Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2023/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 10 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 21 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 7/2020/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ Y tế Quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế;
Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố tại Công văn số 902/HĐND-KTNS ngày 09 tháng 10 năm 2023 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 9074/TTr-SYT ngày 23 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thuộc phạm vi quản lý của Thành phố.
2. Đối tượng áp dụng
Các đơn vị hành chính, sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực y tế trực thuộc Thành phố quản lý.
Điều 2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế
1. Đối tượng sử dụng và số lượng xe ô tô chuyên dùng được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 Quyết định này, trong trường hợp có thay đổi về cơ số giường bệnh dẫn đến thay đổi số lượng xe ô tô chuyên dùng, giao Sở Y tế tổng hợp nhu cầu của các cơ quan, đơn vị để tham mưu, trình Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện việc điều chỉnh theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 7/2020/TT-BYT và các quy định có liên quan.
2. Chủng loại và mức giá xe ô tô chuyên dùng được quy định chi tiết tại Phụ lục 2 Quyết định này.
Điều 3. Nguyên tắc trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch mua sắm, điều chuyển xe ô tô chuyên dùng.
2. Việc quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế phải được thực hiện công khai, minh bạch, đảm bảo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
3. Số lượng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế quy định tại Điều 2 Quyết định này là số lượng tối đa có tại đơn vị.
4. Việc mua sắm xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế tại Quyết định này phải đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn định mức, quy định của pháp luật về mua sắm tài sản công và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
5. Nguồn kinh phí mua xe phải được sắp xếp, bố trí trong dự toán được cấp có thẩm quyền giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị
1. Tuân thủ đúng quy định về tiêu chuẩn, định mức, nguyên tắc trang bị, quản lý và sử dụng tài sản theo Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện mua sắm xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế theo đúng tiêu chuẩn, định mức được ban hành tại Điều 2 Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Y tế
1. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng, nguyên tắc trang bị, quản lý sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Tổng hợp đề xuất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn Thành phố, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định việc điều chỉnh hoặc ban hành bổ sung danh mục tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh cho phù hợp với quy định hiện hành.
3. Tổng hợp, đề xuất điều chuyển hoặc thu hồi các xe ô tô chuyên dùng của các đơn vị vượt so với định mức.
Điều 6. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước Thành phố, Kho bạc các quận, huyện, thành phố Thủ Đức
Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế kèm theo Quyết định này thực hiện kiểm soát chi đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2023.
2. Thay thế Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế đối với Trung tâm cấp cứu 115 thuộc Sở Y tế.
3. Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng áp dụng của Quyết định này có trách nhiệm rà soát xe ô tô chuyên dùng hiện có với định mức quy định tại Quyết định này; trường hợp vượt quá định mức thì thực hiện việc xử lý theo quy định pháp luật trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày ban hành Quyết định.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Thủ trưởng các đơn vị hành chính, sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực y tế trực thuộc Thành phố quản lý và các tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Đính kèm Quyết định số 46/2023/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT | Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị | Định mức xe ô tô chuyên dùng | |||
Tổng số | Xe cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT, Xe cứu thương có kết cấu đặc biệt | Xe chuyên dùng có kết cấu đặc biệt sử dụng trong lĩnh vực y tế | Xe chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | ||
| Tổng | 431 | 374 | 10 | 47 |
403 | 348 | 10 | 45 | ||
1 | Bệnh viện An Bình | 5 | 5 |
|
|
2 | Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới | 9 | 5 |
| 4 |
3 | Bệnh viện Bình Dân | 7 | 7 |
|
|
4 | Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình | 5 | 5 |
|
|
5 | Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi | 9 | 9 |
|
|
6 | Bệnh viện Đa khoa khu vực Hóc Môn | 7 | 6 | 1 |
|
7 | Bệnh viện Đa khoa khu vực Thủ Đức | 6 | 6 |
|
|
8 | Bệnh viện Đa khoa Sài Gòn | 5 | 4 |
| 1 |
9 | Bệnh viện Phục hồi chức năng và Điều trị bệnh nghề nghiệp | 6 | 6 |
|
|
10 | Bệnh viện Nguyễn Trãi | 7 | 7 |
|
|
11 | Bệnh viện Nguyễn Tri Phương | 7 | 6 |
| 1 |
12 | Bệnh viện Nhân Ái | 7 | 5 |
| 2 |
13 | Bệnh viện Nhân dân 115 | 13 | 12 | 1 |
|
14 | Bệnh viện Nhân dân Gia Định | 12 | 12 |
|
|
15 | Bệnh viện Nhi đồng 1 | 12 | 12 |
|
|
16 | Bệnh viện Nhi đồng 2 | 11 | 11 |
|
|
17 | Bệnh viện Nhi đồng Thành phố | 9 | 9 |
|
|
18 | Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch | 9 | 7 | 2 |
|
19 | Bệnh viện Tâm Thần | 5 | 5 |
|
|
20 | Bệnh viện Trưng Vương | 6 | 6 |
|
|
21 | Bệnh viện Ung Bướu | 12 | 12 |
|
|
22 | Bệnh viện Y học cổ truyền | 4 | 4 |
|
|
23 | Khu Điều trị Phong Bến Sắn | 4 | 4 |
|
|
24 | Viện Y Dược học dân tộc | 7 | 4 |
| 3 |
25 | Viện Tim | 4 | 4 |
|
|
26 | Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | 1 |
|
| 1 |
27 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thành phố | 6 |
| 4 | 2 |
28 | Trung tâm Kiểm chuẩn xét nghiệm Thành phố | 2 |
| 2 |
|
29 | Trung tâm Pháp Y | 3 |
|
| 3 |
30 | Trung tâm cấp cứu 115 | 53 | 51 |
| 2 |
31 | Bệnh viện quận 1 | 4 | 4 |
|
|
32 | Bệnh viện Lê Văn Thịnh | 6 | 6 |
|
|
33 | Bệnh viện quận 4 | 4 | 4 |
|
|
34 | Bệnh viện quận 6 | 3 | 3 |
|
|
35 | Bệnh viện quận 7 | 4 | 4 |
|
|
36 | Bệnh viện quận 8 | 4 | 4 |
|
|
37 | Bệnh viện Lê Văn Việt | 4 | 4 |
|
|
38 | Bệnh viện quận 11 | 5 | 5 |
|
|
39 | Bệnh viện quận 12 | 4 | 4 |
|
|
40 | Bệnh viện quận Bình Tân | 7 | 7 |
|
|
41 | Bệnh viện quận Bình Thạnh | 4 | 4 |
|
|
42 | Bệnh viện quận Gò Vấp | 5 | 5 |
|
|
43 | Bệnh viện quận Phú Nhuận | 4 | 4 |
|
|
44 | Bệnh viện quận Tân Bình | 4 | 4 |
|
|
45 | Bệnh viện quận Tân Phú | 5 | 5 |
|
|
46 | Bệnh viện Thành phố Thủ Đức | 9 | 9 |
|
|
47 | Bệnh viện huyện Bình Chánh | 5 | 5 |
|
|
48 | Bệnh viện huyện Củ Chi | 6 | 6 |
|
|
49 | Bệnh viện huyện Nhà Bè | 4 | 4 |
|
|
50 | Trung tâm Y tế Thành phố Thủ Đức | 6 | 3 |
| 3 |
51 | Trung tâm Y tế quận 1 | 2 | 1 |
| 1 |
52 | Trung tâm Y tế quận 3 | 4 | 3 |
| 1 |
53 | Trung tâm Y tế quận 4 | 2 | 1 |
| 1 |
54 | Trung tâm Y tế quận 5 | 3 | 2 |
| 1 |
55 | Trung tâm Y tế quận 6 | 2 | 1 |
| 1 |
56 | Trung tâm Y tế quận 7 | 2 | 1 |
| 1 |
57 | Trung tâm Y tế quận 8 | 2 | 1 |
| 1 |
58 | Trung tâm Y tế quận 10 | 3 | 2 |
| 1 |
59 | Trung tâm Y tế quận 11 | 2 | 1 |
| 1 |
60 | Trung tâm Y tế quận 12 | 2 | 1 |
| 1 |
61 | Trung tâm Y tế quận Bình Tân | 4 | 2 |
| 2 |
62 | Trung tâm Y tế quận Bình Thạnh | 2 | 1 |
| 1 |
63 | Trung tâm Y tế quân Gò Vấp | 2 | 1 |
| 1 |
64 | Trung tâm Y tế quận Phú Nhuận | 2 | 1 |
| 1 |
65 | Trung tâm Y tế quận Tân Bình | 2 | 1 |
| 1 |
66 | Trung tâm Y tế quận Tân Phú | 2 | 1 |
| 1 |
67 | Trung tâm Y tế huyện Bình Chánh | 2 | 1 |
| 1 |
68 | Trung tâm Y tế huyện Cần Giờ | 5 | 4 |
| 1 |
69 | Trung tâm Y tế huyện Củ Chi | 3 | 1 |
| 2 |
70 | Trung tâm Y tế huyện Hóc Môn | 2 | 1 |
| 1 |
71 | Trung tâm Y tế huyện Nhà Bè | 3 | 2 |
| 1 |
2 | 0 | 0 | 2 | ||
1 | Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ Thành phố | 2 |
|
| 2 |
5 | 5 | 0 | 0 | ||
1 | Cơ quan Lực lượng Thanh niên xung phong | 1 | 1 |
|
|
2 | Cơ sở cai nghiện ma túy số 1 | 1 | 1 |
|
|
3 | Cơ sở cai nghiện ma túy số 2 | 1 | 1 |
|
|
4 | Cơ sở cai nghiện ma túy số 3 | 1 | 1 |
|
|
5 | Cơ sở xã hội Nhị Xuân | 1 | 1 |
|
|
21 | 21 | 0 | 0 | ||
1 | Cơ sở cai nghiện ma túy Phú Văn | 1 | 1 |
|
|
2 | Trung tâm Bảo trợ người tàn tật Hiệp Bình Chánh | 1 | 1 |
|
|
3 | Cơ sở cai nghiện ma túy Phước Bình | 1 | 1 |
|
|
4 | Cơ sở cai nghiện ma túy Đức Hạnh | 1 | 1 |
|
|
5 | Trung tâm Dưỡng lão Thị Nghè | 1 | 1 |
|
|
6 | Trung tâm Điều dưỡng tâm thần Tân Định | 1 | 1 |
|
|
7 | Trung tâm Bảo trợ xã hội Bình Đức | 1 | 1 |
|
|
8 | Cơ sở cai nghiện ma túy Thanh thiếu niên 2 | 1 | 1 |
|
|
9 | Trung tâm Bảo trợ xã hội Tân Hiệp | 1 | 1 |
|
|
10 | Cơ sở xã hội Bình Triệu | 1 | 1 |
|
|
11 | Trung tâm Nuôi dưỡng Bảo trợ người bại liệt Thạnh Lộc | 1 | 1 |
|
|
12 | Cơ sở cai nghiện ma túy Bố Lá | 1 | 1 |
|
|
13 | Cơ sở cai nghiện ma túy Phú Nghĩa | 1 | 1 |
|
|
14 | Trung tâm Bảo trợ xã hội Chánh Phú Hòa | 1 | 1 |
|
|
15 | Trung tâm Điều dưỡng người bệnh tâm thần | 1 | 1 |
|
|
16 | Cơ sở cai nghiện ma túy Phú Đức | 1 | 1 |
|
|
17 | Trung tâm Bảo trợ trẻ em Tam Bình | 1 | 1 |
|
|
18 | Trung tâm Nuôi dưỡng Bảo trợ trẻ em Gò Vấp | 1 | 1 |
|
|
19 | Trung tâm Bảo trợ trẻ tàn tật mồ côi Thị Nghè | 1 | 1 |
|
|
20 | Làng Thiếu niên Thủ Đức | 1 | 1 |
|
|
21 | Trung tâm Hỗ trợ xã hội | 1 | 1 |
|
|
Ghi chú:
- Trung tâm Pháp y: định mức 03 xe chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế bao gồm 02 xe vận chuyển tử thi và 01 xe giám định pháp y theo Điểm đ Khoản 3 Điều 3 Thông tư 07/2020/TT-BYT
- Trung tâm Cấp cứu 115: định mức 51 xe cứu thương, bao gồm: 41 xe cứu thương (theo Điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2020/TT-BYT), 10 xe cứu thương có kết cấu đặc biệt (theo Điểm b Khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2020/TT-BYT).
(Đính kèm Quyết định số 46/2023/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT | Chủng loại xe ô tô chuyên dùng | Mức giá tối đa |
1 | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ Y tế | 2.746.000.000 đồng |
Xe ô tô cứu thương có kết cấu đặc biệt | Theo giá thị trường | |
2 | Xe ô tô chuyên dùng có kết cấu đặc biệt sử dụng trong lĩnh vực y tế | Theo giá thị trường |
3 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Theo giá thị trường |
Ghi chú:
- Mức giá: Giá xe ô tô nêu trên bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe.
- Theo giá thị trường: Giá tại thời điểm mua sắm, trang bị và mua sắm theo đúng quy định của pháp luật. Đơn vị mua sắm chịu trách nhiệm xác định mức giá mua xe đảm bảo chặt chẽ, công bằng, minh bạch, hiệu quả, tiết kiệm và đúng quy định.
- 1Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế đối với Trung tâm cấp cứu 115 thuộc Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 2650/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 19/2019/QĐ-UBND do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 13/2023/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 14/2023/NQ-HĐND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 30/2023/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế kèm theo Quyết định 15/2021/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Quyết định 30/2023/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức tối đa sử dụng ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và cấp huyện; phương thức quản lý xe ô tô của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 429/QĐ-UBND năm 2024 tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chức danh, phục vụ công tác chung và xe ô tô hoạt động đặc thù theo Nghị định 72/2023/NĐ-CP do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 21/2024/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 5Thông tư 27/2017/TT-BYT về quy định tiêu chuẩn và sử dụng xe ô tô cứu thương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 7/2020/TT-BYT hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế do Bộ Y tế ban hành
- 11Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 12Quyết định 2650/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 19/2019/QĐ-UBND do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 13/2023/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 14Quyết định 14/2023/NQ-HĐND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 15Quyết định 30/2023/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế kèm theo Quyết định 15/2021/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 16Quyết định 30/2023/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức tối đa sử dụng ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và cấp huyện; phương thức quản lý xe ô tô của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 17Quyết định 429/QĐ-UBND năm 2024 tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chức danh, phục vụ công tác chung và xe ô tô hoạt động đặc thù theo Nghị định 72/2023/NĐ-CP do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 18Quyết định 21/2024/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum
Quyết định 46/2023/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 46/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/10/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Dương Anh Đức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra