754

 

 

 

 

 

 

 

 8,349

II

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

 4,108,160

 2,689,123

 

 

 

 

 

 

 

 

 1,419,037

III

CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY

 3,900

 

 

 3,900

 

 

 

 

 

 

 

IV

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

 1,100

 

 

 

 1,100

 

 

 

 

 

 

V

CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

 144,937

 

 

 

 

 144,937

 

 

 

 

 

VI

CHI TẠO NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG

 550,000

 

 

 

 

 

 550,000

 

 

 

 

VII

CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI (2)

 4,176,621

 21,000

 4,155,621

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND TỈNH LÀO CAI

 

 

 

 

 

 

 Biểu số 53/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2021

Kèm theo Quyết định số 4627/QĐ-UBND ngày 17/12/2020 của UBND tỉnh Lào Cai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán năm 2021

 Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

 Chi khoa học và công nghệ

 Chi y tế, dân số và gia đình

 Chi văn hóa thông tin

 Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

 Chi thể dục thể thao

 Chi bảo vệ môi trường

 Chi các hoạt động kinh tế

 Trong đó

 Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

 Chi bảo đảm xã hội

 Chi thường xuyên khác

 Chi giao thông

 Chi nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản

A

B

1

 2

 3

 4

 5

 6

 7

 8

 9

 10

 11

 12

 13

 14

 

TỔNG SỐ

2,992,996

992,163

35,724

476,787

49,040

75,556

13,180

30,094

500,613

29,841

32,532

631,555

88,626

10,000

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

495,032

484,564

 

 

 

767

 

 

 

 

 

9,701

 

 

2

Sở Y tế

124,063

3,474

 

107,011

 

792

 

 

 

 

 

12,786

 

 

3

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

126,964

1,208

 

 

 

1,244

 

 

26,192

 

26,192

98,320

 

 

4

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

95,236

28,410

 

 

42,044

730

8,180

 

6,365

 

 

9,507

 

 

5

Sở Tài nguyên và Môi trường

88,630

188

 

 

 

299

 

19,564

57,473

 

 

11,106

 

 

6

Sở Khoa học & Công nghệ

52,896

685

34,824

 

 

 

 

 

6,531

 

 

10,856

 

 

7

Vườn Quốc gia Hoàng Liên

23,345

372

 

 

 

 

 

 

9,720

 

 

13,253

 

 

8

Ban quản lý khu kinh tế

34,618

 

 

 

 

 

 

5,192

10,198

 

 

19,228

 

 

9

Sở Công Thương

19,391

324

 

 

 

299

 

 

10,496

 

 

8,272

 

 

10

Sở Giao thông vận tải - Xây dựng

27,422

39

 

 

 

276

 

 

 

 

 

27,107

 

 

11

Sở Lao động Thương binh và XH

55,223

2,061

 

 

 

483

 

 

2,484

 

 

11,569

38,626

 

12

Trường Cao đẳng Lào Cai

107,063

106,856

 

 

 

207

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Trung tâm Dạy nghề hỗ trợ nông dân

922

814

 

 

 

 

 

 

108

 

 

 

 

 

14

Phân hiệu Đại học Thái Nguyên

8,662

8,662

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Trường Chính trị tỉnh

10,256

10,256

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Trung tâm Hoạt động thanh thiếu niên

3,771

1,743

 

 

1,996

32

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Đài Phát thanh và Truyền hình

13,500

 

 

 

 

13,500

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Ban An toàn giao thông

3,818

13

 

 

 

886

 

 

2,919

 

 

 

 

 

19

Sở Tài chính

39,819

100

 

 

 

 

 

 

20,698

 

 

19,021

 

 

20

Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ tài chính

27,870

703

 

 

 

 

 

 

27,167

 

 

 

 

 

21

Sở Kế hoạch và Đầu tư

12,231

1,061

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11,170

 

 

22

Văn phòng HĐND tỉnh

24,318

1,407

 

 

 

265

 

 

 

 

 

22,646

 

 

23

Văn phòng UBND tỉnh

35,062

102

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34,960

 

 

24

Sở Nội vụ

22,581

7,566

 

 

 

276

 

 

 

 

 

14,739

 

 

25

Ban Thi đua Khen thưởng

14,921

321

 

 

 

277

 

 

 

 

 

14,323

 

 

26

Chi cục Văn thư lưu trữ

2,684

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,594

 

 

27

Ban Tôn giáo

1,906

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,756

 

 

28

Thanh tra tỉnh

13,514

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13,454

 

 

29

Sở Tư pháp

12,112

263

 

 

 

1,191

 

 

 

 

 

10,658

 

 

30

Trung tâm trợ giúp pháp lý

5,248

 

 

 

 

 

 

 

5,248

 

 

 

 

 

31

Sở Thông tin và Truyền thông

74,995

333

 

 

 

43,149

 

 

 

 

 

31,513

 

 

32

Trung tâm CNTT và Truyền thông

2,129

 

 

 

 

 

 

 

2,129

 

 

 

 

 

33

Sở Ngoại vụ

8,083

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8,083

 

 

34

Ban Dân tộc

8,404

392

 

 

 

769

 

 

 

 

 

7,243

 

 

35

Văn phòng Điều phối Nông thôn mới

1,474

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,474

 

 

36

Văn Phòng BCH phòng chống thiên tai & Tìm kiếm cứu nạn

2,473

72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,401

 

 

37

Quỹ phòng chống thiên tai

290

 

 

 

 

 

 

 

290

 

290

 

 

 

38

Ban quản lý dự án an ninh y tế khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng tỉnh Lào Cai

111

 

 

111

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Ban quản lý dự án Quỹ toàn cầu phòng chống HIV/AIDS tỉnh Lào Cai

116

 

 

116

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh

9,514

 

 

 

 

425

 

292

 

 

 

8,797

 

 

41

Tỉnh Đoàn thanh niên

7,666

442

 

 

 

982

 

46

 

 

 

6,196

 

 

42

Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh

6,309

50

 

 

 

928

 

 

 

 

 

5,331

 

 

43

Hội nông dân

5,761

249

 

 

 

138

 

 

 

 

 

5,374

 

 

44

Hội Cựu chiến binh tỉnh

2,480

155

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,325

 

 

45

Liên minh Hợp tác xã

1,886

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,886

 

 

46

Hội Luật gia

505

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

505

 

 

47

Hội Nhà báo

1,552

 

 

 

 

21

 

 

 

 

 

1,531

 

 

48

Hội văn học nghệ thuật

3,255

 

 

 

 

358

 

 

 

 

 

2,897

 

 

49

Liên hiệp các hội Khoa học và kỹ thuật

2,849

 

900

 

 

406

 

 

 

 

 

1,543

 

 

50

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

3,712

 

 

 

 

391

 

 

 

 

 

3,321

 

 

51

Hội Cựu thanh niên xung phong

231

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

231

 

 

52

Hiệp hội Doanh nghiệp

284

 

 

 

 

138

 

 

 

 

 

146

 

 

53

Hội Khuyến học

564

 

 

 

 

24

 

 

 

 

 

540

 

 

54

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

452

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

452

 

 

55

Ban đại diện hội người cao tuổi

376

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

376

 

 

56

Hội Làm vườn và Trang trại

272

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

272

 

 

57

Hội nạn nhân chất độc da cam Dioxin

336

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

336

 

 

58

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

58,159

14,960

 

 

 

139

 

 

 

 

 

 

 

 

59

Bộ Chỉ huy bộ đội biên phòng

11,264

 

 

 

 

208

 

 

 

 

 

 

 

 

60

Công an tỉnh

18,250

2,260

 

 

 

448

 

 

 

 

 

 

 

 

61

Văn phòng Tỉnh ủy

110,972

1,708

 

 

 

508

 

 

 

 

 

108,756

 

 

62

Quỹ bảo trì đường bộ

29,841

 

 

 

 

 

 

 

29,841

29,841

 

 

 

 

63

Bảo hiểm xã hội tỉnh

354,549

 

 

354,549

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64

Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh

20,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20,000

 

65

BQL dự án phát triển vùng chè huyện Mường Khương

6,050

 

 

 

 

 

 

 

6,050

 

6,050

 

 

 

66

Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chi thường xuyên, chính sách chế độ, kinh phí mua xe ô tô, thực hiện các chương trình, đề án trọng tâm của tỉnh phát sinh trong năm và bố trí vốn cho các công trình, dự án xây dựng cơ bản,…

734,754

310,050

 

15,000

5,000

5,000

5,000

5,000

276,704

 

 

53,000

30,000

10,000

 

UBND TỈNH LÀO CAI

 

Biểu số 54/CK-NSNN

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

Kèm theo Quyết định số 4627/QĐ-UBND ngày 17/12/2020 của UBND tỉnh Lào Cai

 

 

 

Đơn vị: %

 KHOẢN THU, SẮC THUẾ

Tỷ lệ % phân chia các khoản thu

NSTƯ

NS tỉnh

NS huyện

NS xã, phường, thị trấn

I - CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG HƯỞNG 100%:

 

 

 

 

1. Thuế tài nguyên:

 

 

 

 

1.1. Tài nguyên khoáng sản kim loại, Apatite, khoáng sản quý hiếm, tài nguyên rừng

 

100

 

 

1.2. Tài nguyên nước:

 

 

 

 

1.2.1. Do Cục thuế quản lý thu

 

100

 

 

1.2.2. Do Chi cục thuế quản lý thu

 

 

100

 

1.3. Tài nguyên khoáng sản phi kim loại (trừ Apatite) và tài nguyên, khoáng sản khác:

 

 

 

 

1.3.1. Do Cục thuế quản lý thu

 

90

10

 

1.3.2. Do Chi cục thuế quản lý thu

 

 

80

20

2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

100

3. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

 

 

 

100

4. Tiền sử dụng đất (không kể thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với nhà trên đất hoặc tài sản khác trên đất thuộc sở hữu nhà nước):

 

 

 

 

4.1. Thu từ quỹ đất tạo ra bởi các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng bằng: nguồn vốn ngân sách tỉnh hoặc vốn NSTW (bao gồm cả dự án đầu tư bằng nguồn vốn vay, sau đó hoàn trả bằng nguồn ngân sách tỉnh); nguồn vốn ngân sách tỉnh lồng ghép nguồn vốn ngân sách cấp huyện.

 

100

 

 

4.2. Thu từ quỹ đất tạo ra bởi các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng bằng nguồn vốn ngân sách cấp huyện (bao gồm cả dự án đầu tư bằng nguồn vốn vay, sau đó hoàn trả bằng nguồn ngân sách cấp huyện)

 

 

100

 

4.3. Thu từ quỹ đất giao cho các doanh nghiệp làm chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư các dự án trên địa bàn thành phố Lào Cai và huyện Sa Pa; Thu từ các quỹ đất công khác do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh trực tiếp quản lý, khai thác (ngoài quỹ đất tại mục 4.1);

 

90

10

 

4.4. Thu từ các quỹ đất khác (ngoài quỹ đất tại mục 4.1; 4.2; 4.3):

 

 

 

 

4.4.1. Quỹ đất được giao cho các doanh nghiệp làm chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư các dự án trên địa bàn các huyện; Quỹ đất khác trên địa bàn các phường, thị trấn (bao gồm cả quỹ đất xen kẹp)

 

10

90

 

4.4.2. Quỹ đất khác trên địa bàn các xã (ngoài các quỹ đất nêu trên).

 

 

20

80

5. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước:

 

 

 

 

5.1. Tiền cho thuê đất:

 

 

 

 

5.1.1. Thu từ quỹ đất tạo ra bởi các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng bằng: nguồn vốn ngân sách tỉnh hoặc vốn NSTW (bao gồm cả dự án đầu tư bằng nguồn vốn vay, sau đó hoàn trả bằng nguồn ngân sách tỉnh); nguồn vốn ngân sách tỉnh lồng ghép nguồn vốn ngân sách cấp huyện.

 

100

 

 

5.1.2. Thu từ quỹ đất tạo ra bởi các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng bằng nguồn vốn ngân sách cấp huyện (bao gồm cả dự án đầu tư bằng nguồn vốn vay, sau đó hoàn trả bằng nguồn ngân sách cấp huyện)

 

 

100

 

5.1.3. Thu từ quỹ đất giao cho các doanh nghiệp làm chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư các dự án trên địa bàn thành phố Lào Cai và huyện Sa Pa; Thu từ các quỹ đất công khác do các cơ quan, đơn vị tỉnh trực tiếp quản lý, khai thác (trừ quỹ đất tại mục 5.1.1); thu từ quỹ đất gắn với tài sản do các cơ quan, đơn vị tỉnh trực tiếp quản lý, khai thác;

 

90

10

 

5.1.4. Thu từ các quỹ đất khác (ngoài quỹ đất tại mục 5.1.1; 5.1.2; 5.1.3) :

 

 

 

 

- Quỹ đất được giao cho các doanh nghiệp làm chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư các dự án trên địa bàn các huyện; Quỹ đất khác trên địa bàn các phường, thị trấn;

 

10

90

 

- Quỹ đất khác trên địa bàn các xã (ngoài các quỹ đất trên)

 

 

20

80

5.2. Tiền cho thuê mặt nước:

 

 

100

 

6. Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (không bao gồm nhà do các cơ quan, đơn vị thuộc trung ương quản lý):

 

 

 

 

6.1. Tiền cho thuê nhà:

 

 

 

 

6.1.1. Nhà do cơ quan, đơn vị tỉnh quản lý

 

100

 

 

6.1.2. Nhà do cơ quan, đơn vị thuộc huyện/thành phố quản lý

 

 

100

 

6.2. Tiền bán nhà (bao gồm cả tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với nhà):

 

 

 

 

6.2.1. Trên địa bàn các phường thuộc thành phố Lào Cai và thị trấn Sa Pa.

 

100

 

 

6.2.2. Trên các địa bàn khác:

 

 

 

 

- Nhà do cơ quan, đơn vị tỉnh quản lý

 

100

 

 

- Nhà do cơ quan, đơn vị thuộc huyện/thành phố quản lý

 

 

100

 

7. Lệ phí môn bài:

 

 

 

 

7.1. Lệ phí môn bài thu từ doanh nghiệp và các tổ chức khác:

 

 

 

 

7.1.1. Trên địa bàn thành phố Lào Cai:

 

 

 

 

- Do Cục Thuế quản lý thu

 

100

 

 

- Do Chi cục Thuế quản lý thu

 

 

100

 

7.1.2. Trên địa bàn các huyện

 

 

100

 

7.2. Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh:

 

 

 

 

7.2.1. Trên địa bàn các xã

 

 

 

100

7.2.2. Trên địa bàn các phường, thị trấn

 

 

50

50

8. Lệ phí trước bạ:

 

 

 

 

8.1. Lệ phí trước bạ nhà, đất:

 

 

 

 

8.1.1. Trên địa bàn các xã

 

 

 

100

8.1.2. Trên địa bàn các phường, thị trấn

 

 

50

50

8.2. Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy:

 

50

50

 

8.3. Lệ phí trước bạ khác

 

 

100

 

9. Các khoản thu từ hoạt động Xổ số kiến thiết

 

100

 

 

10. Các khoản thu hồi vốn của NSĐP đầu tư tại các tổ chức kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi); thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại các Công ty cổ phần, Công ty TNHH hai thành viên trở lên có vốn góp của nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của DNNN do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu.

 

100

 

 

11. Thu từ bán tài sản nhà nước (bao gồm cả tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với tài sản - nếu có; không kể bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước):

 

 

 

 

11.1. Thu từ bán tài sản gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập và các đơn vị, tổ chức khác thuộc địa phương quản lý:

 

 

 

 

11.1.1. Trên địa bàn các phường thuộc thành phố Lào Cai và thị trấn Sa Pa:

 

100

 

 

11.1.2. Trên các địa bàn khác:

 

 

 

 

- Tài sản do cơ quan, đơn vị tỉnh quản lý

 

100

 

 

- Tài sản do cơ quan, đơn vị thuộc huyện/thành phố quản lý

 

 

100

 

11.2. Thu từ bán các tài sản khác:

 

 

 

 

11.2.1. Tài sản do cơ quan, đơn vị tỉnh quản lý

 

100

 

 

11.2.2. Tài sản do cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý

 

 

100

 

11.2.3. Tài sản do cơ quan, đơn vị cấp xã quản lý

 

 

 

100

12. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa phương:

 

 

 

 

12.1. Viện trợ trực tiếp cho tỉnh

 

100

 

 

12.2. Viện trợ trực tiếp cho cấp huyện

 

 

100

 

12.3. Viện trợ trực tiếp cho cấp xã

 

 

 

100

13. Thu phí:

 

 

 

 

13.1. Thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

 

100

 

 

13.2. Phần phải nộp NSNN theo quy định của pháp luật của các loại phí khác thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước địa phương, đơn vị sự nghiệp công lập địa phương và DN nhà nước địa phương thực hiện:

 

 

 

 

13.2.1. Phí do cơ quan, đơn vị tỉnh quản lý thực hiện thu

 

100

 

 

13.2.2. Phí do cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý thực hiện thu

 

 

100

 

13.2.3. Phí do cơ quan, đơn vị cấp xã quản lý thực hiện thu

 

 

 

100

14. Lệ phí do các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện thu (trừ lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài):

 

 

 

 

14.1. Lệ phí do cơ quan tỉnh quản lý thực hiện thu

 

100

 

 

14.2. Lệ phí do cơ quan cấp huyện quản lý thực hiện thu

 

 

100

 

14.3. Lệ phí do cơ quan cấp xã quản lý thực hiện thu

 

 

 

100

15. Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước địa phương ra quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu:

 

 

 

 

15.1. Thu phạt, tịch thu do cơ quan tỉnh quản lý ra quyết định

 

100

 

 

15.2. Thu phạt, tịch thu do cơ quan cấp huyện quản lý ra quyết định

 

 

100

 

15.3. Thu phạt, tịch thu do cơ quan cấp xã quản lý ra quyết định

 

 

 

100

16. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc địa phương xử lý (sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật):

 

 

 

 

16.1. Tài sản do cơ quan tỉnh quản lý xử lý

 

100

 

 

16.2. Tài sản do cơ quan cấp huyện xử lý

 

 

100

 

16.3. Tài sản do cơ quan cấp xã xử lý

 

 

 

100

17. Thu từ cấp quyền khai thác khoáng sản, phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định của pháp luật

 

100

 

 

18. Thu từ quĩ đất công ích và hoa lợi công sản khác

 

 

 

100

19. Tiền đền bù thiệt hại đất và môi trường

 

100

 

 

20. Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

 

100

 

 

21. Thu huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật:

 

 

 

 

21.1. Thu huy động đóng góp từ khai thác khoáng sản để đảm bảo kết cấu hạ tầng giao thông

 

100

 

 

21.2. Thu huy động đóng góp khác:

 

 

 

 

21.2.1. Phần ngân sách cấp tỉnh được hưởng

 

100

 

 

21.2.2. Phần ngân sách cấp huyện được hưởng

 

 

100

 

21.2.3. Phần ngân sách cấp xã được hưởng

 

 

 

100

22. Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước:

 

 

 

 

22.1. Đóng góp tự nguyện của các TC, cá nhân cho ngân sách cấp tỉnh

 

100

 

 

22.2. Đóng góp tự nguyện của các TC, cá nhân cho ngân sách cấp huyện

 

 

100

 

22.3. Thu đóng góp tự nguyện cho ngân sách cấp xã

 

 

 

100

23. Thu từ Quĩ dự trữ tài chính của tỉnh

 

100

 

 

24. Thu kết dư ngân sách:

 

 

 

 

24.1. Thu kết dư ngân sách tỉnh

 

100

 

 

24.2. Thu kết dư ngân sách cấp huyện

 

 

100

 

24.3. Thu kết dư ngân sách cấp xã

 

 

 

100

25. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới:

 

 

 

 

25.1. Thu bổ sung từ NSTƯ cho ngân sách tỉnh

 

100

 

 

25.2. Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện

 

 

100

 

25.3. Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách xã

 

 

 

100

26. Thu chuyển nguồn ngân sách địa phương từ năm trước chuyển sang:

 

 

 

 

26.1. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh

 

100

 

 

26.2. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp huyện

 

 

100

 

26.3. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp xã

 

 

 

100

27. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật:

 

 

 

 

27.1. Thu khác của ngân sách cấp tỉnh

 

100

 

 

27.2. Thu khác của ngân sách cấp huyện

 

 

100

 

27.3. Thu khác của ngân sách cấp xã

 

 

 

100

II - CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ % GIỮA NGẤN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

 

1. Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế GTGT thu từ hoạt động XNK và XSKT):

 

 

 

 

1.1. Thu của các doanh nghiệp có vốn nhà nước, DN có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm cả doanh nghiệp vãng lai) do Cục Thuế quản lý thu

 

100

 

 

1.2. Thu của các doanh nghiệp khác (bao gồm cả doanh nghiệp vãng lai) do Cục Thuế quản lý thu

 

90

10

 

1.3. Thu của các doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản lý thu trên địa bàn thành phố Lào Cai

 

50

50

 

1.4. Thu của các doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản lý thu trên địa bàn các huyện

 

 

100

 

1.5. Thu từ cá nhân, hộ gia đình

 

 

100

 

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể TNDN của đơn vị hạch toán toàn ngành và thu từ hoạt động XSKT):

 

 

 

 

2.1. Thu của các doanh nghiệp có vốn nhà nước, DN có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm cả các doanh nghiệp vãng lai) do Cục Thuế quản lý thu

 

100

 

 

2.2. Thu của các doanh nghiệp khác (bao gồm cả các doanh nghiệp vãng lai) do Cục Thuế quản lý thu

 

90

10

 

2.3. Thu từ các doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản lý thu trên địa bàn thành phố Lào Cai

 

50

50

 

2.4. Thu từ các doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản lý thu trên địa bàn các huyện

 

 

100

 

3. Thuế thu nhập cá nhân:

 

 

 

 

3.1. Do Cục Thuế quản lý thu

 

100

 

 

3.2. Do Chi cục Thuế quản lý thu:

 

 

 

 

3.2.1. Trên địa bàn thành phố Lào Cai

 

 

100

 

3.2.2. Trên địa bàn xã (trừ các xã của TP Lào Cai)

 

 

70

30

3.2.3. Trên địa bàn thị trấn

 

 

90

10

4. Thuế TTĐB thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước:

 

 

 

 

4.1. Thu từ các doanh nghiệp có vốn nhà nước, DN có vốn đầu tư nước ngoài và các DN khác do Cục Thuế quản lý thu

 

100

 

 

4.2. Thu từ cá thể, hộ gia đình và các DN do Chi cục Thuế quản lý thu

 

 

50

50

5. Thuế bảo vệ môi trường (trừ thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu):

 

100

 

 

 

UBND TỈNH LÀO CAI

 

 

 

 

Biểu số 55/CK-NSNN

DỰ TOÁN THU, SỐ BỔ SUNG VÀ DỰ TOÁN CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2020

Kèm theo Quyết định số 4627/QĐ-UBND ngày 17/12/2020 của UBND tỉnh Lào Cai

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán năm 2021

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

Số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên

Số bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

Tổng chi cân đối NSĐP

Tổng số

Chia ra

Thu NS huyện hưởng 100%

Thu ngân sách huyện hưởng từ các khoản thu phân chia (theo phân cấp HĐND cấp tỉnh)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

TỔNG SỐ

 6,553,840

 1,691,727

 1,240,370

 451,357

 1,663,941

 -

 -

 3,355,668

1

Thành phố Lào Cai

 3,570,399

 540,058

 289,750

 250,308

 24,045

 

 

 564,103

2

Thị xã Sa Pa

 878,792

 382,257

 244,700

 137,557

 172,682

 

 

 554,939

3

Huyện Bảo Thắng

 557,660

 133,787

 108,340

 25,447

 196,312

 

 

 330,099

4

Huyện Bảo Yên

 114,055

 105,280

 100,570

 4,710

 213,886

 

 

 319,166

5

Huyện Bát Xát

 881,085

 158,770

 143,100

 15,670

 239,626

 

 

 398,396

6

Huyện Bắc Hà

 185,145

 140,450

 135,580

 4,870

 205,954

 

 

 346,404

7

Huyện Si Ma Cai

 15,300

 13,400

 11,960

 1,440

 174,504

 

 

 187,904

8

Huyện Văn Bàn

 292,954

 163,045

 153,650

 9,395

 217,958

 

 

 381,003

9

Huyện Mường Khương

 58,450

 54,680

 52,720

 1,960

 218,974

 

 

 273,654

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


UBND TỈNH LÀO CAI

 

Biểu số 56/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2021

Kèm theo Quyết định số 4627/QĐ-UBND ngày 17/12/2020 của UBND tỉnh Lào Cai

 

 

 

 

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán năm 2021

Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ

Bổ sung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

A

B

1=2 3 4

2

3

4

 

TỔNG SỐ

 2,512,690

 

 2,512,690

 

1

Thành phố Lào Cai

 288,282

 

 288,282

 

2

Thị xã Sa Pa

 204,581

 

 204,581

 

3

Huyện Bảo Thắng

 305,681

 

 305,681

 

4

Huyện Bảo Yên

 283,009

 

 283,009

 

5

Huyện Bát Xát

 316,429

 

 316,429

 

6

Huyện Bắc Hà

 295,141

 

 295,141

 

7

Huyện Si Ma Cai

 199,092

 

 199,092

 

8

Huyện Văn Bàn

 307,912

 

 307,912

 

9

Huyện Mường Khương

 312,563

 

 312,563

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4627/QĐ-UBND năm 2020 công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 tỉnh Lào Cai

  • Số hiệu: 4627/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Trịnh Xuân Trường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản