- 1Thông tư 55/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 26/2005/NĐ-CP về Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 4Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 5Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 02/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Nghị định 70/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 8Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định Bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2011/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 55/2006/TT-BTC ngày 22/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 26/2005/NĐ-CP ngày 02/3/2005 của Chính phủ về Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc theo Phụ lục 1 đính kèm.
2. Bảng giá xây dựng, lắp đặt và tháo dỡ cấu kiện theo Phụ lục 2 đính kèm.
3. Bảng chi phí đền bù các loại mồ mả theo Phụ lục 3 đính kèm.
4. Bảng chi phí hỗ trợ các loại ao đìa, ruộng muối theo Phụ lục 4 đính kèm.
5. Hướng dẫn áp dụng theo Phụ lục 5 đính kèm.
1. Bồi thường thiệt hại về công trình, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất đề sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.
2. Tính các loại thuế, lệ phí trước bạ đối với công trình, vật kiến trúc theo quy định của pháp luật.
3. Định giá tài sản công trình, vật kiến trúc trong các lĩnh vực: tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, thi hành án dân sự.
4. Định giá tài sản khi: giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá công trình xây dựng; định giá tài sản thuộc sở hữu Nhà nước.
1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này.
4. Trường hợp đặc biệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có văn bản đề xuất nội dung cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT | Loại công trình, vật kiến trúc Đặc điểm xây dựng | Đơn vị tính | Giá trị (đồng) | Ghi chú |
A | CÔNG TRÌNH |
|
|
|
1 | Cột kèo, đòn tay bằng tre, tường đất hoặc cót, mái lợp lá hoặc giấy dầu, nền đất | m2 XD | 424.000 |
|
2 | Cột kèo gỗ, vách ván, mái lợp tole fibro XM, nền XM, cửa sổ thường, không trần | m2 XD | 749.000 |
|
3 | Cột kèo gỗ, vách ván, tole, hoặc tường gạch xây lửng, mái lợp tole fibro XM, ngói, nền XM, cửa gỗ sắt, trần vật liệu thường | m2 XD | 903.000 |
|
4 | Một tầng, tường gạch xây dày 100, tường quét vôi, nền XM, cửa gỗ thường, không trần, mái lợp tole, ngói, kết cấu không hoàn chỉnh | m2 XD | 1.487.000 |
|
5 | Một tầng, tường gạch bổ trụ, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi | m2 XD | 1.665.000 |
|
6 | Một tầng, tường xây gạch dày 100, bổ trụ, nền XM, cửa gỗ sắt kính, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi, mặt tiền có một phần trang trí ốp lát và ô văng | m2 XD | 1.934.000 |
|
7 | Một tầng, tường gạch dày 100-200, nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, trần vật liệu tốt, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi, mặt tiền có sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ sinh hoàn chỉnh | m2 XD | 2.317.000 |
|
8 | Hai tầng, sàn gỗ, khung cột gỗ, vách ván tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp tole, ngói | m2 XD | 2.166.000 |
|
9 | Nhà có tầng lửng, sàn gỗ, khung cột gỗ, vách ván, tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp tole, ngói | m2 XD | 2.040.000 |
|
10 | Hai tầng, sàn gỗ, tầng 1 tường gạch quét vôi, tầng 2 vách ván, tole, nền lát gạch, trần vật liệu thường, cửa gỗ thường, mái lợp tole, ngói | m2 XD | 2.957.000 |
|
11 | Một tầng, tường gạch 200, móng đá chẻ cao trên cox nền ≥ 0,6 m, nền lát gạch, cửa gỗ, sắt, kính, trần gỗ, formica, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, mặt tiền sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ sinh hoàn chỉnh | m2 XD | 2.957.000 |
|
12 | Hai tầng, tường gạch chịu lực, sàn gỗ, nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, trần gỗ ván, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh | m2 XD | 3.190.000 |
|
13 | Một tầng, khung cột BTCT (hoặc tường chịu lực), nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, mái BTCT, tường quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh | m2 XD | 3.766.000 |
|
14 | Hai tầng, tường chịu lực, sàn đúc BTCT, nền lát gạch, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh | m2 XD | 3.425.000 |
|
15 | Hai tầng, khung, cột, sàn BTCT, mái lợp ngói, tole, có trần, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh | m2 sàn | 3.766.000 |
|
16 | Hai tầng, khung, cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh | m2 sàn | 3.766.000 |
|
17 | Nhà ≥ 3 tầng, khung, cột, sàn BTCT, mái lợp ngói, tole, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh | m2 sàn | 3.766.000 |
|
18 | Nhà ≥ 3 tầng, khung, cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh | m2 sàn | 3.766.000 |
|
|
|
| ||
1 | Mái che cột kèo tre gỗ tận dụng, mái lợp lá, giấy dầu, không vách | m2 | 124.000 |
|
2 | Mái che cột kèo tre gỗ tận dụng, mái lợp tole, ngói, không vách | m2 | 192.000 |
|
3 | Mái che cột kèo tre gỗ tiêu chuẩn, mái lợp tole, ngói, nền XM, không vách | m2 | 316.000 |
|
4 | Mái che cột kèo sắt, mái lợp tole, nền XM | m2 | 686.000 |
|
5 | Mái che cột gạch, mái lợp tole, ngói, nền XM | m2 | 702.000 |
|
6 | Nhà tắm độc lập loại thường (không hầm tự hoại), mái lợp tole, ngói. | m2 XD | 1.943.000 |
|
7 | Nhà vệ sinh độc lập (có hầm tự hoại), mái lợp tole, ngói | m2 XD | 2.470.000 |
|
8 | Nhà tắm tiểu loại thường, không mái | m2 XD | 1.105.000 |
|
9 | Tường rào xây gạch hoặc xây gạch có gắn hoa bê tông (cao từ 1,4m ÷ 1,6m) tính từ mặt móng, móng xây đá chẻ 2 lớp | md | 696.000 | ↑↓ 5% giá trị khi ↑↓ 15cm chiều cao |
10 | Tường rào xây gạch (cao từ 1,4m ÷ 1,6m) tính từ mặt móng, kết hợp hoa song sắt (song sắt cao >=0,7m), móng xây đá chẻ 2 lớp | md | 1.359.000 | ↑↓ 5% giá trị khi ↑↓ 15cm chiều cao |
11 | Tường rào lưới thép kẽm gai (lưới ô vuông 200x200) hoặc lưới B40, cao ≥ 1,5m, trụ gạch hoặc cọc sắt, BTCT | md | 153.000 |
|
12 | Rào tạm ván hoặc cọc gỗ kẽm gai, cao ≥ 1,5m | md | 46.000 |
|
13 | Cổng trụ gạch, cánh thép tấm + thép hình | m2 | 1.332.000 | Diện tích tính cả trụ gạch |
14 | Cổng trụ gạch, cánh gỗ | m2 | 374.000 | Diện tích tính cả trụ gạch |
15 | Cổng trụ gỗ, cánh gỗ | m2 | 355.000 | Diện tích tính cả trụ gỗ |
16 | Sân nền lát gạch thẻ (không có bê tông lót) | m2 | 141.000 |
|
17 | Sân láng XM (có bê tông lót) | m2 | 118.000 |
|
18 | Sân bãi bê tông công nghiệp (Bê tông đá 4x6 #100 dày 10cm; Đá khan dày 20cm; Bê tông đá 1x2, #100 dày 10cm) | m2 | 298.000 |
|
19 | Sân cấp phối đá dăm dày 14cm | m2 | 73.000 |
|
20 | Sân đá dăm nhựa | m2 | 172.000 |
|
21 | Giếng nước ống buy XM đường kính ≤ 1,5m | m sâu | 410.000 | Nếu ĐK > 1,5m thì đơn giá nhân hệ số 1,05 |
22 | Giếng nước đường kính ≥ 2m, xây gạch thẻ | m sâu | 2.111.000 |
|
23 | Giếng đất Ø < 2m | m sâu | 392.000 |
|
24 | Giếng đất Ø ≥ 2m | m sâu | 700.000 |
|
25 | Giếng khoan sâu ≤ 20m, Ø ≤ 70 | Giếng | 1.843.000 |
|
26 | Giếng khoan sâu > 20m, Ø ≤ 70 | Giếng | 2.304.000 |
|
27 | Bể chứa nước xây gạch | m3 | 772.000 |
|
28 | Đài chứa nước xây gạch, hệ đỡ xây gạch cao ≥ 2m | m3 | 1.175.000 |
|
29 | Đài chứa nước xây gạch, hệ đỡ bằng BTCT ≥ 3m | m3 | 1.395.000 |
|
30 | Móng xây đá chẻ | m3 | 1.201.000 |
|
31 | Kè tường xây đá chẻ | m3 | 1.021.000 |
|
32 | Cột trụ xây gạch | m3 | 3.976.000 |
|
33 | Sàn gỗ, hệ đỡ trụ gỗ | m2 | 624.000 |
|
34 | Sàn đỡ, hệ đỡ trụ xây gạch | m2 | 653.000 |
|
35 | Sàn đỡ, hệ đỡ trụ BTCT | m2 | 621.000 |
|
C | CHUỒNG TRẠI |
|
|
|
1 | Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp fibro XM | m2 XD | 1.070.000 |
|
2 | Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp ngói | m2 XD | 1.380.000 |
|
3 | Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp tole loại tốt. | m2 XD | 1.196.000 |
|
4 | Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp tole loại tốt. | m2 XD | 1.142.000 |
|
5 | Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp ngói | m2 XD | 1.331.000 |
|
6 | Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp ngói | m2 XD | 1.156.000 |
|
7 | Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole loại tốt | m2 XD | 891.000 |
|
8 | Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole, ngói | m2 XD | 1.127.000 |
|
9 | Khung cột gỗ, vách ô ngăn bằng ván, tole, nền láng XM, mái lợp tole thường | m2 XD | 786.000 |
|
10 | Khung cột gỗ, vách ô ngăn bằng ván, tole, nền láng XM, mái lợp ngói | m2 XD | 942.000 |
|
11 | Vách lửng bằng đất hoặc cót, lá, phên nứa, nền đất, mái lá, giấy dầu hoặc tole tận dụng | m2 XD | 356.000 |
|
12 | Hồ nuôi tôm bột, móng xây đá chẻ, tường xây gạch thẻ, giằng BTCT có lớp chống thấm và hệ thống cấp thoát nước hoàn chỉnh | m3 | 1.202.000 |
|
13 | Hệ mương và hầm xây gạch rút nước thải hồ nuôi tôm bột. | m3 | 895.000 |
|
14 | Hầm chứa nước thải xây gạch | m3 | 879.000 |
|
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT VÀ THÁO DỠ CẤU KIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT | Loại công tác xây dựng, lắp đặt | Đơn vị tính | Giá trị (đồng) | Ghi chú |
A | XÂY DỰNG CHUNG |
|
|
|
01 | Đào đất móng trụ công trình | m3 | 176.000 |
|
02 | Đào đất móng băng công trình | m3 | 266.000 |
|
03 | BT đá 4x6 hoặc gạch vỡ lót móng, nền | m3 | 879.000 |
|
04 | BT đá 1x2 nền | m3 | 1.293.000 |
|
05 | BT đá 1x2 móng không cốt thép | m3 | 1.299.000 |
|
06 | BT đá 1x2 móng có cốt thép | m3 | 4.717.000 |
|
07 | Xây tường gạch thẻ dày 10 cm (cao ≤ 4m) | m2 | 340.000 |
|
08 | Xây tường gạch thẻ dày 10 cm (cao > 4m) | m2 | 349.000 |
|
09 | Xây tường gạch ống dày 10 cm (cao ≤ 4m) | m2 | 129.000 |
|
10 | Xây tường gạch ống dày 10 cm (cao > 4m) | m2 | 133.000 |
|
11 | Xây tường gạch ống dày 20 cm | m2 | 250.000 |
|
12 | Xây tường gạch ống dày 20 cm, trát và quét vôi | m2 | 311.000 |
|
13 | Xây tường gạch ống dày 30 cm | m2 | 374.000 |
|
14 | Xây tường gạch ống dày 30 cm, trát và quét vôi | m2 | 437.000 |
|
15 | Trát vữa XM tường và các kết cấu nhà, công trình cao ≤ 4m | m2 | 39.000 |
|
16 | Trát vữa XM tường và các kết cấu nhà, công trình cao > 4m | m2 | 46.000 |
|
17 | Bê tông cột đá 1x2 M200 cao ≤ 4m | m3 | 6.865.000 |
|
18 | Bê tông cột đá 1x2 M200 cao > 4m | m3 | 7.609.000 |
|
19 | Bê tông dầm đá 1x2 M200 | m3 | 6.570.000 |
|
20 | Bê tông sàn đá 1x2 M200 | m3 | 7.795.000 |
|
21 | Xây trụ gạch (chưa trát) | m3 | 2.467.000 |
|
22 | Móng xây đá chẻ 15x20x25 | m3 | 859.000 |
|
23 | Tường xây đá chẻ 15x20x25 | m3 | 879.000 |
|
24 | Móng xây gạch thẻ | m3 | 2.096.000 |
|
25 | Tường xây gạch thẻ | m3 | 2.308.000 |
|
26 | Trát đá mài | m2 | 340.000 |
|
27 | Trát đá rửa | m2 | 207.000 |
|
28 | Sơn nước | m2 | 108.000 |
|
29 | Sơn sắt 3 nước | m2 | 36.000 |
|
30 | Quét vôi | m2 | 10.500 |
|
31 | Láng nền sàn XM (không kể BT lót) | m2 | 33.000 |
|
32 | Nền nhà XM (cả BT lót) | m2 | 112.000 |
|
33 | Ốp gạch men tường và các cấu kiện nhà | m2 | 326.000 |
|
34 | Ốp đá cẩm thạch, hoa cương | m2 | 698.000 |
|
35 | Lát gạch hoa XM nền (cả BT lót) | m2 | 253.000 |
|
36 | Lát gạch hoa XM sàn | m2 | 244.000 |
|
37 | Lát gạch men nền (cả BT lót) | m2 | 362.000 |
|
38 | Lát gạch men sàn | m2 | 268.000 |
|
39 | Lát gạch thẻ nền | m2 | 142.000 |
|
B | XÂY DỰNG MẶT TIỀN NHÀ |
|
|
|
40 | Xây tường gạch 10 cm, trát 2 mặt, quét vôi | m2 | 268.000 |
|
41 | Xây tường gạch 20 cm, trát 2 mặt, quét vôi | m2 | 396.000 |
|
42 | Xây tường gạch 30 cm, trát 2 mặt, quét vôi | m2 | 527.000 |
|
43 | Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt ốp gạch men | m2 | 544.000 |
|
44 | Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt ốp gạch men | m2 | 669.000 |
|
45 | Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt ốp gạch men | m2 | 802.000 |
|
46 | Xây tường gạch 10 cm, 2 mặt ốp gạch men | m2 | 830.000 |
|
47 | Xây tường gạch 20 cm, 2 mặt ốp gạch men | m2 | 956.000 |
|
48 | Xây tường gạch 30 cm, 2 mặt ốp gạch men | m2 | 1.089.000 |
|
49 | Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương | m2 | 896.000 |
|
50 | Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương | m2 | 1.024.000 |
|
51 | Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương | m2 | 1.155.000 |
|
52 | Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt trát đá rửa | m2 | 371.000 |
|
53 | Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt trát đá rửa | m2 | 497.000 |
|
54 | Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt trát đá rửa | m2 | 642.000 |
|
55 | Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt trát đá mài | m2 | 480.000 |
|
56 | Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt trát đá mài | m2 | 606.000 |
|
57 | Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt trát đá mài | m2 | 739.000 |
|
58 | Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt sơn nước | m2 | 289.000 |
|
59 | Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt sơn nước | m2 | 415.000 |
|
60 | Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt sơn nước | m2 | 544.000 |
|
61 | Xây tường gạch 10 cm, sơn nước 2 mặt | m2 | 312.000 |
|
62 | Xây tường gạch 20 cm, sơn nước 2 mặt | m2 | 439.000 |
|
63 | Xây tường gạch 30 cm, sơn nước 2 mặt | m2 | 571.000 |
|
64 | Kè xếp đá hộc (không chít mạch vữa) | m2 | 50.000 |
|
65 | Kè xếp đá hộc (có chít mạch vữa) | m2 | 167.000 |
|
C | LẮP ĐẶT (Nhân công) |
|
|
|
01 | Lắp đặt cửa gỗ các loại | m2 | 127.000 |
|
02 | Lắp đặt cửa sắt xếp | m2 | 94.000 |
|
03 | Lắp đặt khung cửa sắt, nhôm | m2 | 60.000 |
|
04 | Lắp đặt vách kính khung nhôm | m2 | 100.000 |
|
05 | Lắp đặt lan can sắt | m2 | 80.000 |
|
06 | Lắp đặt tay vịn cầu thang bằng gỗ | m2 | 87.000 |
|
07 | Lắp dựng khung bông sắt | m2 | 40.000 |
|
08 | Lắp dựng vách ngăn gỗ ván ép | m2 | 60.000 |
|
09 | Lắp dựng vách ngăn gỗ ván chồng mí 2cm | m2 | 114.000 |
|
10 | Lắp đặt trần ván ép carton hoặc trần gỗ dán | m2 | 28.000 |
|
11 | Lắp đặt trần thạch cao hoặc trần nhựa luồn khe | m2 | 157.000 |
|
12 | Lợp mái ngói 22 v/m2 cao ≤ 4m | m2 | 21.000 |
|
13 | Lợp mái ngói 22 v/m2 cao > 4m | m2 | 23.000 |
|
14 | Lợp mái fibro XM | m2 | 13.000 |
|
15 | Lợp mái tole chiều dài ≤ 2m | m2 | 12.000 |
|
16 | Lợp mái tole chiều dài bất kỳ | m2 | 8.300 |
|
17 | Lắp đặt rào lưới thép đơn giản | m2 | 18.000 |
|
18 | Lắp đặt rào lưới thép phức tạp | m2 | 18.400 |
|
19 | Lắp dựng mái che tole, lá, khung cột gỗ tre | m2 | 43.400 |
|
20 | Lắp dựng mái che ngói, khung cột gỗ | m2 | 74.000 |
|
21 | Lắp dựng nhà tạm vách ván lưới khung cột gỗ, mái tole. | m2 | 251.000 |
|
22 | Lắp dựng nhà tạm vách ván lưới khung cột gỗ, mái ngói. | m2 | 282.000 |
|
23 | Miết mạch tường đá | m2 | 30.200 |
|
D | THÁO DỠ (Nhân công) |
|
|
|
01 | Mái ngói cao ≤ 4m (cả hệ đỡ) | m2 | 22.000 |
|
02 | Mái ngói cao ≥ 4m (cả hệ đỡ) | m2 | 33.500 |
|
03 | Mái tole cao ≤ 4m (cả hệ đỡ) | m2 | 10.500 |
|
04 | Mái tole cao ≥ 4m (cả hệ đỡ) | m2 | 15.300 |
|
05 | Trần các loại | m2 | 11.200 |
|
06 | Cửa các loại | m2 | 9.000 |
|
07 | Vách ngăn tường gỗ | m2 | 9.000 |
|
08 | Vách ngăn nhôm kính | m2 | 23.100 |
|
09 | Vách ngăn khung lưới mắt cáo | m2 | 7.000 |
|
10 | Hàng rào lưới thép gai | m2 | 18.400 |
|
11 | Khung hoa sắt | m2 | 22.700 |
|
12 | Kết cấu gỗ | m3 | 432.600 |
|
13 | Kết cấu thép | tấn | 1.489.000 |
|
14 | Mái che khung cột gỗ, mái lợp ngói, tole | m2 | 40.000 |
|
15 | Nhà tạm khung gỗ hoặc sắt, vách ván, tole, mái lợp tole | m2 XD | 50.000 |
|
16 | Nhà tạm khung gỗ hoặc sắt, vách ván, tole, mái lợp ngói | m2 XD | 60.000 |
|
17 | Đài chứa nước bằng thép hoặc nhựa dung tích ≤ 2m3 | m3 | 206.500 |
|
18 | Đài chứa nước bằng thép hoặc nhựa dung tích ≥ 2m3 | m3 | 242.400 |
|
BẢNG CHI PHÍ ĐỀN BÙ CÁC LOẠI MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Đơn vị tính | Chi phí (đồng/mộ) | Ghi chú |
A | Chi phí cho một mộ hỏa táng |
|
| Đơn giá đã bao gồm các chi phí đào, bốc mộ, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến đơn giá |
1 | Mộ đất | cái | 866.000 | |
2 | Mộ xây | cái | 1.330.000 | |
B | Chi phí cho một mộ cải táng |
|
| |
1 | Mộ đất | cái | 1.882.000 | |
2 | Mộ xây 2 lớp đá chẻ tính từ mặt bê tông lót (mỗi lớp cao 20 cm) | cái | 3.321.000 | |
3 | Mộ xây 3 lớp đá chẻ tính từ mặt bê tông lót (mỗi lớp cao 20 cm) | cái | 3.739.000 | |
4 | Mộ xây 4 lớp đá chẻ tính từ mặt bê tông lót (mỗi lớp cao 20 cm) | cái | 4.329.000 | |
5 | Mộ xây 5 lớp đá chẻ tính từ mặt bê tông lót (mỗi lớp cao 20 cm) | cái | 4.824.000 | |
6 | Mộ xây 6 lớp đá chẻ tính từ mặt bê tông lót (mỗi lớp cao 20 cm) | cái | 5.302.000 | |
7 | Mộ xây 7 lớp đá chẻ tính từ mặt bê tông lót (mỗi lớp cao 20 cm) | cái | 5.779.000 |
|
8 | Mộ vôi | cái | 1.117.000 |
|
BẢNG CHI PHÍ HỖ TRỢ CÁC LOẠI AO ĐÌA, RUỘNG MUỐI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Đơn vị tính | Chi phí (đồng/m2) | Ghi chú |
A | Chi phí nhóm ao đìa khi đầu tư xây dựng bằng máy kết hợp thủ công (đất nhóm II) |
|
|
|
1 | Loại đào đất chuyển đi nơi khác: Diện tích ao đìa ≤ 6000 m2 và chiều sâu đào đất 1,8m | m2 | 33.700 |
|
2 | Loại vừa đào đất chuyển đi bỏ, vừa tận dụng đất đào nâng cao bờ: Diện tích ao đìa ≤ 6000m2 và chiều sâu đào đất 1,5m | m2 | 24.500 |
|
3 | Loại chỉ chuyển đất đến đắp bờ ngăn triều và ủi đất nâng cao bờ: Diện tích ao đìa ≤ 8000m2 và chiều sâu đào đất 0,7m | m2 | 18.700 |
|
B | Chi phí nhóm ao đìa khi đầu tư xây dựng bằng thủ công (đất nhóm II) |
|
|
|
1 | Loại vừa đào đất chuyển đi bỏ, vừa tận dụng đất đào nâng cao bờ: Diện tích ao đìa ≤ 6000m2 và chiều sâu đào đất 0,7m | m2 | 70.000 |
|
C | Ruộng muối (đất nhóm II) |
|
|
|
1 | Loại ruộng muối khi đầu tư xây dựng bằng máy kết hợp thủ công: Diện tích thửa ruộng muối ≤ 8000m2 | m2 | 41.800 |
|
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
1. Công trình tại mục A phụ lục 1, nếu có thêm hệ vệ sinh trong công trình thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số theo quy định như sau:
+ Đơn giá công trình từ STT 1 đến STT 3: hệ số điều chỉnh 1,1;
+ Đơn giá công trình từ STT 4 đến STT 6; từ STT 8 đến STT 10: hệ số điều chỉnh 1,05.
3. Đối với các loại công trình có STT 3, STT 4, STT 5, STT 6, STT 8, STT 9 mục A phụ lục 1: Nếu nền công trình có lát gạch hoa XM thì đơn giá công trình được cộng thêm 141.000 đ/m2 XD, nếu lát gạch men thì đơn giá công trình được cộng thêm 250.000 đ/m2 XD.
4. Công trình có xây dựng gác lửng BTCT thì phần diện tích gác lửng này được tính cụ thể như sau:
+ Gác lửng có chiều cao từ sàn đến trần ≤ 1,6m thì không tính.
+ Gác lửng có chiều cao > 1,6m đến ≤ 2m thì tính bằng 1/2 diện tích sàn của gác lửng.
+ Gác lửng có chiều cao > 2m đến ≤ 2,5m thì tính bằng 2/3 diện tích sàn của gác lửng.
+ Gác lửng có chiều cao > 2,5m thì tính bằng diện tích sàn gác lửng.
Đơn giá của các loại gác lửng quy đổi nêu trên lấy theo giá trị và đặc điểm xây dựng của công trình cùng loại.
5. Đối với các loại công trình từ STT 4 đến STT 18 (ngoại trừ STT 9) mục A phụ lục 1 nếu có gác lửng bằng gỗ thì phần diện tích gác lửng áp dụng đơn giá là 471.000đ/m2.
6. Đối với các loại mộ xây đá chẻ từ STT 2 đến STT 7 mục B phụ lục 3:
+ Các loại mộ xây bằng vật liệu khác (táp lô XM, gạch…) có quy cách tương đương thì chi phí được điều chỉnh với hệ số 0,7.
+ Nếu có diện tích ốp gạch men thì chi phí được cộng thêm 304.000 đ/m2 ốp.
+ Nếu có diện tích ốp đá cẩm thạch hoa cương thì chi phí được cộng thêm 675.000 đ/m2 ốp.
+ Nếu có diện tích trát đá mài thì chi phí được cộng thêm 312.000 đ/m2 trát.
+ Nếu có diện tích trát đá rửa thì chi phí được cộng thêm 179.000 đ/m2 trát.
7. Đối với việc tính toán đơn giá hoàn thiện 1m2 công trình khi bị cắt xén: căn cứ vào tình hình thực tế và áp dụng Phụ lục 2 để tính toán cho từng trường hợp cụ thể.
8. Đối với một số công trình và vật kiến trúc có một vài đặc điểm khác với công trình và vật kiến trúc trong bảng giá:
+ Trường hợp không thể áp dụng đơn giá tại Phụ lục 2 để điều chỉnh thì có thể tùy vào thực tế của công trình và vật kiến trúc để vận dụng mức giá tương tự cùng loại với mức tăng hoặc giảm giá tương ứng từ 5% ÷ 10%.
9. Đối với các công trình có cấu trúc là nhà xưởng và nhà kho thông dụng (chưa được quy định trong bảng giá này), chi phí xây dựng được xác định theo suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình được ban hành kèm theo văn bản công bố của Bộ Xây dựng tại thời điểm hiện hành.
10. Đối với ao đìa, ruộng muối:
* Đối với ao đìa:
- Trường hợp diện tích ao đìa như quy định trên hoặc diện tích ao đìa tăng < 10% so với quy định trên thì áp dụng như sau:
+ Nếu chiều sâu đào đất tăng hoặc giảm so với quy định trên < 5% thì áp dụng đơn giá trên.
+ Nếu chiều sâu đào đất tăng hoặc giảm so với quy định trên từ ≥ 5% đến ≤ 10% thì tăng hoặc giảm đơn giá tương ứng.
+ Nếu chiều sâu đào đất tăng hoặc giảm so với quy định trên > 10% thì chủ đầu tư lập hồ sơ dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn chuyên ngành lập hồ sơ gởi Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Trường hợp diện tích ao đìa tăng ≥ 10% thì chủ đầu tư lập hồ sơ dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn chuyên ngành lập hồ sơ gởi Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
* Đối với ruộng muối:
- Trường hợp diện tích ruộng muối tăng so với quy định trên < 5% thì áp dụng đơn giá trên.
- Trường hợp diện tích ruộng muối tăng so với quy định trên từ ≥ 5% đến ≤ 10% thì tăng đơn giá tương ứng.
- Trường hợp diện tích ruộng muối tăng so với quy định trên > 10% thì chủ đầu tư lập hồ sơ dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn chuyên ngành lập hồ sơ gởi Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
* Trường hợp do đặc điểm địa chất của từng khu vực mà nhóm đất khác nhóm II hoặc quy trình thi công xây dựng phải áp dụng các biện pháp khác, thì chủ đầu tư lập hồ sơ dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn chuyên ngành lập hồ sơ gửi Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
11. Đối với các loại công trình, vật kiến trúc, chuồng trại, mồ mả, ao đìa có tính chất đặc thù riêng, ít phổ biến hoặc quy mô cấu tạo khác biệt nhiều, trường hợp cần thiết chủ đầu tư lập thiết kế, dự toán riêng cơ quan quản lý Nhà nước theo thẩm quyền đã được phân cấp thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt trước khi áp dụng.
12. Khi áp dụng Bảng giá nêu tại các Phụ lục 1, 2, 3 và 4 trong các trường hợp quy định tại
13. Đối với đơn giá đền bù các loại mồ mả quy định tại Phụ lục 3 của Quyết định này, đã bao gồm các chi phí nêu tại phần ghi chú trong bảng giá. Trong trường hợp phát sinh một số chi phí khác liên quan đến phong tục tập quán của từng vùng thì chủ đầu tư dự án lập dự toán riêng (nếu cần thiết) gửi về Sở Tài chính và Sở Xây dựng thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
14. Trong quá trình áp dụng Bảng giá quy định tại
- 1Quyết định 39/2010/QĐ-UBND quy định bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 112/2004/QĐ-UB bổ sung Quyết định 46/2003/QĐ-UB về quy định giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định Bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 264/2006/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung chính sách đền bù công trình đường điện 220 kV Tân Định – Bình Long, huyện Bến Cát kèm theo quyết định 232/2006/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Quyết định 3013/QĐ-UBND năm 2007 huỷ bỏ Quyết định 14/2007/QĐ-UBND và Quyết định 19/2007/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Quyết định 12/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định Bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Quyết định 39/2010/QĐ-UBND quy định bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 26/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 46/2011/QĐ-UBND quy định Bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định Bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Thông tư 55/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 26/2005/NĐ-CP về Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 4Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 5Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 02/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Nghị định 70/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 8Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 112/2004/QĐ-UB bổ sung Quyết định 46/2003/QĐ-UB về quy định giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 10Quyết định 264/2006/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung chính sách đền bù công trình đường điện 220 kV Tân Định – Bình Long, huyện Bến Cát kèm theo quyết định 232/2006/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành
- 11Quyết định 3013/QĐ-UBND năm 2007 huỷ bỏ Quyết định 14/2007/QĐ-UBND và Quyết định 19/2007/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 12Quyết định 12/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định Bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 46/2011/QĐ-UBND quy định bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 46/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Đức Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực